Xem Nhiều 5/2023 #️ Cấu Trúc So Sánh Kép Trong Tiếng Anh # Top 8 Trend | Sansangdethanhcong.com

Xem Nhiều 5/2023 # Cấu Trúc So Sánh Kép Trong Tiếng Anh # Top 8 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Cấu Trúc So Sánh Kép Trong Tiếng Anh mới nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Cấu trúc so sánh kép phổ biến có dạng “the more… the more…”, mang nghĩa “càng ngày càng”.

1. Cấu trúc so sánh cùng một tính từ/trạng từ

Cấu trúc để miêu tả sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng:

Tính từ/trạng từ ngắn –er and Tính từ/trạng từ ngắn –ermore and more + Tính từ/trạng từ dài

Ví dụ:

Because he was afraid, he walked faster and faster.

The living standard is getting better and better.

Life in the modern world is becoming more and more complex.

The tests are more and more difficult.

2. Cấu trúc so sánh hai tính từ/trạng từ khác nhau.

Cấu trúc diễn tả hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ:

the + tính từ/trạng từ ngắn- er + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn – er + S + V

the more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V

the + tính từ/trạng từ ngắn – er + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V

the more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn – er + S + V

Ví dụ:

The harder you study, the more you will learn.

The older he got, the quieter he became.

The more she studied, the more she learned.

The warmer the weather is, the better I like it.

The faster you drive, the more likely you are to have an accident.

Ảnh: SlideShare

3. Khi so sánh không dùng tính từ/trạng từ

Cấu trúc dùng để so sánh các hành động (động từ chỉ hành động):

The (more / less) + (danh từ/cụm danh từ) + Subject + Verb + , + the (more / less) + (danh từ) + Subject + verb.

Ví dụ:

The more time you take, the better the assignment your turn in.

The less money I spend, the less I have to worry about saving.

The less you worry about the others, the less they will bother you.

4. Hai cấu trúc (1) + (2) và (3) có thể kết hợp với nhau.

Cấu trúc 1: The more/less + (danh từ/cụm danh từ) + Subject + Verb, tính từ ở thể so sánh + Subject + Verb

Ví dụ:

The more money and time he spends with her, the happier he becomes.

The less Mary thinks about the problem, the more relaxed she feels.

The more the students study for the test, the higher their scores will be.

Cấu trúc 2: Tính từ ở thể so sánh + Subject + Verb, the more/less + (danh từ/cụm danh từ) + Subject + Verb.

Ví dụ:

The richer the person is, the more privilege he enjoys.

The happier the child is, the more the mom can relax.

The more dangerous the amusement park ride is, the less management worries about making a profit.

5. Lưu ý

So sánh kép thường được rút gọn trong văn nói, đặc biệt khi được dùng như lời nói rập khuôn.

Ví dụ:

So sánh kép cũng có thể biến đổi thành các mệnh lệnh khi đề nghị/khuyên bảo các hành động nào đó.

Ví dụ:

Study more, learn more.

Play less, study more.

Work more, save more.

Think harder, get smarter.

So Sánh Kép: Cách Dùng, Cấu Trúc

Trong các dạng câu so sánh, vai trò của so sánh kép khá quan trọng. Dạng câu này là điểm nhấn ngữ pháp thông dụng trong ngữ pháp tiếng Anh. Việc sử dụng thành thạo so sánh kép giúp người học nâng cao điểm và tạo ấn tượng về khả năng ngôn ngữ của bản thân. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cùng bạn đi tìm hiểu những kiến thức trọng tâm nhất về dạng so sánh này.

– So sánh kép (Double comparison) là một dạng so sánh gồm có hai mệnh đề sử dụng khi muốn diễn tả về người hoặc vật nào để có sự thay đổi và ảnh hưởng tới người hoặc vật khác. Nó được hình thành bởi tính từ và trạng từ.

– Có 2 dạng so sánh kép:

+ The more … The more: càng…càng…

+ More and more: càng ngày càng

➔ Chỉ mối tương quan lẫn nhau về nguyên nhân – kết quả hay nói về sự tăng hay giản của hiện tương/sự vật.

Ex: The more Jin eats, the fatter she is.

(Jin càng ăn nhiều, cô ấy càng mập)

Cách dùng và cấu trúc của so sánh kép

So sánh kép gồm có 2 dạng. Cụ thể:

1. Comparative andcomparative (càng ngày càng)

Dạng so sánh này dùng để miêu tả sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng, v.v …

Cấu trúc:

Ex:

– His sister is more and more beautiful.

(Chị gái anh ấy ngày càng đẹp)

– Our living standard is getting better and better.

(Điều kiện sống của chúng tôi ngày càng tốt)

2. The comparative … the comparative …(càng… thì càng…) Khi hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ thì dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn tả điều này.

Ex:

– The older he got, the more thoughtful he is.

(Ông ấy càng già thì càng có nhiều suy nghĩ)

– The happier the little daughter is, the more the mom can relax.

(Con gái nhỏ càng vui thì mẹ càng có thể thư giãn nhiều hơn)

– The harder you study, the more you will learn.

(Bạn càng học chăm chỉ, bạn sẽ càng học nhiều hơn)

The more + noun + S + V, The more + noun + S + V…

Ex: The more books you read, the more knowledge you can get.

(Bạn càng đọc nhiều sách, bạn càng có thể nhận được nhiều kiến thức)

The more + S + V , The more + S + V…

Ex: The warmer the weather is, the better I like it.

(Thời tiết càng ấm áp, tôi càng thích điều đó)

– Trong văn nói, so sánh kép chủ yếu được rút gọn và đặc biệt nó được dùng để nói những lời rập khuôn.

Ex: The more people there are, the merrier everyone will be.

(Mọi người càng có nhiều thì tất cả mọi người đều sẽ nhận được nhiều điều tốt)

Viết tắt: The more the merrier. (Càng nhiều càng tốt)

– Khi đưa ra lời đề nghị/khuyên bảo cho các hành động, nó cũng có thể biến thành dạng mệnh lệnh.

Ex:

Study more, learn more.

Play less, study more.

Work more, save more.

Think harder, get smarter.

– Một số tính từ bất quy tắc:

Ngoài ra, còn một số tính từ ngắn khác được dùng như tính từ dài, chẳng hạn: quite, narrow, handsome, wicked, pleasant, cruel, stupid, tired, hollow, simple, gentle, shallow, common, polite,…

XEM THÊM:

Unit 7: Các Cấu Trúc Câu So Sánh Trong Tiếng Anh

Câu so sánh là một phần ngữ pháp quan trọng, được sử dụng rất phổ biến trong Tiếng Anh.

I.Các loại so sánh

1.Cấu trúc câu so sánh bằng (positive form)

So sánh bằng tiếng Anh không hề khó. So sánh bằng dùng để so sánh 2 người, 2 vật, 2 việc, 2 nhóm đối tượng cùng tính chất.

Được thành lập bằng cách thêm “as” vào trước, sau tính từ hoặc trạng từ.

Các cấu trúc câu so sánh bằng:

(+) S + verb + the same + (noun) + as noun/ pronoun

VÍ DỤ :

Water is as cold as ice. (Nước lạnh như đá.) Is the party as fun as she expected? (Bữa tiệc có vui như cô ấy mong đợi không?) Lara is not as charming as he thought. (Lara không quyến rũ như anh ấy nghĩ.) The red book is as expensive as the white one = The red book is the same price as the white one. (Cuốn sách đỏ có giá bằng với cuốn sách trắng.) English is as difficult as Chinese = English is the same difficulty as Chinese (Tiếng Anh với tiếng Trung Quốc có độ khó tương đương nhau)

He sings the same song as her. (Anh ý hát một bài hát giống với cô ấy)

Her hair is the same height as Mary’s hair. (Tóc của cô ấy có chiều dài bằng tóc của Mary)

2.Cấu trúc câu so sánh hơn

Có 2 cách so sánh bằng tiếng Anh, trong đó so sánh hơn dùng để để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Cấu trúc của câu so sánh hơn:

Short Adj: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun

Long Adj: S + to be  + more + adj + than + Noun/ Pronoun

VÍ DỤ :

My brother is taller than you.( Anh tôi thì cao hơn bạn) He runs faster than me.(Anh ta chạy nhanh hơn tôi) Lara is more beautiful than her older sister.(Lara xinh hơn chị cô ấy)

3. Cấu trúc so sánh nhất

Short adj: S + to be + the + adj + est + Noun/ Pronoun

Long adj: S + to be  + the most + adj + Noun/ Pronoun

VÍ DỤ :

My mom is the greatest person in the world. (Mẹ tôi là người tuyệt vời nhất trên thế giới) Linh is the most intelligent student in my class. (Linh là học sinh thông minh nhất trong lớp tôi)

Chú ý: Trong cách so sánh hơn và so sánh nhất bằng tiếng Anh, với tính từ ngắn:

a. Câu so sánh với tính từ ngắn theo nguyên tắc

Thêm er/ est

Tính từ

So sánh hơn

So sánh nhất

Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm hoặc e

Tall

Large

Taller

Larger

The tallest

The largest

Tính từ kết thúc với 1 nguyên âm + 1 phụ âm

Big

Sad

Bigger

Sadder

The biggest

The saddest

Tính từ kết thúc bởi y

Happy

Tidy

Happier

Tidier

The happiest

The tidiest

b. Câu so sánh với tính từ và trạng từ ngắn không theo nguyên tắc

Tính từ

Trạng từ

So sánh hơn

So sánh nhất

Good

Well

Better

The best

Bad

Badly

Worse

The worst

Far

Farther/ further

The farthest/ the furthest

Much/ many

More

The most

Little

Less

The least

Old

Older/ elder

The oldest/ the eldest

4. Bài tập thực hành:

Dạng 1: Chọn đáp án đúng nhất

1. She is ……. singer I’ve ever met.

A. worse                     B. bad                                     C. the worst               D. badly

2. Mary is ……. responsible as Peter.

A. more                      B. the most                            C. much                      D. as

3. It is ……. in the city than it is in the country.

A. noisily                   B. more noisier                     C. noisier                   D. noisy

4. She sings ……….. among the singers I have known.

A. the most beautiful                                              B. the more beautiful

C. the most beautifully                                           D. the more beautifully

5. She is ……. student in my class.

A. most hard-working                                             B. more hard-working        

C. the most hard-working                                       D. as hard-working

6. The English test was ……. than I thought it would be.

A. the easier              B. more easy                          C. easiest                   D. easier

7. English is thought to be ……. than Math.

A. harder                    B. the more hard                   C. hardest                  D. the hardest

8. Jupiter is ……. planet in the solar system.

A. the biggest            B. the bigger                          C. bigger                    D. biggest

9. She runs …… in my class.

A. the slowest           B. the most slow                    C. the slowly              D. the most slowly

10. My house is ……. hers.

A. cheap than            B. cheaper                             C. more cheap than     D. cheaper than

11. Her office is ……. away than mine.

A. father                     B . more far                           C. farther                   D. farer

12. Tom is ……. than David.

A. handsome                                                            B. the more handsome        

C. more handsome                                                   D. the most handsome

13. He did the test ……….. I did.

A. as bad as               B. badder than                      C. more badly than     D. worse than

14. A boat is ……. than a plane.

A. slower                   B. slowest                              C. more slow             D. more slower

15. My new sofa is ……. than the old one.

A. more comfortable                                                B. comfortably         

C. more comfortabler                                              D. comfortable

Dạng 2: Điền vào chỗ trống

1. He is (clever) ……………………. student in my group. 2. She can’t stay (long) …………………….than 30 minutes. 3. It’s (good) ……………………. holiday I’ve had. 4. Well, the place looks (clean) …………………….now. 5. The red shirt is better but it’s (expensive) ……………………. than the white one. 6. I’ll try to finish the job (quick).……………………. 7. Being a firefighter is (dangerous) ……………………. than being a builder. 8. Lan sings ( sweet ) ………………..than Hoa 9. This is (exciting) ……………………. film I’ve ever seen. 10. He runs ( fast )………………….of all.

ĐÁP ÁN

Dạng 1:

1. C 2. D 3. C 4. C 5. C

6. D 7. A 8. A 9. D 10. D

11. C 12. C 13. D 14. A 15. A

Dạng 2:

1. the cleverest 2. longer 3. the best 4. cleaner 5. more expensive 6. more quickly 7. more dangerous 8. more sweetly 9. the most exciting 10. the fastest

Name

Đăng Ký Nhận Tư Vấn

Họ và tên

Số điện thoại

Email

Khoá học

Nếu bạn cần tư vấn thêm, Hãy gọi

097 288 87 54

So Sánh Kép (Double Comparative) Trong Tiếng Anh

Việc sử dụng thành thạo so sánh kép giúp người học nâng cao điểm và tạo ấn tượng về khả năng ngôn ngữ của bản thân. Trong bài viết này, UNI Academy sẽ cùng bạn đi tìm hiểu những kiến thức trọng tâm nhất về dạng so sánh này.

1. Sơ lược về so sánh kép

– So sánh kép (Double comparison) là một dạng so sánh gồm có hai mệnh đề sử dụng khi muốn diễn tả về người hoặc vật nào để có sự thay đổi và ảnh hưởng tới người hoặc vật khác. Nó được hình thành bởi tính từ và trạng từ.

– Có 2 dạng so sánh kép:

➔ Chỉ mối tương quan lẫn nhau về nguyên nhân – kết quả hay nói về sự tăng hay giảm của hiện tượng/sự vật.

Ex: The more Jin eats, the fatter she is. (Jin càng ăn nhiều, cô ấy càng mập)

➔ Trong câu này muốn diễn tả về việc ăn của người được đề cập đến. Nguyên nhân “ăn nhiều” – kết quả “càng béo”

2. Cách dùng và cấu trúc của so sánh kép

So sánh kép gồm có 2 dạng. Cụ thể:

2.1. Comparative and comparative (càng ngày càng)

Dạng so sánh này dùng để miêu tả sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng, v.v …

Cấu trúc:

Ex:

His sister is more and more beautiful. (Chị gái anh ấy ngày càng đẹp)

Our living standard is getting better and better. (Điều kiện sống của chúng tôi ngày càng tốt)

2.2. The comparative … the comparative …(càng… thì càng…)

Cách dùng: Khi hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ thì dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn tả điều này.

Cấu trúc:

Ex:

The older he got, the more thoughtful he is. (Ông ấy càng già thì càng có nhiều suy nghĩ)

The happier the little daughter is, the more the mom can relax. (Con gái nhỏ càng vui thì mẹ càng có thể thư giãn nhiều hơn)

The harder you study, the more you will learn. (Bạn càng học chăm chỉ, bạn sẽ càng học được nhiều hơn)

2.3. So sánh của danh từ

Ex: The more books you read, the more knowledge you can get. (Bạn càng đọc nhiều sách, bạn càng có thể nhận được nhiều kiến thức)

2.4. So sánh của động từ

Ex: The warmer the weather is, the better I like it. (Thời tiết càng ấm áp, tôi càng thích điều đó)

Lưu ý

– Trong văn nói, so sánh kép chủ yếu được rút gọn và đặc biệt nó được dùng để nói những lời rập khuôn.

Ex: The more people there are, the merrier everyone will be. (Càng đông càng vui.)

Viết tắt: The more the merrier. (Càng nhiều càng tốt)

– Khi đưa ra lời đề nghị/khuyên bảo cho các hành động, nó cũng có thể biến thành dạng mệnh lệnh.

Ex:

Study more, learn more.

Play less, study more.

Work more, save more.

Think harder, get smarter.

– Một số tính từ bất quy tắc:

Ngoài ra, còn một số tính từ ngắn khác được dùng như tính từ dài, chẳng hạn: quite, narrow, handsome, wicked, pleasant, cruel, stupid, tired, hollow, simple, gentle, shallow, common, polite,…

UNI Academy

Bạn đang xem bài viết Cấu Trúc So Sánh Kép Trong Tiếng Anh trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!