Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Dùng Will Và Shall mới nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
1. Cấu trúc Will + động từ nguyên thể không to Ví dụ: It will be cold tomorrow. (Ngày mai trời sẽ lạnh đấy.) Where will you spend the night? (Tối cậu sẽ ở đâu?)
1 số người Anh dùng I shall và we shall thay cho I will và we will, trong hầu hết các trường hợp giữa chúng không có sự khác biệt về nghĩa. Shall ít được dùng trong tiếng Anh Mỹ. Dạng rút gọn : I’ll, you’ll, shan’t (chỉ trong tiếng Anh Anh), won’t.
2. Cách dùng Will (shall) + động từ nguyên thể không to được dùng để đưa ra hoặc hỏi thông tin về những sự kiện trong tương lai. Ví dụ: It’ll be spring soon. (Trời sắp sang xuân rồi.) Will all the family be at the wedding? (Cả nhà sẽ có mặt ở đám cưới chứ?) We shall need the money on the 15th. (Chúng ta sẽ cần tới số tiền đó vào ngày 15.) Karen will start work some time next week. (Karen sẽ bắt đầu làm việc vào hôm nào đó trong tuần tới.) In another thirteen minutes the alarm will go off. This will close an electrical contact, causing the explosive to detonate. (13 phút nữa báo động sẽ kêu. Điều này sẽ làm ngắt tiếp xúc điện, làm cho chất nổ phát nổ.)
Chúng ta thường dùng will/shall để dự đoán các sự kiện trong tương lai, để nói về những gì chúng ta nghĩ, đoán hoặc cho rằng sẽ xảy ra trong tương lai. Ví dụ: Tomorrow will be warm, with some cloud in the afternoon. (Ngày mai trời sẽ ấm, và có chút mây vào buổi chiều.) Who do you think will win on Saturday? (Cậu nghĩ ai sẽ thắng vào thứ Bảy?) I shall be rich some day. (Một ngày nào đó tớ sẽ trở nên giàu có.) You‘ll never finish that book. (Cậu sẽ không bao giờ đọc xong được cuốn sách đó mất.)
3. Trong câu điều kiện Will/shall cũng thường được dùng trong câu điều kiện, khi muốn nói điều gì đó sẽ xảy ra nếu có việc gì khác xảy ra. Ví dụ: He‘ll have an accident if he goes on driving like that. (Nếu anh ta còn cứ tiếp tục lái xe như thế thì sẽ gây tai nạn cho mà xem.) If the weather’s fine, we‘ll have the party in the garden. (Nếu thời tiết đẹp, chúng ta sẽ tổ chức tiệc trong vườn.) Look out – you‘ll fail. (Coi chừng, nếu không cậu sẽ thất bại đó.) Come out for a drink. ~No, I‘ll miss the film on TV if I do. (Đi uống gì đó đi. ~ Không, nếu đi tớ sẽ bỏ lỡ bộ phim trên TV mất.) Don’t leave me. I‘ll cry. (Đừng rời bỏ em. Em sẽ khóc mất.)
4. Với những hành động đã có kế hoạch Với những hành động trong tương lai mà đã được lên kế hoạch, quyết định hoặc có dấu hiệu báo trước thì ta thường dùng hiện tại tiếp diễn hoặc be going to…, không dùng will. Ví dụ: I‘m seeing the headmaster on Monday. (Tớ sẽ lên gặp hiệu trưởng vào thứ Hai.) My sister‘s going to have a baby. (Chị tớ sắp sinh em bé.)
5. Trong các mệnh đề phụ Trong các mệnh đề phụ, ta thường dùng các thì hiện tại thay vì dùng will/shall. Ví dụ: I’ll phone you when I arrive. (Tớ sẽ gọi cậu khi nào tớ tới nơi.) KHÔNG DÙNG: I’ll phone you when I’ll arrive.
6. Các cách sử dụng will/shall khác Will/shall không chỉ được dùng để hỏi hay đưa ra thông tin về những sự việc có thể sẽ xảy ra trong tương lai, chúng cũng được dùng để đưa ra đề nghị, yêu cầu, đe dọa hay hứa hẹn. Ví dụ: I‘ll break his neck! (Tớ sẽ bẻ cổ hắn ta.) Will you get here at nine tomorrow, please? (Cậu sẽ đến đây vào 9h ngày mai chứ, đi mà.)
Phân Biệt Cách Dùng Will Và Shall
Cách dùng will và shall
I- Cách sử dụng will
1- Will đi với tất cả các ngôi diễn tả sự quả quyết, sự cố chấp
VD: I will go there thought it rains (Tôi nhất định tới đó dù cho trời mưa) If you will do that, I will punish you (Nếu bạn cứ làm điều đó tôi nhất định sẽ phạt bạn)
2- Will đi với tất cả các ngôi diễn tả sự vui lòng thỏa thuận
VD: If you really need me, I will help you (Nếu bạn thực sự cần tôi, tôi sẽ giúp bạn)
3- Will đi với tất cả các ngôi, diễn tả thói quen ở thì hiện tại
VD: He will go to movie, every Saturday (Thứ Bảy nào nó cũng sẽ đi xem phim)
Chú ý: Thường có trạng từ chỉ thời gian hiện tại đi theo. Tuy nhiên trong trường hợp này người ta thường dùng thì hiện tại đơn hơn.
4- Will đi với ngôi thứ 2 và thứ 3 diễn tả sự phỏng đoán
VD: She took the sleeping pills an hour ago. She will be asleep now (Cô ta uống thuốc ngủ được một giờ rồi. Bây giờ có lẽ cô ta đang ngủ)
Chú ý: Trong trường hợp phỏng đoán sự việc đã xảy ra ta đặt động từ hoàn thành sau will VD: It is midnight now. They will have gone to bed (Bây giờ là nửa đêm. Có lẽ họ đã đi ngủ rồi)
5- Will đặt đầu câu diễn tả sự thỉnh cầu
Lưu ý: Thêm “please” để không nhầm với thể nghi vấn ở tương lai
VD: Will you open the door, please! (Cảm phiền bạn làm ơn mở cửa!)
Chú ý: Có thể dùng “would you” thay thế trong trường hợp này VD: Would you open the door, please
Will you và would you có thể đặt sau một câu mệnh lệnh nhưng không được lịch sự, chỉ nên dùng giữa các bạn thân.
6- “Will you” đặt đầu câu trong câu diễn tả sự mời mọc
VD: Will you have a cup of tea? (Mời ông uống một tách trà)
7- Will trong câu xác định diễn tả một mệnh lệnh
VD:You will stay here till I come back (Anh ở lại đây cho tới tôi về)
8- “Will not” đi với tất cả các ngôi diễn tả sự từ chối
VD: He will not accept what I have given him (Anh ta từ chối không nhận những thứ từ tôi)
II. Cách sử dụng Shall
1. Shall đi với ngôi thứ hai và thứ ba để diễn tả sự hứa hẹn
VD: Don’t worry! My wife shall bring you the money tomorrow morning (Đừng lo. Sáng mai vợ tôi sẽ đem tiền trả cho bạn)
If you pass your examination, you shall have bicycle (Nếu con thi đỗ, con sẽ có một chiếc xe đạp mới)
2. Shall diễn tả sự đe dọa
VD: You shall be punished if you disobey me (Nếu không tuôn lệnh tôi, anh sẽ bị phạt)
3. Shall đi với tất cả các ngôi diễn tả sự bắt buộc
VD: Which one shall I buy? (Tôi phải mua cái nào đây?)
Each competitor shall wear a number (Mỗi người dự thi phải mang một số báo danh)
You shall not have it, it is mine (Anh không được lấy cái đó. Đó là của tôi)
Cách Dùng Will Và Shall Khi Đưa Ra Yêu Cầu, Đề Nghị
1. Phân biệt Will và ShallWill và shall thường được dùng để hỏi và đưa ra thông tin về những sự kiện trong tương lai. Chúng cũng được dùng khi đưa ra đề nghị, yêu cầu, dọa nạt và hứa hẹn. Khi đó will (‘ll) được dùng để diễn tả mong muốn, khao khát ( will trước đây được dùng với nghĩa mong muốn). Còn shall diễn tả sự bắt buộc.
2. Dùng will khi thông báo quyết định Chúng ta thường dùng will khi nói với ai đó về quyết định mà chúng ta vừa đưa ra, chẳng hạn như khi chúng ta đồng ý làm gì đó. Ví dụ: OK. We‘ll buy the tickets. You can buy supper after the show. (Được thôi. Chúng tớ sẽ mua vé. Còn các cậu sẽ đãi bữa tối sau buổi biểu diễn.) The phone’s ringing. ~I‘ll answer it. (Điện thoại reo kìa. ~ Tớ sẽ nhấc máy.)KHÔNG DÙNG: I’m going to answer it.Shall không được dùng trong các trường hợp này. Ví dụ: You can have it for $50. ~OK. I‘ll buy it. (Ngài có thể mua nó với giá 50 đô. ~ Được thôi, tôi sẽ mua nó.)KHÔNG DÙNG: I shall buy it.
Lưu ý thì hiện tại đơn thường không được dùng để thông báo về quyết định của ai đó. Ví dụ: I think I‘ll go to bed. (Tớ nghĩ là tớ sẽ đi ngủ đây.)KHÔNG DÙNG: I think I go to bed. There’s the doorbell. ~I‘ll go. (Có chuông cửa kìa. ~ Tớ sẽ đi mở cửa.)KHÔNG DÙNG: I go.
Để tuyên bố các quyết định mà đã được quyết trước khi nói, chúng ta thường dùng be going to… hoặc thì hiện tại tiếp diễn. Ví dụ: Well, we’ve agreed on a price, and I‘m going to buy it. (Ừm, chúng ta vừa thống nhất giá, vậy tôi sẽ mua nó.) I’ve made my decision and I’m sticking to it. (Tớ vừa quyết định rồi và tớ sẽ không đổi ý đâu.)
Ta nhấn mạnh vào từ will để thể hiện sự quyết tâm. Ví dụ: I will stop smoking! I really will. (Tớ sẽ bỏ thuốc lá. Nhất định thế.)
3. Dùng will khi hứa hẹn, đe dọa Chúng ta thường dùng will (‘ll) trong những lời hứa, đe dọa. Lưu ý các trường hợp này không dùng thì hiện tại đơn. Ví dụ: I promise I won’t smoke again. (Tớ hữa sẽ không hút thuốc nữa.)KHÔNG DÙNG: I promise I don’t smoke. I‘ll phone you tonight. (Tớ sẽ gọi cho cậu tối nay.)KHÔNG DÙNG: I phone you tonight. I‘ll hit you if you do that again. (Tớ sẽ đánh cậu nếu cậu còn làm như thế nữa.) You‘ll suffer for this! (Cậu sẽ phải trả giá cho điều này.)
Trong tiếng Anh Anh, shall cũng có thể được dùng sau I và we, nhưng ít được dùng hơn will. Ví dụ: I shall give you a teddy bear for your birthday. (Mẹ sẽ mua tặng con 1 chú gấu bông vào ngày sinh nhật con.)
Trong tiếng Anh cổ, shall thường được dùng với chủ ngữ các ngôi thứ hai và thứ ba trong các lời hứa, đe dọa, nhưng ngày nay ít được dùng. Ví dụ: You shall have all you wish for. (Cậu sẽ có được tất cả những gì cậu muốn.) He shall regret this. (Anh ta sẽ hối tiếc vì điều này.)
4. Dùng won’t trong lời từ chốiWill not hoặc won’t được dùng để nói lời từ chối. Ví dụ: I don’t care what you say, I won’t do it. (Tớ không quan tâm cậu nói gì, tớ sẽ không làm đâu.) The car won’t start. (Chiếc xe sẽ không nổ máy đâu.)
Difference Between Will And Shall In Contracts
Will vs Shall in Contracts
It is very important to take note of the difference between will and shall in contracts, because they express different meanings or intentions. However, before looking at the legal field for the usage of will and shall, we can first see how they are generally used. The terms ‘Will’ and ‘Shall’ are two widely used grammar terms. Although their origins date back many centuries, today they are commonly used interchangeably. In fact, many people tend to substitute one term with the other leaving those attempting to spot the distinction between the two, confused. The term ‘Shall’ was traditionally used to refer to the compulsory performance of some duty or obligation. Indeed, conventional grammar books reveal that ‘Shall’, when used in the first person, refers to a future event or action of some sort. However, when used in the second or third person, for example “He Shall” or “You Shall,” it denotes the performance of a promise or obligation. ‘Will,’ on the other hand, represented the reverse, in that when used in the first person it conveyed the performance of a promise, and when used in the second or third person, it implied a future event. Legally too, the terms pose a certain problem. Drafters of contracts or other legal documents spend a good deal of time mulling over which term to use in a certain clause in order to express the desired meaning or intention. Despite modern practices that use the terms synonymously, it is best to be aware of the subtle yet traditional distinction between the two.
What does Shall mean in Contracts?
What does Will mean in Contracts?
It is not uncommon to notice the word ‘Will’ used in contracts also to impose obligations or duties. Traditionally, this is incorrect. The term ‘Will’ has been defined as expressing willingness, strong desire, determination or choice to do something. As mentioned before, contracts are written in the third person and the use of the word ‘Will’ in the third person denotes a sense of futurity or rather it refers to some future action or event. It has been widely noted that the use of the word ‘Will’ in contracts should only imply some future action or event and should not be used to create obligations, although this is not a strict rule. Thus, many drafters of contracts, for ease and clarity, use the word ‘Will’ to express a future event and contrastingly use the word ‘Shall’ to impose an obligation.
* ‘Shall’ implies that a person has a duty or obligation to perform a certain action.
* ‘Will’ denotes a situation in which a person is willing, determined or has a strong desire to carry out a certain act.
* In contracts, ‘Shall’ is used to impose obligations or duties on the parties to the contract.
* ‘Will’, on the other hand, is used in contracts to refer to a future event or action. It does not impose an obligation or duty.
* The use of the term ‘Shall’ reflects the seriousness of the obligation or duty in that it is like a command, mandatory or imperative.
Images Courtesy:
Bạn đang xem bài viết Cách Dùng Will Và Shall trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!