Xem Nhiều 5/2023 #️ Bài Tập Will Và Be Going To (Thì Tương Lai Gần) Có Đáp Án # Top 14 Trend | Sansangdethanhcong.com

Xem Nhiều 5/2023 # Bài Tập Will Và Be Going To (Thì Tương Lai Gần) Có Đáp Án # Top 14 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Will Và Be Going To (Thì Tương Lai Gần) Có Đáp Án mới nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

BÀI TẬP WILL BE GOING TO

LÝ THUYẾT THÌ TƯƠNG LAI GẦN

A. WILL

(+) S + Will + Vinf + O…

    (-) S + Won’t + Vinf + O…

   (?) Will + S + Vinf + O…?

I/We có thể đi với shall thay thế will

Ex: I will come here again.

(Tôi sẽ đến đây một lần nữa)

Cách dùng:

-Will dùng để diễn tả hành động, sự việc có thể xảy ra trong tương lai

Ex: An will complete this new project next week.

(An sẽ hoàn thành sự án mới này vào tuần tới)

➔ Hành động ‘hoàn thành dự án mới’ có thể xảy ra vào thời điểm trong tương lai ‘tuần tới’. Vì vậy, ta dùng will để diễn tả.

– Immediately action: một hành động quyết định ngay trong lúc nói thì sử dụng will

Ex: Her father is calling her and she will come right now.

(Bố cô ấy đang gọi điện và cô ấy sẽ đến ngay bây giờ)

➔ Khi cô ấy ‘đang nghe điện thoại’ thì hành động ‘sẽ đến’ cũng được quyết định ngay lúc đó thì ta dùng will.

B. BE GOING TO

(+) S + Tobe going to + Vinf + O…

(-) S + Tobe not + going to + Vinf + O…

(?) Tobe + S + going to + Vinf + O…?

Ex: Duy is going to go to work.

(Duy sẽ đi làm)

Cách dùng:

– Be going to dùng để chỉ hành động, sự việc chắc chắn diễn ra trong tương lai gần

Ex: I am going to visit her tonight.

(Tôi sẽ đến thăm cô ấy tối nay)

➔ Việc ‘sẽ đến thăm’ chắc chắn xảy ra trong thời gian ở tương lai ‘tối nay’ nên be going to được dùng để nói về hành động này.

– Nếu có kế hoạch hay ý định đã được định sẵn và chắc chắn xảy ra trong tương lai thì sử dụng be going to

Ex: Huy is going to clean his house at 7 p.m tomorrow.

(Huy sẽ dọn dẹp nhà cửa vào lúc 7 giờ tối mai)

BÀI TẬP TỔNG HỢP

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc trong phần bên dưới.

4. A: Go and tidy your bedroom.

5. A: Why don’t we meet for office on Monday afternoon?

Bài 2: Tìm và sửa lỗi sai (nếu có)

1.Binh is having the salad and the chicken now.

2. Son isn’t playing the piano tonight.

3. S: There’s no coffee left.

P: Oh! I get some from the shop.

4. Are you going to walking home tonight?

5. The concern is going to finishing early tomorrow evening.

Bài 3: Hoàn thành các câu sau và chia động từ thích hợp

1.Where/you/go/dinner?

2. What/you/drink?

3. When/will/Begin/famous?

4. I/think/get/taxi/because/tobe/tired/now.

5. painter/not/going/paint/white wall.

6. You/going/see/new movie/theater/I/see/last week.

7. Lan/going/take part/contest?

8. My sister/forget/phone/me/./She/do/it/immediately.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Bài 1:

1.is going to do (hành đông làm bài tập chắc chắn xảy ra với thời gian cụ thể trong tương lai là 8 giờ tối ngày mai) 2. will go (hành động này có thể xảy ra trong tương lai) 3. will marry (cụm từ ‘I think’ mang nghĩa dự đoán, không chắc chắn khả năng xảy ra) 4. won’t do (quyết định ngay trong lúc nói) 5. am going to see (có kế hoạch chắc chắn xảy ra trong tương lai) 6. will visit (hành động có thể xảy ra ở tương lai) 7. will stay (until là dấu hiệu của thì tương lai gần) 8. will understand (hành động này có thể xảy ra) 9. am going to drive (hành động này chắc chắn xảy ra trong tương lai/lời khẳng định về việc lái xe cẩn thận) 10. is going to walk – will talk (hành động đầu chắc chắn xảy ra – hành động sau có thể diễn ra)

Bài 2:

1.is having ➔ will have (quyết định ngay thời điểm nói) 2. isn’t playing ➔ isn’t going to play (hành động chắc chắn xảy ra ở tương lai) 3. get ➔ will get (hành động có thể xảy ra trong tương lai) 4. walking ➔ walk (sau be going to + Vinf) 5. finishing ➔ finish (sau be going to + Vinf)

Bài 3:

1.Where are you going to to for dinner? 2. What are you going to drink? 3. When will Begin be famous? 4. I think I’ll get a taxi because I’m very tired now. 5. The painter isn’t going to paint the white wall. 6. You are going to see the new movie at the theater I saw last week. 7. Is Lan going to take part in the contest? 8. My sister has forgotten phoning me. She will do it immediately.

Bài Tập Ngoại Ngữ –

Đáp Án Bài Tập Thì Tương Lai Với ‘Will’ Và ‘Be Going To’

Answer keys of exercise of simple future with ‘will’ and ‘be going to’

Fill in the gaps with the correct forms of the verbs in the brackets by using ‘will’ or ‘be going to’

(Hãy điền vào chỗ trống đúng dạng của những động từ trong ngoặc bằng cách dùng ‘will’ hay ‘be going to’)

Philipp

will be

              15 next Wednesday. ( be)

Next summer, I

am going to travel 

      to New York. My sister lives there and she bought me a plane ticket for my birthday. (travel) 

It’s getting cold. I

will take 

          my coat! (take)

Are you going to the cinema? Wait for me. I

will go

with you! (go)

Simons, those bags seem quite heavy. I

will help 

          you carry them. (help)

Look at those black clouds. I think it

is going to rain

    . (rain)

Bye Bye Joe. I

will phone  

      you when I arrive home! (phone)

What

are

you

going to do 

    (do) tomorrow? I

am going to visit  

    (visit) my grandparents.

What a beautiful girl! I

will ask 

  her out next Saturday! (ask)

Those watermelons seem delicious. We

will buy

(buy)

Be careful! That tree

is going to fall 

. (fall)  

Bye! I

will be

  back! (be)

I’m all dressed up in my new football kit because I

am going to play

(play)

I

am 

going to see

     you sometime this evening. (see)

Bye for now. Perhaps I

will see

    you later. (see)

It’s hot in here, I think I

will turn 

           on the fan. (turn)

This summer I

am going to stay

   What are your plans? (stay)

Be careful! You

are going to fall

down from the stairs! (fall)

The English test

will be    

         on June 7th. (be)

Be quiet or you

are going to wake

     the baby up! (wake)

Link xem đáp án bài giảng thì tương lai với ‘will’ và ‘be going to’

Các bạn có thể truy cập website trung tâm gia sư vina để tìm hoặc đăng ký làm gia sư, cũng như xem các bài học và download tài liệu

Phân Biệt Thì Tương Lai Gần Và Tương Lai Đơn

Trong quá trình học tiếng Anh, sẽ rất ít bạn để ý đến sự khác nhau của việc dùng thì tương lai đơn và thì tương lai gần. Nếu tìm hiểu một chút thì bạn sẽ thấy hai thì này khá đơn giản và dễ phân biệt. Nhưng hầu hết chúng ta đều có thói quen sử dụng thì tương lai đơn cho tất cả các hành động sẽ diễn ra mà quên mất rằng nếu những hành động diễn ra theo kế hoạch thì phải dung tương lai gần.

Tương lai đơn

Tương lai gần

Động từ “to be”

S+ will/shall+ be+ adj/noun

Ex: She will be a good mother.

Động từ thường:

S+will/shall+V-infinitive

Ex: We will go to England next year.

Động từ ” to be”

S+be going to+be+adj/noun

Ex: She is going to be a doctor this month.

Động từ thường:

S + be going to + V-infinitive

Ex: Where are you going to spend your holiday?

1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói (On-the-spot decision)

Ex:

George phoned while you were out. OK. I’ll phone him back..

2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ

Ex:

– Who do you think will get the job?

3. Dùng trong câu điều kiện loại 1

4. Diễn tả một gợi ý

What will we do now?

5.Diễn tả một lời đề nghị

Ex: Will you pls give me a cup of coffee?

6. Signal Words:

I think; I don’t think; I am afraid; I am sure that; I fear that; perhaps; probably

1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan)

Ex:

We’re going to see my mother tomorrow.

2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại

Ex:

The sky is very black. It is going to rain

3. Signal words:

Những evidence ở hiện tại.

Cùng nghiên cứu một tình huống để hiểu rõ hơn về hai thì này:

Sue: Let’s have a party.Hãy tổ chức một buổi tiệc đi. Helen: That’s a great idea. We’ll invite lots of people. Thật là một ý kiến hay. Chúng ta sẽ mời nhiều người tới dự.

Ngày hôm sau, Helen gặp người bạn và cô ấy nói : Sue and I have decided to have a party. We’re going to invite lots of people. Tôi và Sue đã quyết định tổ chức một buổi tiệc. Chúng tôi dự định sẽ mời nhiều người đến dự.

Qua ví dụ trên, ta thấy sử dụng “will” khi chúng ta quyết định làm việc gì đó ngay tại thời điểm nói. Người nói trước đó chưa quyết định làm điều đó. Buổi tiệc là một ý kiến mới. Còn chúng ta dùng (be) going to khi chúng ta đã quyết định làm điều gì đó rồi. Helen đã quyết định mời nhiều người trước khi nói với Dave.

Để tham khảo các khóa học và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận tư vấn – Trung tâm Oxford English UK Vietnam Địa chỉ: Số 83 ,Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa ,Cầu Giấy , Hà Nội Điện thoại: 04 3856 3886 / 7 ​Email:customerservice@oxford.edu.vn

10 Phút Giỏi Ngay Thì Tương Lai Đơn &Amp; Tương Lai Gần

Mới nghe tên tưởng chừng đơn giản, nhưng lại không hề giản đơn. Thì Tương Lai Đơn sẽ có nhiều điều cần lưu ý và dễ gây nhầm lẫn bởi nó có hai cách diễn đạt thì này, đó là “will” và “be going to”. Muốn dùng chính xác, chúng ta cần hiểu rõ hàm ý và ngữ cảnh câu. Có vẻ phức tạp, nhỉ? Đừng lo, Language Link Academic sẽ giúp các bạn đơn giản hóa chúng qua bài viết này.

Thì Tương Lai Đơn diễn tả sự việc/hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

Định nghĩa thì chỉ đơn giản như thế thôi, thật dễ nhớ phải không nào?

Lưu ý: Với trường hợp “be going to”, đối với động từ nguyên thể là “go”, thì ta có thể lược bỏ “go” trong câu.

Ví dụ: She is going to (go to) school this evening. (Cô ấy sẽ đến trường tối nay.)

Về cơ bản, mặc dù hai cách diễn đạt thì Tương Lai Đơn có khác biệt nhau về cách sử dụng, nhưng chúng đều biểu thị sự việc/hành động ở tương lai, nên dấu hiệu nhận biết của chúng cũng giống nhau.

– tomorrow/this weekend/afternoon…

– next week/month/…

Ngoài ra, đối với “will”, dấu hiệu nhận biết khác nữa là “until/till”, diễn tả thời điểm kết thúc sự việc ở mệnh đề với “will”.

Bài 1. Cho dạng đúng của động từ

Bài 2: Hoàn thành câu dùng từ gợi ý đã cho

She/not/want/eat/sweet cakes//I/think/consume/vegetables.

You/bring/coat/weather/be/cold.

father/know/my bike/break//fix/this afternoon.

friends/stay/here/until/finish/project.

He/take care/her/well//Don’t worry.

Bài 1: Bài 2:

She doesn’t want to eat sweet cakes, I think she will consume vegetables.

You should bring your coat because the weather is going to be cold.

My father knows that my bike has broken, so he is going to fix it this afternoon.

Her friends will stay here until they finish their project.

He will take care of her well. Don’t worry

Vậy là chúng ta vừa hoàn thành hành trình khám phá thì Tương Lai Đơn rồi. Tuy có nhiều cách diễn đạt, nhưng cũng không quá khó để chúng ta có thể phân biệt chúng. Trong giao tiếp, không nhất thiết chúng ta phải quá rạch ròi hai cách dùng này, và chúng có thể sử dụng thay thế cho nhau.

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Đón xem series phim hoạt hình học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo và tiểu học, tham gia trả lời các câu hỏi đơn giản, giành ngay những phần quà giá trị!

Bạn đang xem bài viết Bài Tập Will Và Be Going To (Thì Tương Lai Gần) Có Đáp Án trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!