Cập nhật thông tin chi tiết về Bí Kíp Phân Biệt Whose Và Who, Whom, Who’s Trong Tiếng Anh mới nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
4.7
(94.36%)
546
votes
1. Cách dùng whose, who, whom, who’s trong tiếng Anh
Cách dùng Whose
Whose mang nghĩa là “của ai hay của cái gì”, là một từ chỉ sở hữu được sử dụng trong câu hỏi hoặc trong mệnh đề quan hệ.
Đại từ quan hệ Whose được dùng như một hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là chủ ngữ chỉ người.
Ví dụ:
Man
whose
car was exploded in an accident
(Người đàn ông bị nổ xe trong một vụ tai nạn.)
The woman
whose
dress is gorgeous.
(Người phụ nữ có chiếc váy tuyệt đẹp.)
* Lưu ý: Đứng sau Whose là danh từ và danh từ theo sau whose không bao giờ có mạo từ.
Cách dùng Who
Who là một đại từ quan hệ được dùng như hình thức chủ từ khi từ đứng trước nó là chủ ngữ chỉ người.
Ví dụ:
Mike is the man
who
fixed my computer.
(Mike là người đã sửa máy tính của tôi.)
The girl
who
works in the store is the boss’s wife.
(Cô gái làm việc trong cửa hàng là vợ của ông chủ)
* Lưu ý: Đứng sau Who luôn là một động từ.
Cách dùng Whom
Whom được sử dụng như hình thức bổ túc từ, khi mà từ đứng trước Whom là một chủ ngữ chỉ người.
Ví dụ:
The woman whom you meet is my mother.
(Người phụ nữ, người mà anh gặp là mẹ tôi.)
The boys whom you saw are my cousin.
(Những chàng trai mà anh thấy là các anh họ tôi.)
Trong văn nói người ta thường sử dụng Who hay That thay cho Whom, hoặc có thể bỏ Whom đi.
Ví dụ:
Văn viết: The woman
whom
you meet is my mother.
Văn viết: The boys
whom
you saw are my cousin.
Trong trường hợp Whom với vai trò làm từ bổ túc cho một giới từ thì khi viết ta đặt giới từ trước Whom, còn khi nói để giới từ phía sau cùng còn whom được thay thế bởi that hoặc bỏ hẳn.
Ví dụ:
Văn viết: The woman
to whom
I spoke.
(Người phụ nữ mà tôi đã nói chuyện.)
Văn viết: The driver
to whom
Mike helped.
(Người lái xe mà Mike đã giúp đỡ.)
* Lưu ý: Đứng sau whom là một đại từ.
Cách dùng Who’s
Who’s là dạng thu gọn (viết tắt) của Who has hoặc Who is sử dụng trong câu hỏi.
Ví dụ:
Who’s
been to Ha Noi? –
Thu gọn của
Who has
(Ai đi tới Ha Noi vậy?)
Who’s the man in the black shoes? –
Thu gọn của
Who is
(Người đàn ông đi đôi giày đen là ai vậy?)
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Phân biệt whose và who, whom, who’s trong tiếng Anh
Phân biệt cách dùng Whose và who
Điểm khác biệt trong cách dùng giữa Whose và who đó là:
Sau Who luôn là một động từ
Sau Whose phải là một danh từ
...N (chỉ người) + Who + V + O
…N (chỉ người) + Whose + N + V/S + V + O
Ví dụ:
The man
who helped
me is my teacher.
(Người đàn ông giúp tôi là giáo viên của tôi.)
The woman
whose daughter
is in my class, is a nurse.
(Người phụ nữ có con gái học cùng lớp tôi là một y tá.)
Phân biệt cách dùng who và whom
Who làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, dùng để thay thế cho danh từ chỉ người.
…N (chỉ người) + Who + V + O
Whom có vai trò làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người.
…N (chỉ người) + Whom + S + V
Ví dụ:
Mike told me about the woman
who is
his friend.
(Mike nói với tôi về người phụ nữ là bạn của anh ấy.)
Does he know his girlfriend
whose father
is a CEO?
(Anh ta có biết bạn gái của mình có bố là CEO không?)
Phân biệt cách dùng whose và who’s
Whose là từ chỉ sở hữu được sử dụng trong câu hỏi hay mệnh đề quan hệ
Who’s cũng sử dụng trong câu hỏi nhưng là dạng thu gọn của Who has hoặc Who is
Ví dụ:
She’s a girl
whose
plan is perfect.
(Cô ấy là một cô gái có kế hoạch hoàn hảo.)
Who’s
the one who helps you with your homework? –
Thu gọn của
Who is
(Ai là người giúp bạn làm bài tập?)
3. Bài tập phân biệt whose và who, whom, who’s
Bài tập : Điền whose và who, whom, who’s để hoàn thành câu sau:
This is the girl ………… is my friend.
The house ………… doors are yellow is mine
Do you know the man ………… name is Mike?
The girl ………… I like is you
…………been to Ha Noi?
Đáp án:
Who
Whose
Whose
Whom
Who’s
Comments
Phân Biệt Cách Dùng Who, Whom Và Whose Trong Tiếng Anh
I. Cách dùng WHO, WHOM và WHOSE
– Who được dùng như hình thức chủ từ khi từ đứng trước của nó là chủ ngữ chỉ người
+ Ví dụ: The man who spoke to you, is my father
Người đàn ông (người mà) đã nói chuyện với anh là cha tôi
The girls who serve in the shop are the owner’s daughters
Những cô gái (mà họ) giúp việc ở của hàng là con gái ông chủ
* Chú ý: Sau who luôn là động từ Verb – Whom được dùng như hình thức bổ túc từ, khi từ đứng trước là chủ ngữ chỉ người
+ Ví dụ: The man whom you meet is my father
Người đàn ông, người mà anh gặp là cha tôi
The girls whom you saw are my sisters
Những cô gái mà anh thấy là các chị họ tôi
– Trong văn nói người ta thường dùng who hoặc that thay cho whom, hoặc phổ thông hơn nữa bỏ whom đi.
+ Ví dụ: Văn viết: The man whom you meet is my father
Văn nói: The man who you meet if my father
The man that you meet is my father
The man you meet is my father
– Trong trường hợp whom làm từ bổ túc cho một giới từ, khi viết ta để giới từ trước whom, khi nói tư để giới từ sau cùng, còn whom được thay thế bằng that hoặc bỏ hẳn.
+ Ví dụ: Văn viết: The man to whom I spoke
Văn nói: The man that I spoke to
The man I spoke to.
* Chú ý: Sau whom là đại từ Subject – Whose được dùng như hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là chủ ngữ chỉ người
+ Ví dụ: The men whose houses were damaged will be compensated.
Những người có nhà của họ bị thiệt hại sẽ được bồi thường
* Chú ý: Sau Whose là danh từ Noun, danh từ đứng sau whose không bao giờ có mạo từ.
II. Phân biệt WHO, WHOM và WHOSE
1. Phân biệt cách dùng Who và Whose
– Sau who luôn là động từ còn sau whose phải là danh từ
…N (person) + WHO + V + O
…N (person) + WHOSE + N + V/S + V + O
Người phụ nữ giúp bạn là giáo viên dạy tiếng anh của tôi.
Người đàn ông có con trai học cùng lớp tôi là một bác sĩ
2. Phân biệt cách dùng Who và Whom
– Who làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ và thay thế cho danh từ chỉ người.
…N (person) + WHO + V + O
– Whom làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ và thay thế cho danh từ chỉ người.
…N (person) + WHOM + S + V
+ Ví dụ: I told you about the woman who lives next door.
Do you know the boy whose mother is a nurse?
Bạn có biết cậu bé mà mẹ cậu ấy là một y tá?
III. Bài tập về cách dùng Who, Whom và Whose
Bài 1: Hoàn thành câu với who, whom, whose
* Đáp án:
1) This is the man whose son is my friend.
Đây là người đàn ông mà con trai cuả ông ta là bạn cuả tôi
2) Do you know the woman whose name is White
Bạn có biết người phụ nữ mà têncuả cô ta là White
3) The house whose doors are yellow is mine
Căn nhà mà cưả cuả nó màu vàng là nhà cuả tôi
4) The girl whom I like is you
Cô gái mà tôi thích là bạn
Bài 2: Hoàn thành câu với Who hoặc Whom.
1) Whom: We are talking to some peasants whom we will help.
Chúng tôi nói chuyện với vài người nông dân (những người mà) chúng tôi sẽ giúp.
2) Who: The pupils who were lazy in the past are trying to study hard.
Các em học sinh (những em mà) trước đây lười học giờ đang cố gắng chăm chỉ học.
3) Whom: The police arrested the man whom many people admire.
Cảnh sát đã bắt giữ người đàn ông (người mà) có nhiều người thần tượng.
4. Whom: The thief whom I scolded stole my wallet.
Tên trộm (người mà) tôi chửi đã ăn cắp ví của tôi
Bài 3: Hoàn thành câu với Who hoặc Whose.
1) Who: They will kill the people who participate in the trip.
Họ sẽ sát hại những người tham gia chuyến đi
2) Whose: The knight whose swords are long have been defeated
Người hiệp sĩ người mà có thanh kiếm dài đã bị đánh bại.
3) Who: The scientists who are researching a new machine have died.
Những nhà khoa học những người mà đang nghiên cứu cỗ máy mới đã qua đời.
4. Whose: They have destroyed the terrorists whose plan is to demolish the tower.
Họ đã tiêu diệt bọn khủng bố những kẻ đã lên kế hoạch phá hủy tòa tháp
Bài 4: Hoàn thành câu với Whom hặc Whose
1) Whose: The millionaire whose car is expensive has left home
Người triệu phú (người mà) có chiếc xe đắt đã bỏ nhà đi.
2) Whom: We need to meet the boy whom the gansters beat yesterday.
Chúng ta cần gặp cậu bé người mà bọn găng tơ đã đánh hôm qua
3) Whom: The emperor whom they assassinated is alive
Vị hoàng đế người mà chúng đã ám sát vẫn còn sống
4) Whose: The student whose phone is expensive isn’t rich.
Người sinh viên (người mà) có chiếc điện thoại đắt thì không giàu.
Cách Sử Dụng Who Và Whom
và Whom khi dịch sang tiếng Việt đều mang nghĩa chỉ người. Do đó, không ít người cảm thấy bối rối về việc sử dụng và Whom trong văn viết cũng như văn nói. Bài viết này được đăng tải với mong muốn giúp đỡ độc giả giải đáp thắc mắc trên. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách sử dụng và Whom.
Câu khẳng định/ Câu hỏi
Ta sử dụng Who để chỉ người. Người được nhắc đến ở đầu là chủ thể gây ra hành động trong câu ( Who+Verb)
John, who is working for Google, will get married next month.
Who is responsible for the mistake?
Whom cũng được dùng để chỉ người trong câu như Who. Tuy nhiên, khác với Who, Whom dùng để nói về người mà hành động trong câu hướng tới.
Gandhi is someone whom many people admire.
Do you know whom Leah is talking to.
Khi nói về số lượng
Trong tường hợp nói về số lượng người, từ Whom được sử dụng và có dạng là of whom. Mục đích là để nói về số lượng người mà hành động trong câu nhắm tới. Khi chủ ngữ là một nhóm người, of whom được dùng nói về số lượng người nhất định trong nhóm đó. Khi đấy, câu sẽ bao gồm Quantifier (từ chỉ số lượng)+ of whom+ other ìnomation.
Để có thể phân biệt được cách sử dụng của các từ vựng kiểu này, đòi hỏi bạn phải có một vốn từ vựng phong phú và phải hiểu rõ chúng khi đặt vào từng văn cảnh khác nhau. Có lẽ không ít người thấy chán nản khi nghĩ đến việc phải ngồi vào bàn, với một chồng sách vở hay những tập giấy nhớ đủ màu xung quanh để học từ vựng. Thực ra bây giờ việc học từ vựng dễ dàng hơn rất nhiều. Những gì bạn cần vỏn vẹn chỉ là chiếc điện thoại smartphone quen thuộc của mình. Hãy tải về máy ứng dụng eJOY, bắt đầu xem video, tra từ mới và lưu lại những từ đó. Với danh sách từ đã lưu, bạn có thể mang ra ôn tập bằng việc chơi game từ vựng những lúc rảnh rỗi. Bạn thấy đấy, điều đó đâu phải quá khó khăn đúng không? Chỉ cần dành ra tầm 15-20 phút mỗi ngày với eJOY, sau một thời gian bạn sẽ thấy vốn từ vựng của mình tăng lên đáng kể.
Tải eJOY về máy và học tiếng Anh ngay thôi
Phân Biệt Cách Dùng Các Từ Để Hỏi Which, What Và Who
Chúng ta đều có thể dùng which và what với nghĩa hơi khác nhau chút. Ví dụ:Which/What is the hottest city in the world? (Đâu là thành phố nóng nhất trên thế giới?)Which/What train did you come on? (Cậu lên con chuyến tàu nào?)Which/What people have influenced you most in your life? (Ai là người có ảnh hưởng lớn nhất trong cuộc đời bạn?)
Chúng ta hay dùng which khi chỉ có một số lựa chọn giới hạn. Ví dụ: We’ve got white or brown bread. Which will you have? ( Tự nhiên hơn … What will you have?) (Chúng tôi có bánh mì thường và bánh mỳ nâu. Anh muốn dùng loại nào?)Which size do you want – small, medium or large? (Chị muốn cỡ nào – nhỏ, vừa hay lớn?)
Khi không có giới hạn sự lựa chọn, ta dùng what. Ví dụ:What language do they speak in Greenland? ( Tự nhiên hơn Which language …) (Người ta nói ngôn ngữ gì ở Greenland?)What‘s your phone number? (Số điện thoại của anh là gì?)KHÔNG DÙNG: Which is your phone number?
2. Từ hạn định
Trước danh từ, chúng ta có thể dùng cả what và which để hỏi về người và vật. Ví dụ:Which teacher do you like best? (Cậu thích nhất giáo viên nào?)Which colour do you want – green, red, yellow or brown? (Cậu muốn màu nào – xanh, đỏ, vàng, hay nâu?)What writers do you like? (Cậu thích nhà văn nào?)
4. Không có danh từ
Khi những từ này không có danh từ hoặc đại từ theo sau, chúng ta thường dùng who, chứ không dùng which, để chỉ người. Ví dụ:Who won – Smith or Fitzgibbon? (Ai thắng – Smith hay Fitzgibbon?)KHÔNG DÙNG: Which won…?Who are you going out with – Lesley or Maria? (Cậu sẽ đi chơi với ai – Lesley hay Maria?)
Tuy nhiên, which có thể dùng để xác định ai đó và what được dùng để hỏi về nghề nghiệp và nhiệm vụ của họ. Ví dụ:Which is your husband? ~ The one in jeans. (Ai là chồng cậu? ~ Người mặc quần jeans.) So Janet’s the Managing Director. What’s Peter? (Vậy Janet là Giám đốc quản lý. Thế còn Peter là gì?)
Bạn đang xem bài viết Bí Kíp Phân Biệt Whose Và Who, Whom, Who’s Trong Tiếng Anh trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!