Xem Nhiều 6/2023 #️ Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Chế Biến Tinh Bột Mì # Top 12 Trend | Sansangdethanhcong.com

Xem Nhiều 6/2023 # Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Chế Biến Tinh Bột Mì # Top 12 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Chế Biến Tinh Bột Mì mới nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Trong công nghiệp chế biến tinh bột, nước được sử dụng trong quá trình sản xuất chủ yếu là ở các công đoạn rửa củ, ly tâm, sàng loại xơ, khử nước.         – Trong công đoạn rửa, nước được sử dụng cho việc rửa củ mì trước khi lột vỏ để loại bỏ các chất bẩn bám trên bề mặt. Nếu rửa không đầy đủ, bùn bám trên củ sẽ làm cho tinh bột có màu rất xấu.         – Trong công đoạn ly tâm và sàng loại xơ, nước được sử dụng nhằm mục đích rửa và tách tinh bột từ bột xơ củ mì.      Ngoài ra, nước còn được sử dụng trong quá trình nghiền củ mì nhưng với khối lượng không đáng kể.      Tóm lại, lượng nước thải phát sinh từ nhà máy dự kiến có 10% bắt nguồn từ nước rửa củ và 90% xả ra từ công đoạn ly tâm, sàng lọc, khử nước.     Sơ đồ công nghệ     Thuyết minh quy trình công nghệ         Chất hữu cơ + Vi sinh vật kỵ khí  CO2 + CH4 + H2S + Sinh khối mới + …         Phần CN còn lại tiếp tục được phân hủy ở bể UASB     Sau bể UASB nước thải được dẫn qua bể Aerotank xử lý triệt để các hợp chất hữu cơ. Tại bể Aerotank diễn quá trình sinh học hiếu khí được duy trì nhờ không khí cấp từ các máy thổi khí. Tại đây, các vi sinh vật ở dạng hiếu khí (bùn hoạt tính) sẽ phân hủy các chất hữu cơ còn lại trong nước thải thành các chất vô cơ ở dạng đơn giản như : CO2, H2O…Theo phản ứng sau :         •    Sự oxy hoá tổng hợp             COHNS + O2 + dinh dưỡng   CO2 + NH3 + C5H7NO2 + các sản phẩm khác                   •    Phân hủy nội bào             C5H7NO2 + 5O2   5CO2 + NH3 + H2O + năng lượng     Quá trình phân huỷ của vi sinh vật phụ thuộc vào các điều kiện sau: pH, nhiệt độ, các chất dinh dưỡng, nồng độ bùn và tính đồng nhất của nước thải. Do đó cần phải theo dõi các thông số này trong bể aerotank. Hiệu quả xử lý BOD của bể aerotank đạt từ 90 – 95%.     Bùn hoạt tính ở đáy bể lắng được thu gom về bể thu bùn, một phần được bơm tuần hoàn về bể Aerotank nhằm duy trì hàm lượng vi sinh vật trong bể. Bùn dư được bơm vào bể nén bùn trọng lực để làm giảm thể tích. Sau đó được bơm đến đến ngăn khuấy trộn của máy lọc ép băng tải để khuấy trộn cùng polyme, rồi đi qua hệ thống băng tải ép bùn. Bùn thải ra có dạng bánh đem chôn lấp hoặc sử dụng làm phân bón.

Xử Lý Nước Thải Chế Biến Tinh Bột Mì

Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa giúp cho nền kinh tế Việt Nam có những bước tiến đáng kể với hàng loạt các khu công nghiệp đã ra đời. Rất nhiều nhà máy chế biến tinh bột mì với công nghệ hiện đại được xây dựng giúp nâng cao chất lượng sản phẩm và giá trị xuất khẩu của sản phẩm tinh bột mì, đồng thời giải quyết công ăn việc làm cho người lao động. Bên cạnh những lợi ích do ngành công nghiệp chế biến tinh bột mì đem lại, thì lượng nước thải do các nhà máy này thải ra là một vấn đề đáng lo ngại do lưu lượng nước thải lớn và nồng độ ô nhiễm các chất hữu cơ rất cao. Loại nước thải này có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trầm trọng nếu không được xử lý triệt để.

1. Quy trình chế biến tinh bột mì

3. Thành phần, tính chất nước thải chế biến tinh bột mì

4. Những tác động đến môi trường nước của nước thải chế biến tinh bột mì

Độ pH của nước thải quá thấp sẽ làm mất khả năng tự làm sạch của nguồn nước tiếp nhận do các loại vi sinh vật có tự nhiên trong nước bị kiềm hãm phát triển. Ngoài ra, khi nước thải có tính axit sẽ có tính ăn mòn, làm mất cân bằng trao đổi chất tế bào, ức chế sự phát triển bình thường của quá trình sống.

Nước thải chế biến tinh bột mì có hàm lượng chất hữu cơ cao, khi xả vào nguồn nước sẽ làm suy giảm nồng độ oxi hòa tan trong nước do vi sinh vật sử dụng oxi hòa tan để phân hủy các chất hữu cơ. Nồng độ oxi hòa tan dưới 50% bão hòa có khả năng gây ảnh hưởng tới sự phát triển của tôm, cá. Oxi hòa tan giảm không chỉ làm suy kiệt nguồn tài nguyên thủy hải sản mà còn làm giảm đi khả năng tự làm sạch của nguồn nước, ảnh hưởng đến chất lượng nước cấp cho sinh hoạt và công nghiệp.

Các chất rắn lơ lửng làm cho nước đục hoặc có màu, không những làm mất đi vẻ mỹ quan mà còn làm giảm tầng sâu nước được chiếu sáng, ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của thực vật thủy sinh. Phần khác, khi cặn lắng xuống dưới đáy nước sẽ gây ra hiện tượng phân hủy kỵ khí, gây mùi hôi thối.

Nồng độ các chất N, P trong nước cao sẽ gây ra hiện tượng phú dưỡng hóa nguồn nước, ảnh hưởng đến các thủy sinh vật trong nguồn nước, có tác động tiêu cực đến du lịch và ảnh hưởng chất lượng nguồn nước cấp.

Ngoài ra amonia rất độc đối với tôm, cá dù nồng độ rất nhỏ. Nồng độ làm chết tôm, cá từ 1,2-3 mg/l nên tiêu chuẩn chất lượng nước nuôi trồng thủy sản của nhiều quốc gia yêu cầu nồng độ amonia không được vượt quá 1 mg/l.

Ở nước ta hiện nay đã có một số công nghệ xử lý nước thải tinh bột mì theo phương pháp sinh học kị khí UASB, keo tụ kết hợp bùn hoạt tính hoặc xử lý bằng hệ thống các hồ sinh học kị khí kết hợp hiếu khí. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa có công trình nào thành công, nguyên nhân chính có thể là do chưa quan tâm đến việc khử CN-. Ngoài ra, công nghệ xử lý còn yêu cầu chi phí đầu tư và vận hành thấp nhất do hiệu quả kinh tế của loại hình sản xuất này không cao.

Công ty môi trường Nguồn Sống Xanh là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm xử lý nước thải. Chúng tôi xin giới thiệu sơ lược về công nghệ xử lý nước thải tinh bột mì.

– Chi phí đầu tư, xây dựng, vận hành và bảo trì thấp; và công nghệ xử lý nước thải đặc trưng của các ngành công nghiệp khác nhau.

– Hiệu quả xử lý cao;

Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ: – Phù hợp với các loại nước thải có hàm lượng COD từ thấp đến cao; – Thiết bị đơn giản, chiếm ít diện tích xây dựng; – Có thể nâng công suất xử lý của nhà máy; – Không gây ra ô nhiễm thứ cấp; – Có tính ổn định cao trong quá trình xử lý.

Liên hệ Công ty môi trường Nguồn Sống Xanh để được tư vấn về

CÔNG TY TNHH XD DV MÔI TRƯỜNG NGUỒN SỐNG XANH Địa chỉ: Ô 60, DL 14, KĐT Mỹ Phước 3, P Thới Hòa, Tx Bến Cát, Tỉnh Bình Dương Chi nhánh: 53A Nơ Trang Long, Phường 7, Quận Bình Thạnh, Tp HCM Điện thoại 0283 5100127/ 02743 555 118 hoặc Web: chúng tôi và www.khoahocmoi.vn

Xử Lý Nước Thải Bột Mì

XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỘT MÌ

I. Đặc trưng của nước thải bột mì

Bột mì – Sắn là một trong những ngành giúp vực dậy ngành kinh tế của các tỉnh khu vực Tây Nguyên của nước ta! Thế nhưng nước thải trong quá trình sản xuất tinh bột sắn thì luôn là vấn đề được người dân và toàn xã hội quan tâm. Với hàm lượng chất ô nhiễm cao, nếu như không xử lý triệt để, quy trình xử lý không phù hợp thì sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến môi trường xung quanh!

Là một đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm, từng tham gia tư vấn cho rất nhiều Hệ thống xử lý nước thải bột mì – tinh bột sắn, chúng tôi xin giới thiệu sơ lược về Quy trình xử lý nước thải tinh bột sắn của MT Xuyên Việt:

Các nguồn phát sinh nước thải 

Nước thải của nhà máy phát sinh trong khâu bóc vỏ, tách, dịch bào và nước thải sinh hoạt của công nhân. Nước thải từ nhà máy chế biến sinh ra từ 3 diai đoạn sau:Nước rửa:Nước thải chủ yếu là từ quá trình rửa ( Đất cát, chứa ít thành phần hữu cơ).Nước thải sản xuất: Chứa nhiều chất hữu cơ, cặn lơ lững, paht1 sinh từ công đoạn băm, mài, tách….Đặc điểm nước thải bột mì như sau:

Các thành phần hữu cơ như tinh bột, protein, xenluloza, pectin, đường có trong nguyên liệu củ mì tươi là nguyên nhân gây ô nhiễm cao cho các dòng nước thải của nhà máy sản xuất bột mì. Nước thải sinh ra từ dây chuyền sản xuất bột mì có các thông số đặc trưng như: pH thấp, hàm lượng chất hữu cơ và vô cơ cao, thể hiện qua hàm lượng chất rắn lơ lửng (TSS), các chất dinh dưỡng chứa N, P, các chỉ số về nhu cầu oxy sinh học (BOD5), nhu cầu oxy hoá học (COD),… với nồng độ rất cao.

II. Sơ đồ công nghệ Hệ thống xử lý nước thải bột mì

III. Thuyết minh quy trình

Nước thải sau khi thải từ nhà máy sẽ được đưa vào bể lắng lọc (có thể không có): bể lắng này có tác dụng ổn định lại dòng nước, giúp đưa nước về trạng thái tĩnh, ổn định lại các thông số ô nhiễm như: COD, BOD, -CN. Ngoài ra tại bể lắng, ta có thể kiểm tra xem pH trong nước thải có thực sự phù hợp cho quá trình lên men kỵ khí tại bể Biogas hay không!

Nước sau xử lý tại bể Biogas sẽ được đưa tiếp đến bể sinh học hiếu khí (thường dùng 2 dạng là Hồ sinh học tự nhiên hoặc dạng bể hiếu khí có sục khí liên tục Aerotank). Mỗi dạng bể đều có những ưu điểm riêng:

– Hồ sinh học ( sử dụng phổ biến cho các tỉnh ở khu vực Tây Nguyên: Đắc Lack, Gia Lai, Kon Tum, Thanh Hóa,….): Hệ sinh học của hồ là một hệ VSV tuỳ tiện, ở trên cùng của màng là lớp vi khuẩn hiếu khí, lớp sâu bên dưới hồ là các vi khuẩn kỵ khí. Phần cuối cùng của màng là các động vật nguyên sinh và một số các vi khuẩn khác. Vi sinh trong hồ sinh học sẽ oxy hoá các chất hữu cơ, sử dụng chúng làm nguồn dinh dưỡng và năng lượng. Chất hữu cơ được tách ra khỏi nước, còn khối lượng của bùn sinh học trong hồ tăng lên. Màng vi sinh chết sẽ lắng xuống phía dưới, tạo thành lớp vi sinh đệm cho hồ. Thực tế trong bể luôn tồn tại 3 quá trình hiếu, thiếu và kỵ khí. Do đó hiệu quả khử nitơ và photpho của bể lọc tương đối cao. Để tăng thêm hiệu quả xử lý cho hồ sinh học, có thể thả thêm một ít lục bình hoặc bèo dâu để góp phần làm tăng thêm khả năng xử lý COD và Nito của vi sinh vật trong hồ. Phương pháp này không yêu cầu kĩ thuật cao, vốn đầu tư ít, chi phí hoạt động rẻ tiền, quản lý đơn giản và hiệu quả cũng khá cao. 

– Dạng bể Aerotank có sục khí liên tục: dạng bể này được sử dụng phổ biến cho các nhà máy, khu công nghiệp,….): ưu điểm của dạng bể này là khả năng xử lý tốt, hệ vi sinh phát triển nhanh, thời gian xử lý ngắn hơn Hồ sinh học từ 10 – 15 ngày, do bể được sục khí liên tục, vi sinh trong bể là dạng vi sinh hiếu khí tùy nghi, hàm lượng Oxi hòa tan trong nước lớn, bên cạnh đó với việc sục khí liên tục thì sẽ giúp cho lớp vi sinh trong hệ được khuấy đều liên tục trong bể, giúp cho quá trình lên men hiếu khí đạt hiệu quả cao nhất! 

Nước sau khi xử lý có thể chảy thẳng ra bể khử trùng trước khi qua bể lắng để xả thải ra môi trường (nếu như sử dụng Hồ sinh học).

Trường hợp sử dụng bể Aerotank thì nước sau xử lý cần được đưa vào bề xử lý hóa lý – keo tụ tạo bông: tại bể này, với việc sử dụng thêm các hóa chất như Polymer, PAC: sẽ giúp lôi kéo hầu như toàn bộ lượng chất rắn lơ lửng còn sót lại trong trong nước trước khi qua bể khử trùng và bể lắng hoàn thiện để thải ra môi trường!

IV. Những dự án tiêu biểu đã thực hiện

Công ty chế biến tinh bột mì An bình Công xuất 300 m3/ngàyTính chất ô nhiễm:BOD 5050 mg/l, N tổng 300 mg/l, P 30 mg/l, TSS 1200 mg/lQuy trình xử lý nước thải được áp dụng tại nhà máyHố gom – lắng Cát – Điều hòa –  keo tụ – tạo bông – Hiếu khí – Lắng – Khử trùng.Công ty chế biến Tinh Bột Sắn Uyên Thành ( Nghệ An) Công Xuất: 500m3/ngày.Tính chất ô nhiễm:BOD 4000 mg/l, N tổng 250 mg/l, P 40 mg/l, TSS 1000 mg/lQuy trình xử lý nước thải được áp dụng tại nhà máyHố gom – lắng Cát – Điều hòa –  keo tụ – tạo bông – Hiếu khí – Lắng – Khử trùng – Bồn lọc áp lực.

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn một cách tốt nhất và miễn phí!

                                HOTLINE: 0903 018135                    Email: Moitruongxuyenviet@gmail.com 

Tư vấn miễn phí:

CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG XUYÊN VIỆT

Địa chỉ: 537/18/4 Nguyễn Oanh, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP.HCM

(Địa chỉ cũ: B30 Khu Chung Cư An Lộc, Phường 17, Quận Gò Vấp, TPHCM)

Điện thoại: (+84) 028 3895 3166

Hotline: 0903.018.135 – 0918.280.905

Email: moitruongxuyenviet@gmail.com – info@moitruongxuyenviet.com

Fax: (+84) 028 3895 3188

Chúng tôi rất vui được giải đáp những thắc mắc của bạn. Trân trọng!

Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt – Công Ty Xử Lý Nước Thải

Phát triển kinh tế gắn liền với bảo vệ môi trường là tiêu chí hàng đầu của các quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Các cơ quan nhà nước cũng siết chặt hơn vấn đề quản lý môi trường.  Do đó nhu cầu xử lý nước thải sinh hoạt cũng tăng hơn trước đặc biệt là tại khu vực Hà Nội và Hồ chí minh. Để lựa chọn công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt phù hợp hãy liên hệ với Công ty Môi Trường Việt Envi đơn vị chuyên xử lý nước thải sinh hoạt tại HCM hàng đầu tại Việt Nam.

Tiêu chí lựa chọn công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt?

Hiện nay, có rất nhiều công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt, nhưng để lựa chọn được công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt phù hợp với nhu cầu của Doanh Nghiệp chúng ta cần quan tâm tới các tiêu chí sau:

-Thiết bị sử dụng của công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt

-Hiệu suất xử lý của công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt

-Chi phí đầu tư vào công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt

-Cách vận hành hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt

-Thời gian hoàn thành công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt

-Tuổi thọ của công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt

Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt của Công ty Môi Trường Việt Envi

Để xử lý nước thải sinh hoạt Công ty TNHH Môi Trường Việt Envi xin đưa ra một số công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt hiện nay như sau:

Công Nghệ xử lý nước thải sinh hoạt Aerotank

Thuyết minh quy trình công nghệ Aerotank:

Công nghệ aerotank là quá trình xử lý sinh học hiếu khí, vi sinh hiếu khí sử dụng chất dinh dưỡng từ các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học. Nên thể tích của vi sinh ngày càng gia tăng và nồng độ ô nhiễm sẽ giảm xuống.

Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt aerotank là công nghệ truyền thống, xử lý sinh học hiếu khí, công nghệ này hiện nay vẫn được sử dụng nhiều do dễ vận hành, dễ xây dựng, khả năng loại bỏ BOD, Nitơ cao, dễ dàng thì nâng quy mô công suất, nhược điểm của công nghệ aerotank là tốn năng lượng.

Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt bằng UASB

Thuyết minh quy trình công nghệ UASB:

UASB là quy trình xử lý sinh học ki khí, nước được phân bổ từ dưới lên và được kiểm soát vận tốc phù hợp, qua lớp bùn kị khí, sẽ xảy ra quá trình vi sinh vật phân hủy chất hữu cơ.

Ưu điểm của Công nghệ UASB là nguồn khí sinh học sinh ra từ hệ thống có thể thu hồi được, nồng độ chất hữu cơ cao sẽ xử lý rất tốt. Nhược điểm của công nghệ là sẽ bị ảnh hưởng bởi pH, nhiệt độ và nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải.

Công nghệ xử lý nước thải bằng MBBR( moving bed biofilm reactor)

Là quá trình xử lý kết hợp giữa aerotank truyền thống và lọc sinh học hiếu khí, xử lý nước sử dụng vật liệu làm giá thể để vi sinh dính bám phát triển và sinh trưởng.

Đây là một công nghệ mới, với nhiều ưu điểm như: tiết kiệm năng lượng; vận hành dễ dàng, chi phí vận hành, bảo dưỡng thấp, trong quá trình vận hành không phát sinh mùi; hiệu quả xử lý BOD cao; thuận lợi khi nâng cấp quy mô, công suất của hệ thống; ít chiếm diện tích, ít phát sinh bùn; mật độ vi sinh dày đặc, nhiều hơn các công nghệ khác; kiểm soát hệ thống dễ dàng. Tuy nhiên nhược điểm của công nghệ là hiệu quả xử lý phụ thuộc vào lượng vi sinh vật dính bám vào giá thể, tuổi thọ của màng phụ thuộc vào thiết bị lựa chọn.

Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt – AAO

Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt AAO là quá trình xử lý sinh học sử dụng nhiều hệ sinh vật khác nhau (như vi sinh vật yếm khí – vi sinh vật thiếu khí – vi sinh vật hiếu khí) để xử lý nước thải. Do vi sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ, các chất ô nhiễm có trong nước thải để sinh trường và phát triển.

Thuyết minh quy trình công nghệ AAO (Anaerobic: yếm khí – Anoxic: thiếu khí):

Nước thải đầu vào sẽ được bơm vào bể Anaerobic, ở đây xảy ra quá trình thủy phân, diễn ra rất chậm, phân hủy chất béo, quá trình acid hóa làm các chất hòa tan thành chất đơn giản, quá trình acetic hóa sẽ tiếp tục chuyển hóa các sản phẩm của quá trình trước, tới quá trình mathane hóa làm giảm COD có trong nước thải và khử một phần các chất hữu cơ, ngoài ra, còn xảy ra quá trình khỉ nitrate.

Tiếp tới, nước thải sẽ được đưa sang bể anoxic, ở đây xảy ra quá trình đồng hóa và dị hóa sẽ loại bỏ nitơ và photpho có trong nước thải.

Ưu điểm của công nghệ AAO là dễ dàng di chuyển hệ thống khi muốn thay đổi địa điểm, mở rộng quy mô, công suất của hệ thống, khả năng tự động hóa cao, vận hành tốn ít chi phí.

Công nghệ xử lý nước thải bằng SBR(Sequencing batch reactor)

Là quá trình xử lý nước thải bằng qúa trình phản ứng sinh học theo mẻ

Quy trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt SBR

Ưu điểm của công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt SBR: bền hơn, ổn định, cấu tạo đơn giản; giảm nhân công, vận hành dễ dàng; giảm chi phí vận hành; hiệu quả xử lý cao; khả năng xử nitơ, photpho lớn. Nhược điểm của công nghệ là chịu ảnh hưởng bởi nồng độ các chất ô nhiễm và lượng nitrate có trong bùn.

Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt MBR

Là công nghệ xử lý nước thải dựa vào sự kết hợp phương pháp sinh học và lý học, đây là công nghệ hiện đại và được sử dụng phổ biến vì những ưu điểm của nó.

Thuyết minh quy trình Công nghệ xử lý nước thải MBR:

Nước thải được thu gom và tập trung tại hố thu gom, sau đó nước thải được đưa qua bể điều hòa. Ở bể điều hòa, lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm được ổn định, để duy trì được thường lắp thêm thiết bị sục khí. Sau đó, nước được bơm tới bể chứa màng MBR, nước sạch được thải ra nguồn tiếp nhận

Ưu điểm của công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt MBR: do kích thước lỗ màng rất nhỏ (0.01 ~ 0.2 µm) nên có thể loại bỏ triệt để vi khuẩn, vi sinh vật gây bệnh; công nghệ màng MBR không có bể khử trùng và bể lắng và bể lọc nên tiết kiệm được diện tích, do đó cũng giảm được chi phí đầu tư, rất thuận lợi cho các hệ thống xử lý có ít diện tích, không ảnh hưởng tới mỹ quan; đặc biệt công nghệ màng MBR không phát sinh mùi hôi trong quá trình vận hành; vận hàng đơn giản; dễ dàng; chi phí vận hành thấp và hiệu quả xử lý nước thải rất cao; thời gian lưu bùn của hệ thống sử dụng màng MBR là dài, thời gian lưu nước của hệ thống ngắn; được điều khiển tự động và dễ dàng kiểm soát.

Nhược điểm của hệ thống sử dụng Màng MBR là tuổi thọ, hiệu quả xử lý phụ thuộc vào màng MBR.

Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ sinh học tăng trưởng dính bám

Là quá trình xử lý nước dựa vào vi sinh vật phân hủy các chất hữu làm thức ăn để phát triển và sinh trưởng, quá trình sinh học bùn hoạt tính lơ lửng, quá trình khử nitơ phốt pho và quá trình vi sinh vật dính bám vào vật liệu để sinh trường và phát triển.

Ưu điểm của công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ sinh học tăng trưởng dính bám: tiết kiệm năng lượng; giảm chi phí đầu tư và hiệu suất xử lý nước thải tốt.

Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ lọc sinh học

Là công nghệ xử lý nước thải dựa vào các lớp vật liệu lọc có vi sinh vật bám dính lên để sinh trường và phát triển. Nước thải sẽ đi qua các lợp vật liệu này, chất hữu cơ sẽ được xử lý do các vi sinh vật dính bám trên đó, vi sinh vật sẽ phân hủy các chất hữu cơ để sinh trưởng và phát triển.

Ưu điểm của phương pháp xử lý nước thải sinh học bằng công nghệ lọc sinh học: có thể tận dụng thông gió tự nhiên giúp tiết kiệm năng lượng; ít phải trông coi nên giảm chi phí nhân công. Nhược điểm của phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ lọc sinh học là thời gian sử dụng dài, chiều dày lớp dính của vi sinh vật tăng lên, sẽ xảy ra quá trình phân hủy nội bào, làm vi sinh vật bị bong ra, trôi theo nước thải nên không còn khả năng xử lý nước thải nữa.

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ENVI

Văn Phòng: 402 Nguyễn Kiệm, Phường 3, Phú Nhuận, TP.HCM

Điện thoại: 0917.932.786: Ms. Hương

Email: moitruongviet.envi@gmail.com

Web: https://congtyxulynuoc.com/

Bạn đang xem bài viết Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Chế Biến Tinh Bột Mì trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!