Xem Nhiều 3/2023 #️ Các Thì Trong Tiếng Anh: Tưởng Không Dễ Mà Dễ Không Tưởng # Top 12 Trend | Sansangdethanhcong.com

Xem Nhiều 3/2023 # Các Thì Trong Tiếng Anh: Tưởng Không Dễ Mà Dễ Không Tưởng # Top 12 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Các Thì Trong Tiếng Anh: Tưởng Không Dễ Mà Dễ Không Tưởng mới nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

– Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

– Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại.

– Nói lên khả năng của một người.

He doesn’t like football.

Does she like eating chicken?

Trong câu xuất hiện: every (every day, every week, every month, …)

Các trạng từ tần suất: Always, usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never.

2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

– Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.

– Diễn tả 1 sự than phiền với hành động lặp đi lặp lại nhiều gây khó chịu, bực mình.

– Diễn tả một hành động chắc chắn xảy ra trong tương lai

– Diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn

– Khẳng định: S + is/ am/ are + V_ing + O.

They are studying English.

– Phủ định: S+ is/ am/ are + not + V_ing + O.

– Nghi vấn: Is/ am/ are + S+ V_ing + O?

Is she watching TV at the moment?

Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment,…

Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look!(Xem kìa!), Watch!(Trông kìa!) Be quiet!(Trật tự nào!),…

– Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

– Khẳng định: S + have/ has + V3 + O.

She has studied English for 2 years.

– Phủ định: S + have/has + not + V3 + O.

I have not seen my close friend for a month.

Have you eaten dinner yet?

Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, so far, until now, up to now, up to the present.

Since + mốc/điểm thời gian.

4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

– Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại.

– Nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.

– Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O.

I have been looking for you all day.

– Phủ định: S+ has/ have + not + been + V-ing + O.

She has not been studying English for 5 years.

– Nghi vấn: Has/Have+ S+ been + V_ing + O?

Has he been listening to music for more than 3 hours?

Trong câu có các từ: all day, all week, all month, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

– Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

– Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

– Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

He worked as a policeman.

She did not eat bread for breakfast.

Did you call Zoey yesterday?

Trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như:

Yesterday, last (night/ week/ month/ year), ago, mốc thời gian trong quá khứ.

6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

– Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

– Diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.

– Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.

– Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác.

– Khẳng định: S + was/were + V_ing + O.

She was watching the news at 7 o’clock yesterday.

– Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O.

They were not watching the news at 7 o’clock yesterday.

– Nghi vấn: Was/Were + S+ V_ing + O?

Were you watching the news at 7 o’clock yesterday?

At + giờ + thời điểm trong quá khứ

7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

– Diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

– Khi hai hành động này xảy ra, ta sử dụng thì Quá khứ hoàn thành cho hành động diễn ra trước và thì Quá khứ đơn cho hành động diễn ra sau.

She had visited her grandmother before she went home.

She had not visited her grandmother before she went home.

Had she visited her grandmother before she went home?

Trong câu thường có các từ:

Before, after, when by, by the time, until then, by the time, till, until, as soon as, no sooner…than

8. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có cách dùng tương tự như Thì quá khứ hoàn thành. Nó dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, nhưng nhấn mạnh vào tính “tiếp diễn liên tục” của sự việc diễn ra trước.

– Khẳng định: S + had been + V_ing + O.

He had been cleaning the house for 3 hours before the guests came.

– Phủ định: S + had + not + been + V_ing + O.

He had not been cleaning the house for 3 hours before the guests came.

– Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O?

Had he been cleaning house for 3 hours before the guests came?

Trong câu thường có các từ:

Until then, by the time, prior to that time, before, after,…

9. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

– Dự đoán một điều trong tương lai

– Diễn tả một việc gì đó được quyết định ngay ở thời điểm nói

– Khẳng định: S + shall/will + V + O.

– Phủ định: S + shall/will + not + V + O.

She will not come back soon.

* Chú ý: Will có thể dùng với tất cả các chủ ngữ. Nhưng Shall chỉ dùng với chủ ngữ là I, We.

Trong câu thường có các từ chỉ thời gian tương lai:

Tomorrow, next day/ next week/ next month/ next year,…

– Diễn tả một sự việc đang diễn ra trong tương lai tại một thời điểm xác định.

– Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian trong tương lai

– Diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác chen vào trong tương lai.

– Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing + O.

Tom will be studying at the library at 7 o’clock tonight.

– Phủ định: S + shall/will + not + be + V_ing + O.

Tom will not be studying at the library at 7 o’clock tonight.

– Nghi vấn: Will/Shall + S + be + V_ing + O?

Will Tom be studying at the library at 7 o’clock tonight?

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

– at this time/ at this moment

– at + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai

11. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

– Diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai

– Diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.

– Khẳng định: S + will + have + V3.

I will have had dinner by 8 o’clock tonight.

– Phủ định: S + will + not + have + V3.

I will not have had dinner by 8 o’clock tonight.

Will you have had dinner by 8 o’clock tonight?

Trong câu có xuất hiện các từ chỉ thời điểm nào đó trong tương lai như:

By this time + thời gian tương lai

By the time + sự việc trong tương lai

12. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn có cách sử dụng tương tự như thì Tương lai hoàn thành nhưng nhấn mạnh vào tính tiếp diễn liên tục của sự việc diễn ra trước.

– Khẳng định: S + will + have been + V_ing + O.

By 10 o’clock tonight, she will have been sleeping for 12 hours.

– Phủ định: S + will + not + have been + V_ing + O.

By 10 o’clock tonight, she will not have been sleeping for 12 hours.

– Nghi vấn: Will + S + have been + V_ing + O?

Will she have been sleeping for 12 hours by 10 o’clock tonight?

Trong câu thường có xuất hiện các cụm từ chỉ thời gian trong tương lai:

By this time + thời gian tương lai,

By the time + sự việc trong tương lai

Kinh Doanh Nội Thất Xe Ô Tô Tưởng Không Dễ Mà Dễ Không Tưởng!

Vào thời điểm năm 2014, theo tờ tinnhanhchungkhoan, “giới kinh doanh thiết bị nội, ngoại thất cho xe hơi nhận xét, so với 5 – 7 năm về trước, hiện tại, việc kinh doanh mặt hàng này ngày càng khó hơn, do người sử dụng xe thắt chặt chi tiêu… những người sắm xe mới thường có nhu cầu mua sắm thêm các loại “đồ chơi” xe hơi cao cấp, như : DVD, áo nệm da cao cấp, dán kính cách nhiệt V-Kool, 3 M, Nano… và nhiều loại thiết bị phụ trợ thông dụng khác dành cho xe, như đèn mui xe hơi, cần số có đèn, tủ lạnh mini, nước hoa, định vị GPS…” . Đó là bức tranh kinh doanh nội thất ô tô năm 2014.

Tuy nhiên, năm 2017, theo Vietnamnet, “giá ô tô giảm kịch sàn, thị trường ôtô Việt Nam chứng kiến cuộc cạnh tranh khốc liệt từ các “ông lớn”. Thaco nổ “phát súng” đầu tiên khi tuyên bố giảm giá mạnh các dòng xe Mazda. Mazda6 – một trong những mẫu xe bán chạy nhất của thương hiệu giảm tới 170 triệu đồng, xuống mức 840 triệu. Đây là điều mà những người lạc quan nhất về thị trường xe hơi Việt Nam cũng không ngờ tới.”.

Vì vậy, đây là thời điểm vàng để bạn bắt đầu, mở cửa hàng kinh doanh nội thất xe ô tô ở thị trường Việt Nam.

Mở cửa hàng kinh doanh nội thất ô tô

Bạn muốn mở cửa hàng kinh doanh nội thất ô tô, cửa hàng trang trí xe hơi, nhưng chưa có nhiều kinh nghiệm và không biết phải bắt đầu từ đâu? Kinh doanh nội thất ô tô không hẳn là loại hình kinh doanh ít vốn giống như mở quán ăn vặt hay mở cửa hàng kinh doanh đồ gia dụng.

Kinh doanh nội thất ô tô đòi hỏi người làm phải có những hiểu biết nhất định về xe và các linh phụ kiện thay thế. Cùng với xu hướng phát triển của xe hơi, đòi hỏi từ phía người tiêu dùng về chất lượng linh phụ kiện thay thế cũng như dịch vụ chăm sóc xe tăng cao.

Nhu cầu thì có rồi, quan trọng là cách thức bạn kinh doanh và đáp ứng dịch vụ như thế nào để có được nhiều khách hàng đến với cửa hàng kinh doanh nội thất ô tô. Phần nhiều hiện nay họ có nhu cầu thay thế linh kiện luôn tại salon chăm sóc xe hơi. Nên bạn cần có sự cân nhắc về mô hình kinh doanh khi mở cửa hàng kinh doanh nội thất ô tô.

Mở cửa hàng kinh doanh nội thất ô tô cần bắt đầu từ việc lựa chọn địa điểm kinh doanh

Nguồn hàng khi kinh doanh nội thất xe ô tô

Kinh doanh nội thất ô tô bạn cần tìm nhà cung cấp đủ năng lực, giá gốc, bạn cần liên tục và lâu dài đều hàng, nhiều mẫu mã đa dạng nhiều hàng mới cần thiết khi đặt hàng cũng có và uy tín đó là những gì bạn cần ở một nhà cung cấp phụ kiện nội thất ô tô.

Bạn có thể lựa chọn nhà cung cấp có uy tín để trở thành đại lý phân phối chính thức nội thất xe hơi theo từng dòng xe khác nhau.

Ví dụ như, nội thất xe ô tô tuỳ thuộc vào các dòng xe, có nhiều cách phân chia, trong đó có thể dựa vào kích thước có xe nhỏ, xe vừa, xe lớn hay dựa trên mục đích sử dụng như xe gia đình, xe thể thao, xe tải… Nhưng cách chia chung nhất là chia thành từng dòng dựa trên hình dáng với: sedan, hatchback, SUV, pick-up…

Ở Việt Nam Việt Nam, những dòng sedan cơ bản như: Toyota Altis, Camry, Kia K3, Hyundai Sonata, Mercedes S-class. Bạn có thể lấy nguồn nội thất cho các dòng xe này từ nhiều nguồn khác nhau khi kinh doanh nội thất ô tô hiện nay: nguồn hàng chính hãng và nguồn hàng từ chợ đầu mối buôn bán nội thất ô tô.

Cũng giống như mở cửa hàng kinh doanh nội thất ô tô, tay nghề và con người là yếu tố quyết định, bạn chưa có tay nghề chưa rõ gì về xe và nội thất, Michita khuyên bạn nên dành 1 đến 3 tháng để học qua “Nó không phức tạp đâu”. Thợ giỏi và nhiệt huyết bạn sẽ tìm được thôi nếu bạn trả nhiều tiền nhưng chắc chắn không gắn bó lâu dài bằng việc bạn tự làm thợ cả.

Liên hệ ngay hôm nay qua hotline (024) 6675 9898 – 0936 345 996 để được hỗ trợ về giải pháp và tư vấn lựa chọn phần mềm quản lý bán hàng phù hợp nhất cho doanh nghiệp của bạn.

MIỄN PHÍ SỬ DỤNG PHẦN MỀM 10 NGÀY !

Yêu cầu Demo

Các Thì Trong Tiếng Anh

Đây là bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh, các bạn xem trước rồi chúng ta bắt đầu bài học tìm hiểu rõ hơn:

Thì đi liền với chủ ngữ và động từ (động từ tobe theo ngôi khi kết hợp danh từ, tính từ hoặc động từ thường) dùng để chỉ về một trạng thái của động từ trong câu xảy ra trong khoảng thời gian nào đó hoặc đã xảy ra, dự kiến xảy ra, luôn xảy ra…

Các thì trong tiếng Anh là:

Và thì 13 là Near future tense – Tương lai gần

I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE)

Đối với động từ thường: Đối với động từ Tobe

– Những từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi thứ ba số ít, thêm đuôi “es”. ( do – does; watch – watches; fix – fixes, go – goes; miss – misses, wash – washes )

– Những từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi thứ 3 số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies). Nhưng trừ một số từ ngoại lệ như buy, play

– Những từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)

Thì hiện tại đơn được dùng:

– Diễn tả một sự thật, chân lý hiển nhiên: The Earth orbits around the Sun.

– Diễn tả một thói quen, sự việc lặp đi lặp lại hàng ngày: He goes to school by bike.

– Thể hiện khả năng của một ai đó: She studies very well.

Các thì trong tiếng Anh đều có một số dấu hiệu nhận biết riêng.

Trong câu hiện tại đơn có xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất như Always (luôn luôn), usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never. Hoặc từ every (every day, every week, every month, …)

Đáp án:

– Does not eat

Về thì hiện tại đơn không chỉ có những điểm cơ bản như trên, còn có một số lưu ý, những trường hợp đặc biệt và cách ứng dụng riêng trong bài thi IELTS.

II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN ( PRESENT CONTINUOUS)

Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.

Ví dụ: He is going home.

Diễn tả hành động đang diễn ra, có thể không phải ở thời điểm nói.

Ví dụ: I am reading the book “The thorn bird”

Diễn tả hành động được lên lịch, sắp xảy ra trong tương lai gần.

Ví dụ: He is going to school tomoroww.

Diễn tả sự việc lặp đi lặp lại gây khó chịu. Câu này mang tính than phiền, phàn nàn, có động từ chỉ tần suất kèm theo.

Ví dụ: He is always coming late.

Ví dụ: The children are growing quickly

Các bạn không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các từ thể hiện nhận thức, cảm xúc: be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, …

– Đi cùng với các trạng từ chỉ thời gian như Now, at the moment, It’s + giờ cụ thể + now.

– Có các động từ: Look, watch, Listening, Keep silent ….

– My/ dad/ water/ some plants/ the/ garden.

– My/ mom/ clean/ floor/.

– Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.

– They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.

– My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture

Đáp án:

– My dad is watering some plants in the garden.

– My mom is cleaning the floor.

– Mary is having lunch with her friends in a restaurant.

– They are asking a man about the way to the railway station.

– My student is drawing a (very) beautiful picture.

III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT)

Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại

Ví dụ: I have lived in Ha Noi for 5 years.

Diễn tả hành động đã hoàn thành tính đến thời điểm hiện tại nhưng không rõ thời gian kết thúc.

Ví dụ: She has written three books and now she is working on the fourth one.

Ví dụ: This is the happiest party that I’ve been to

Ví dụ: I have finished my homework.

Diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm tính đến thời điểm hiện tại.

Ví dụ: Have you ever been to American?

Những từ xuất hiện trong thì này như Just = Recently = Lately, Already, Before, Ever, Never, For, Since, Yet, So far = Until now = Up to now = Up to the present.

Chia động từ trong ngoặc:

Viết lại câu:

This last time she came back to her hometown was 4 years ago.

– He started working as a bank clerk 3 months ago.

– It is a long time since we last met.

Đáp án:

– Have bought

– Haven’t planned

– Haven’t finished

– Have – learned

– She hasn’t come back home for 4 years.

– He has worked as a bank clerk for 3 months.

– We haven’t met each other for a long time.

IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN ( PRESENT PREFECT CONTINUOUS)

Được dùng diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và diễn ra cho đến hiện tại. Hành động có tính liên tục.

Ví dụ: I have been walking on this street for more than 1 hours.

Lưu ý, theo cách dùng các thì trong tiếng Anh, thì HTHTTD cũng tương tự các thì tiếp diễn, sẽ không dùng được với các động từ chỉ trạng thái, cảm xúc, động từ không mang tính kéo dài, khi chỉ số lượng, số lần.

– Đó là all ( day, week…), since, for – lưu ý cách dùng ở trên cho thì hiện tại hoàn thành. Một số từ khác: recently, lately, in the past, in recent years, up until now, and so far.

– How long: bao lâu Since + mốc thời gian. Ex: since 2000 For + khoảng thời gian Ex: for 3 years

Đáp án:

– have been waiting

– has been going

– have you been studying

– have been repairing

Với động từ tobe: Đối với động từ:

Diễn tả một hành động đã diễn ra ở quá khứ. Hoặc chưa từng xảy ra.

Ví dụ: She went to Hanoi 3 years ago

Diễn đạt những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

Ví dụ: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy đã về nhà và bật máy tính và kiểm tra email.)

Diễn đạt một hành động chen vào một hành động đang diễn ra.

Ví dụ: When I was studying, my mom went home.

Ví dụ: If I had one hour, I would finish this essay.

Các từ thường xuất hiện: Ago, at the past, last…

Quá khứ đơn (Past simple) – Tất tần kiến thức và bài tập có đáp án

VI. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN ( PAST CONTINUOUS)

Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào ở quá khứ. Hành động xen vào là thì quá khứ đơn, hành động diễn ra là thì quá khứ tiếp diễn.

Ví dụ: I was having lunch when my mom came home.

Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, …

I went home while she was watching the news on TV.

– Was walking

– Was attending

– Were standing

Trong tất cả các thì trong tiếng Anh, thì này cũng không ứng dụng nhiều cho IELTS nhưng các bạn cũng cần nắm rõ để tránh nhầm lẫn đặc biệt trong các phần thi Listening hay Reading.

VII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH ( PAST PERPECT)

Được dùng để diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động sau là ở thì quá khứ đơn.

Cụ thể, thì Quá khứ hoàn thành được dùng:

Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ

Ví dụ: We had had lunch before we went to school – Chúng tôi đã ăn trưa trước khi đến trường.

Một hành động diễn ra trước một thời điểm khác trong quá khứ

Ví dụ: When my father checked, I had finished my homework.

Hành động xảy ra để dẫn đến hành động khác.

Ví dụ: He had lost 10kg and became a handsome man.

Diễn tả điều kiện không có thực trong câu điều kiện loại 3

Ví dụ: If we had been invited, we would have come to her party.

Sử dụng thì quá khứ hoàn thành thường đi kèm với thì quá khứ đơn.

Các từ thường xuất hiện: before, after, Until then, by the time, prior to that time, for, as soon as, by, … When, when by, by the time, by the end of + time in the past …

Lưu ý sử dụng :

– QKHT + before + QKD

– After + QKHT, QKĐ.

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) và quá khứ hoàn thành (Past perfect)

VIII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN ( PAST PERFECT CONTINUOUS)

Thì QKHTTD được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ và đến thời điểm đó vẫn còn tiếp diễn.

Ví dụ: I had been doing my homework before my dad called me.

Diễn tả hành động kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ

Ví dụ: They had been talking for 2 hour about this problem before he gave a solution.

Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho hành động khác tiếp theo. Nhấn mạnh tính liên tục.

Ví dụ: They had been dating for 2 years and prepared for a wedding.

Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ

Ví dụ: We had been walking for 3 hours before went home at chúng tôi last night.

Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ

Ví dụ: Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cũng có thể sử dụng cho câu điều kiện loại 3 như thì quá khứ hoàn thành ở trên

Ví dụ: If we had been preparing better, we would have got good grades a good point.

Các từ thường xuất hiện trong câu: Until then,By the time, Prior to that time, Before, after….

– It was very noisy next door. Our neighbours ….(have) a party.

– Tam and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he … (walk) so fast

– Tim was sitting on the ground. He was out of breath. He … (run)

– When Phuong arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … (eat)

Đáp án:

– were having

– was walking

– had been running

– were eating

IX. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN ( FUTURE SIMPLE)

– Thì tương lai đơn diễn tả một quyết định tại thời điểm nói.

Ví dụ: I will go home in 2 days.

– Dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời.

Ví dụ: Will you go home with me tonight?

Dùng để đưa ra lời hứa hẹn: Ai đó sẽ làm gì.

Ví dụ: I will do my homework tomorrow.

Trạng từ chỉ thời gian: in + thời gian, tomorrow, Next day, Next week/ next month/ next year…

Động từ thể hiện khả năng sẽ xảy ra:

I/ hope/ that/ you/ come/ my house/ tomorrow.

If/ he/ not/ study/ hard/,/ he/ not/ pass/ final/ exam.

You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.

Đáp án:

– I hope that you will come to my house tomorrow

– He will finish his poem in 5 days.

– If he doesn’t study hard, he won’t pass final exam.

– You look tired, so I will bring you something to eat.

– Will you please close the door?

Theo cách dùng các thì trong tiếng anh, tương lai gần khá giống với tương lai đơn nhưng cấu trúc khác so với thì này.

Nhưng thì này được dùng để diễn tả một hành động, sự kiện đã có dự định từ trước chứ không phải bộc phát.

Để tìm hiểu kỹ về thì tương lai đơn và tương lai gần trong IELTS, các bạn tham khảo bài học riêng về hai thì này:

Tương lai đơn và tương lai gần – Công thức, cách sử dụng trong IELTS và bài tập

XI. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN ( FUTURE CONTINUOUS)

Được dùng để diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.

T rong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

– At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….

– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..

Đáp án:

– Will be going

– Will be sending

– Will be waiting.

XII. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH ( FUTURE PERFECT)

Tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Thì này được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Là những cụm từ:

by + thời gian trong tương lai

by the end of + thời gian trong tương lai

by the time …

before + thời gian trong tương lai

Ví dụ: Will you have come back before theo Partty

Đáp án:

– will have taken – will have finished – will (already) have started

XIII. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN ( FUTURE PERFECT CONTINUOUS)

– Được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ: I will have been dating with her for 3 years by next month

– Thể hiện sự liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.

Ví dụ: He will have been travelling by bus by the time he work at this company.

TLHTTD sử dụng các trạng từ chỉ thời gian:

Lưu ý thêm: Thì TLHTTD không dùng với những mệnh đề có bắt đầu những từ chỉ thời gian như: before, after, when, while, by the time, as soon as, if, unless…

Từ cấu trúc các thì trong tiếng anh, bạn dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi có những dấu hiệu mệnh đề này.

Ví dụ: She won’t get a promotion until she will have been working here as long as him. – Không đúng.

She won’t get a promotion until she has been working here as long as him.

Cô ấy sẽ không được thăng chức cho đến khi cô ấy làm việc lâu năm như anh ấy.

Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

state: be, mean, suit, cost, fit,

possession: belong, have

senses: smell, taste, feel, hear, see, touch

feelings: like, love, prefer, hate, hope, regret, want, wish

brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

+, Dạng bị động của tương lai hoàn thành tiếp diễn: will have been being + Vpp.

I will have been writing my essay for one day by the time .

Đáp án

– Will have been writing

– Will have been talking

– Will have been cooking

Bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh như sau:

1. Vẽ khoảng thời gian sử dụng thì

SƠ ĐỒ TƯ DUY 12 THÌ TRONG TIẾNG ANH theo dạng câu:

Cách nhớ các thì trong tiếng Anh và câu hiệu quả với sơ đồ tư duy.

Để vẽ sơ đồ tư duy , các bạn:

– Chuẩn bị các bút màu khác nhau và vẽ theo sơ đồ kiến thức với key chính – key phụ.

– Bạn xác định các nhánh chính là mục nào?

Ví dụ như trên phân các nhánh thì đơn, thì hoàn thành, thì tiếp diễn. Ở các nhánh nhỏ hơn sẽ là loại câu theo thể phủ định dạng thời gian hiện tại, quá khứ, tương lai. Các nhánh vẽ thêm sẽ là phần kiến thức mở rộng hơn.

– Khi vẽ, hãy chú ý sắp xếp các phần theo logic để bạn học dễ nhớ hớn.Tô màu các nhánh để tạo sự khác biệt.

Áp dụng cách ghi nhớ theo hệ thống sơ đồ tư duy này để thử học xem sao, bạn sẽ dễ nhớ nhiều thì của IELTS đó nha!

Phân Biệt Dễ Dàng Danh Từ Đếm Được Và Không Đếm Được Trong Tiếng Anh

VD: two bags, four students….

Trong trường hợp danh từ kết thúc bằng ‘s’, bạn chỉ cần thêm ‘es’. Ví dụ: one class → two classes

Khi danh từ kết thúc bằng ‘y’, bạn cần chuyển ‘y’ thành ‘i’ sau đó thêm ‘es vào. Ví dụ: one candy → four candies

2. Những kiến thức cần ghi nhớ về danh từ đếm được bất quy tắc

Noun countable bao gồm những dạng thức đặc biệt khi ở dạng số nhiều. Ví dụ: Man- men (đàn ông) , Bacterium – bacteria (vi khuẩn)….

Có rất nhiều danh từ đếm được tồn tại trạng thái số ít hay số nhiều như nhau, rất khó phân biệt. Vậy nên, chúng ta chỉ có thể phân biệt chúng thuộc dạng thức nào khi có “a” hay không có “a”: VD: Một con cá (a fish)/ nhiều con cá (fish)

Từ “time” được xác định là danh từ không đếm được khi nó mang nghĩa (thời đại) hay (số lần).. VD : I have listened that song three times before. (số lần, đếm được)

Danh từ không đếm được là danh từ nói về sự vật hiện tượng không sử dụng số đếm trong cuộc sống như chất lỏng, chất khí ….

Khác với Noun countable, Noun uncountable không có dạng thức số ít hay số nhiều vì không dùng số đếm. Do vậy, danh từ không đếm được không được dùng với “a, an”.

Tuy nhiên, Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì… đếm được.

Trong ngữ pháp tiếng Anh, các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water …vẫn được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các loại vật liệu khác nhau.

Nếu như danh từ ” time” được hiểu theo nghĩa ” số lần” đóng vai trò là 1 DT đếm được thì từ “time” dịch theo nghĩa ” thời gian” lại đóng vai trò là 1 danh từ KHÔNG đếm được.

Đặc biệt, khi bạn tìm hiểu kĩ về hai loại danh từ này, bạn sẽ biết : sau ‘the, some, any, no, a lot of, lots of, plenty of, enough’ , các từ không chỉ đóng vai trò là danh từ đếm được mà còn là danh từ không đếm được.

Vì không có số đếm, Danh từ không đếm được luôn ở số ít và không theo sau a/an:

We have no experience in this field.

(chúng tôi chẳng có kinh nghiệm về lĩnh vực này)

3. Vận dụng danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

1. Các từ chỉ dùng với Danh Từ đếm được

2. Các từ chỉ dùng với Danh Từ không đếm được

3. Dùng được với cả 2 Danh Từ

Sau các cụm từ như : ‘the, some, any, no, a lot of, lots of, plenty of, enough’ , ta có thể dùng cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

Ví dụ: Countable: the cats, some chairs, any rooms, a lot of pets…..

Uncountable: some sugar, no money, plenty of apartments…..

4. Bài tập tiếng Anh về danh từ đếm được và không đếm được

Bạn đang xem bài viết Các Thì Trong Tiếng Anh: Tưởng Không Dễ Mà Dễ Không Tưởng trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!