Cập nhật thông tin chi tiết về Công Thức Tính Khối Lượng Riêng mới nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Khối lượng riêng là gì?
Khối lượng riêng (tiếng Anh là Density), hay còn được gọi là mật độ khối lượng, là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Đây là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng (m) của một vật làm bằng chất đó (nguyên chất) và thể tích (V) của vật.
Công thức tính khối lượng riêng
Khối lượng riêng = Khối lượng : Thể tích
D=m/V
Trong đó:
D là khối lượng riêng (Kg/m³)
m là khối lượng (Kg)
V là thể tích (m³)
Như vậy, để tính khối lượng riêng của một thanh sắt đặc đồng chất ta cân nó lên để lấy khối lượng (kg). Đo thể tích bằng cách lấy Chu vi đáy x Chiều dài (m³). Lấy khối lượng thanh sắt chia thể tích thanh sắt, người ta được khối lượng riêng của sắt.
Trọng lượng riêng
Trọng lượng riêng là gì?
Trọng lượng riêng tiếng Anh là Specific Weight, là trọng lượng của một mét khối vật chất. Trọng lượng riêng KHÁC khối lượng riêng.
Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81
Đơn vị đo trọng lượng riêng là N/m³
Công thức tính trọng lượng riêng
Trọng lượng riêng của vật thể được tính bằng công thức:
Trọng lượng riêng = Trọng lượng : Thể tích
d= P/V
Trong đó:
Cách tính trọng lượng của thép
Cần xác nhận lại. Trọng lượng tính bằng đơn vị N, trong khi đó, khối lượng tính bằng đơn vị Kg. Nhưng ta vẫn dùng thuật ngữ này lẫn lộn hằng ngày. Nói túm lại, bên dưới là công thức tính cân nặng của thép
Như công thức tính khối lượng riêng ở trên, suy ra:
Khối lượng = Khối lượng riêng (d) x Thể tích (V) = Khối lượng riêng (D) x 9,81 x Thể tích.
Tương đương:
Khối lượng = 7850 x Chiều dài x Diện tích mặt cắt ngang
Trong đó
7850: khối lượng riêng của thép (Kg/m³)
L: chiều dài của cây thép (m)
Diện tích mặt cắt ngang tùy thuộc vào hình dáng và độ dày cây thép đó (m^2)
Lưu ý: Khối lượng riêng của Thép khác khối lượng riêng của Sắt. (Thép là Sắt pha Cabon và một số kim loại khác). Khối lượng riêng của thép là 7850 kg/m³. Trong khi khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m³
Bảng khối lượng riêng của một số kim loại phổ biến
Bảng tra Trọng lượng của Thép tròn, thép hộp, thép hình
Hoặc nếu việc tính toán ở mục 3 quá phức tạp, hãy tra theo bảng bên dưới. Đừng hỏi tụi mình tại sao lại có “sự lệch nhẹ” ở đây, vì thực tế luôn có sai số mà, miễn là nó nằm trong khoảng cho phép là được
Bảng trọng lượng của thép tròn
Bảng trọng lượng của thép hình chữ I
Xác Định Khối Lượng Riêng Và Tỷ Trọng
Khối lượng riêng của một chất ở nhiệt độ t (p t) là khối lượng một đơn vị thể tích của chất đó, xác định ở nhiệt độ t:
Trong đó: M là khối lượng của chất, xác định ở nhiệt độ t; V là thể tích chất, xác định ở nhiệt độ t, được tính từ khối lượng nước cân trong không khí ở nhiệt độ t.
Khối lượng của 1 lít nước, có tính đến ảnh hưởng của sức đẩy của không khí, ở nhiệt độ xác định được đưa ra trong bảng sau
Tỷ trọng tương đối
Tỷ trọng tương đối d 2020 của một chất là tỷ số giữa khối lượng của một thể tích cho trước của chất đó, và khối lượng của cùng thể tích nước cất, tất cả đều cân ở 20 °C.
Tỷ trọng biểu kiến
Đại lượng “tỷ trọng biểu kiến” được dùng trong các chuyên luận ethanol, ethanol 96 % và loãng hơn…, là khối lượng cân trong không khí của một đơn vị thể tích chất lỏng. Tỷ trọng biểu kiến được biểu thị bằng đơn vị kg/m 3 và được tính toán theo biểu thức sau đây: Tỷ trọng biểu kiến = 997,2 X d 2020
Trong đó:
d 2020 là tỷ trọng tương đối của chất thử. 997,2 là khối lượng cân trong không khí của 1 m 3 nước, tính bằng kg.
Xác định tỷ trọng tương đối d2020 của một chất lỏng
Xác định tỷ trọng của một chất lỏng theo phương pháp được chỉ rõ trong chuyên luận. Nếu chuyên luận không chỉ rõ dùng phương pháp nào để xác định tỷ trọng một chất lỏng, có thể dùng một trong các phương pháp sau đây:Phương pháp dùng picnomet: Cân chính xác picnomet rỗng, khô và sạch. Đổ vào picnomet mẫu thử đã điều chỉnh nhiệt độ thấp hơn 20 °C, chú ý không để có bọt khí. Giữ picnomet ở nhiệt độ 20 °C trong khoảng 30 min. Dùng một băng giấy lọc để thấm hết chất lỏng thừa trên vạch mức, làm khô mặt ngoài của picnomet, cân rồi tính khối lượng chất lỏng chứa trong picnomet. Tiếp đó đổ mẫu thử đi, rửa sạch picnomet, làm khô bằng cách tráng ethanol rồi tráng aceton, thổi không khí nén hoặc không khí nóng đuổi hết hơi aceton, sau đó xác đinh khối lượng nước cất chứa trong picnomet ở nhiệt độ 20 °C như làm với mẫu thử. Tỷ số giữa khối lượng mẫu thử và khối lượng nước cất thu được là tỷ trọng d 2020 cần xác định. Phương pháp này cho kết quả với 4 chữ số lẻ thập phân.Phương pháp dùng cân thủy tĩnh Mohr-Westphal: Đặt cân trên mặt phẳng nằm ngang. Mắc phao vào đòn cân, đặt phao chìm trong nước cất ở nhiệt độ 20 °C và chỉnh thẳng hàng bằng các con mã đặt ở các vị trí thích hợp,thu được giá trị M. Lấy phao ra, thấm khô rồi đặt lại phao chìm trong chất lỏng cần xác định tỷ trọng, ở cùng nhiệt độ 20 °C, chú ý sao cho phần dây treo chìm trong chất lỏng một đoạn bằng đoạn đã chìm trong nước cất. Chỉnh lại thăng bằng bằng các con mã đặt ở vị trí thích hợp, thu được giá trị M 1. Tỷ số M1/M là tỷ trọng d 2020 cần xác định. Phương pháp này cho kết quả với 3 chữ số lẻ thập phân.Phương pháp dùng tỷ trọng kế: Lau sạch tỷ trọng kế bằng ethanol hoặc ether. Dùng đũa thủy tinh trộn đều chất lỏng cần xác định tỷ trọng. Đặt nhẹ nhàng tỷ trọng kế vào chất lỏng đó sao cho tỷ trọng kế không chạm vào thành và đáy của dụng cụ đựng chất thử. Chỉnh nhiệt độ tới 20 °C và khi tỷ trọng kế ổn định, đọc kết quả theo vòng khum dưới của mức chất lỏng. Đối với chất lỏng không trong suốt, đọc theo vòng khum trên, Phương pháp này cho kết quả với 2 hoặc 3 chữ số lẻ thập phân.Xác định tỷ trọng d2020 của mỡ, sáp, nhựa, nhựa thơm Dùng picnomet: Đầu tiên cân chính xác picnomet rỗng (M i) rồi cân picnomet đổ đầy nước cất ở 20 °C (M 4) Sau đó đổ nước đi, làm khô picnomet, dùng ống hút hoặc phễu cuống nhỏ, cho vào trong picnomet mẫu thử đã được đun chảy khoảng 1/3 đến 1/2 thể tích của picnomet. Để 1 h trong nước nóng, không đậy nút. Làm nguội đến 20 °C, đậy nút. Lau khô mặt ngoài picnomet rồi lại cân (M 2). Cuối cùng thêm nước cất đến vạch, lau khô mặt ngoài picnomet rồi lại cân (M 3). Chú ý không được để bọt khí còn lại giữa lớp nước và mẫu thử. Tính kết quả theo công thức:
Khối Lượng Riêng, Trọng Lượng Riêng Của Nước, Sắt, Đồng, Nhôm, Inox, Vàng, Không Khí, Chất Lỏng, Chì, Xăng, Dầu, Rượu, Kim Loại..
4.3
/
5
(
11
bình chọn
)
Khối lượng riêng là gì?
Khối lượng riêng (tiếng Anh là: Density), còn được gọi là mật độ khối lượng của 1 vật, là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của 1 vật chất đó, là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng (m) của một vật làm bằng các nguyên chất và thể tích (V) của 1 vật.
Trong hệ đo lường quốc tế, đơn vị khối lượng riêng có đơn vị là kilôgam trên mét khối (kg/m³). Một số đơn vị khác hay gặp là gam trên xentimét khối (g/cm³).
Đơn vị đo khối lượng riêng là gì?
Trong hệ đo lường của quốc tế, khối lượng riêng sẽ có đơn vị là kilôgam trên mét khối (kg/m³). Một số đơn vị khác thường gặp là gam/ xentimét khối (g/cm³). Khi biết được khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng khối lượng riêng của các chất đã được tính toán trước.
Công thức tính khối lượng riêng
– Công thức tính Khối lượng riêng của một chất trong vật được xác định bằn: khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí chính xác đó và chia cho thể tích vô cùng nhỏ này. – Đơn vị đo của khối lượng riêng là kilogam/ mét khối (kg/m3) ( tính theo hệ đo lường chuẩn của quốc tế ). Ngoài ra còn có đơn vị là: gam/centinmet khối ( g/cm3 ). – Người ta thường tính khối lượng riêng của một vật nhằm xác định tất cả các chất cấu tạo nên vật đó, bằng cách đối chiếu các kết quả của các chất đã được tính trước đó với bảng khối lượng riêng. – Công thức tính khối lượng riêng là được tính bằng: thể tích – V – của vật chất và khối lượng – m – của vật làm bằng chất đó (ở dạng nguyên chất). Hoặc có thể tính bằng công thức sau:
D = m/V
Trong đó: D là khối lượng riêng (kg/cm3)
:m là khối lượng của vật (kg)
:V là thể tích (m3)
Bảng khối lượng riêng của chất rắn
STT Chất rắn Khối lượng riêng
1 Chì 11300
2 Sắt 7800
3 Nhôm 2700
4 Gạo 1200
5 Đá 2600
6 Gỗ tốt 800
7 Sứ 2300
Bảng khối lượng riêng của chất lỏng
STT Chất lỏng Khối lượng riêng
1 Thủy ngân 13600
2 Nước 1000
3 Xăng 700
4 Dầu ăn 800
5 Dầu hỏa 800
6 Rượu 790
7 Li – e 600
Bộ dụng cụ đo khối lượng riêng
Thường là bộ dụng cụ đo khối lượng được sử dụng để đo mật độ thể tích (Khối lượng riêng g / ml) và (ml / g) của bột. Dụng cụ này kiểm tra được làm bởi màn, bộ lọc và cốc nhận. Được sử dụng để đo mật độ thể tích (Khối lượng riêng g / ml) và (ml / g) của bột.
Khối lượng riêng của thép ( thép hình, thép tròn, thép tấm, thép hộp)
Khối lượng riêng của thép chính xác là 7.850 Kg/m3 . Theo nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 317:1969 về tỷ trọng của nước ở nhiệt độ từ 0 – 100 độ C do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành thì ta có bảng khối lượng riêng của nước từ 0 – 100 độ C ở điều kiện áp suất khí trời là 76mmHg.
Khối lượng riêng của không khí, trọng lượng riêng của nó
Ở nhiệt độ 288.15K, người ta đã đo được và khẳng định rằng khối lượng riêng của không khí là 1.225kg/m3.
Khối lượng riêng của nước
Khối lượng riêng của nước khoảng 997 kg/m³ , chính xác phụ thuộc vào khoảng nhiệt độ đang có. Ví dụ: Ở 00C, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³ Ở 200C, khối lượng riêng của nước là 998 kg/m³ Ở 400C, khối lượng riêng của nước là 992 kg/m³ Ở 600C, khối lượng riêng của nước là 983 kg/m³ Ở 800C, khối lượng riêng của nước là 972 kg/m³ Ở 1000C, khối lượng riêng của nước là 958 kg/m³ Ở 1200C, khối lượng riêng của nước là 943 kg/m³
Khối lượng riêng của mật ong
Mật ong có khối lượng riêng khoảng 1,36 kg/ lít.
Khối lượng riêng của sắt
Khối lượng riêng của sắt là 7.800 Kg/m3. Công thức này cũng được áp dụng để tính khối lượng riêng của tôn.
Khối lượng riêng của gỗ
Khối lượng riêng của gỗ còn phụ thuộc vào kích thước gỗ nữa. Bạn không thể biết chính xác mà cần tính theo công thức sau:
Khối lượng riêng của đồng
Khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m
Khối lượng riêng của chì
Khối lượng riêng của chì là 11300 kg/m
Khối lượng riêng của nhôm
Khối lượng riêng của nhôm là 2601 – 2701 kg/m
Khối lượng riêng của inox
Khối lượng riêng của inox 309S/310S/316(L)/347 là 7980 kg/m Khối lượng riêng của inox 201 /202/301/302/303/304(L)/305/321 là 7930 kg/m Khối lượng riêng của inox 405/410/420 là 7750 kg/m Khối lượng riêng của inox 409/430/434 là 7750 kg/m
Khối lượng riêng của vàng
Khối lượng riêng của vàng là 19301 kg/m
Khối lượng riêng của bạc
Khối lượng riêng của bạc là 10,5 g/m
Khối lượng riêng của kẽm
Khối lượng riêng của kẽm là 6999 kg/m³
Khối lượng riêng của bê tông
Khối lượng riêng của bê tông gạch vỡ là 1,60 tấn/m Khối lượng riêng của bê tông bọt để xây dựng là 0,90 tấn/m Khối lượng riêng của bê tông thạch cao với xỉ lò cao là 1,30 tấn/m Khối lượng riêng của bê tông thạch cao với xỉ lò cao cấp phối là 1,00 tấn/m Khối lượng riêng của bê tông không có cốt thép là 2,20 tấn/m Khối lượng riêng của bê tông cốt thép là 2,50 tấn/m Khối lượng riêng của bê tông bọt để ngăn cách là 0,40 tấn/m
Khối lượng riêng của xăng
Khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m
Khối lượng riêng của dầu hỏa
Khối lượng riêng của dầu hỏa là 800 kg/m
Khối lượng riêng của rượu
Khối lượng riêng của rượu là 790 kg/m
Trọng lượng riêng là gì?
Trọng lượng riêng của các chất
STT Chất Trọng lượng riêng (N / m3)
1 Vàng 193000
2 Chì 113000
3 Bạc 105000
4 Đồng 89000
5 Sắt, thép 78000
6 Thiếc 71000
7 Nhôm 27000
8 thủy tinh 25000
9 Thủy ngân 136000
10 Nước biển 10300
11 Nước nguyên chất 10000
12 Rượu, dầu hỏa 8000
13 Không khí ( độ C) 1290
14 Khí Hidro 0,9
Công thức tính trọng lượng riêng
d = P / V
Trong đó thì:
d: Trọng lượng riêng, đơn vị N/m3 ( niu tơn / mét)
P: Trọng lượng, đơn vị (Niutơn)
V: Thể tích, đơn vị m3 (mét khối)
Các loại trọng lượng riêng của từng loại kim loại sẽ khác nhau. Ví dụ như
Trọng lượng riêng của nước (đơn vị tính là N/m3): 10.000, sắt thép: 78.000; vàng: 193.000; bạc: 105.000; đồng: 89.000; thiếc: 71.000; nhôm: 27.000; chì: 113.000; thủy tinh: 25.000 ; thủy ngân: 136.000; nước biển: 10.300; rượu và dầu hỏa: 8.000; không khí: 1.290; khí hidro: 0.9;
Trọng lượng riêng của thép là 7.850 Kg/m3
Trọng lượng riêng của thép hôm nay được công ty thu mua phế liệu sắt của chúng tôi giới thiệu tới các bạn như sau: bảng tra thép hộp, thép tròn, thép cừ, thép hình và các loại sắt thép khác nhau được chúng tôi tổng hợp sau đây nhằm mang lại thông tin chính xác cho bạn đọc về trọng lượng, kích thước của sắt thép một cách chính xác nhất.
Thép là nguyên vật liệu chính được sử dụng rất nhiều trong ngành xây dựng dân dụng và xây dựng công nghiệp như: thép tròn, thép hình, thép hộp, thép U, V, I, H, xà gồ… Hiểu rõ các khối lượng riêng của thép và các loại thép tròn cũng như thép hình giúp kỹ sư, nhà đầu tư và chủ đầu tư định lượng được chính xác khối lượng hàng hóa tránh gặp phải các trường hợp bị nhầm lẫn, sai lệch. Từ đó giảm thiểu rũi ro trong dự toán thầu.
Các nhà cung cấp mái che di động cũng dựa vào công thức tính trọng lượng của vật đểtính toán, sử dụng và giảm thiểu chi phí bạt che nắng cũng như khung che.
Công thức tính trọng lượng của thép
Công thức tính Trọng lượng ( KG ) sẽ = 7.850 x Chiều dài L x Diện tích mặt cắt ngang ( 1 )
Trong đó chi tiết:
7.850: là trọng lượng riêng của thép ( Kg/m3 )
L: là chiều dài của cây thép ( mét )
(1) là Diện tích mặt cắt ngang còn tùy thuộc vào hình dáng và chiều dày của cây thép đó ( m2 )
Trọng lượng riêng của sắt là 7,874 g/cm³
trọng
lượng riêng của nước là 997 kg/m³
trọng
lượng riêng của dầu là 8.000 Kg/m3
trọng
lượng riêng của đồng là 8,96 g/cm³
trọng
lượng riêng của xăng là 7000N/m³
trọng
lượng riêng của rượu là 789 kg/m³
trọng
lượng riêng của nhôm là 2,7 g/cm³
Ngoài ra bạn có thể xem trọng lượng riêng của vàng, không khí, bạc, chất lỏng, gỗ… và nhiều loại khác tại phelieuvietduc.com
Trọng lượng riêng 1 số loại vật liệu xây dựng thường gặp
STT Tên loại vật liệu, sản phẩm Trọng lượng riêng (T/m³)
1 Thép 7,85 T / m³
2 Inox 304, Inox 201 7,93 T / m³
3 Nhôm 2,7 T / m³
4 Nước 1 T / m³
5 Cát nhỏ ( cát đen ) 1,20 T / m³
6 Cát vừa ( cát vàng ) 1,40 T / m³
7 Sỏi các loại 1,56 T / m³
8 Đá đặc nguyên khai 2,75 T / m³
9 Đá dăm 0,5 – 2cm 1,60 T / m³
10 Đá dăm 3 – 8cm 1,55 T / m³
11 Đá hộc 15cm 1,50 T / m³
12 Gạch vụn 1,35 T / m³
13 Xỉ than các loại 0,75 T / m³
14 Đất thịt 1,40 T / m³
15 Vữa vôi 1,75 T / m³
16 Vữa tam hợp 1,80 T / m³
17 Vữa bê tông 2,35 T / m³
18 Bê tông gạch vỡ 1,60 T / m³
19 Khối xây gạch đặc 1,80 T / m³
20 Khối xây gạch có lỗ 1,50 T / m³
21 Khối xây đá hộc 2,40 T / m³
22 Bê tông không có cốt thép 2,20 T / m³
23 Bê tông cốt thép 2,50 T / m³
24 Bê tông bọt để ngăn cách 0,40 T / m³
25 Bê tông bọt để xây dựng 0,90 T / m³
26 Bê tông thạch cao với xỉ lò cao 1,30 T / m³
27 Bê tông thạch cao với xỉ lò cao cấp phối 1,00 T / m³
28 Bê tông rất nặng với gang dập 3,70 T / m³
29 Bê tông nhẹ với xỉ hạt 1,15 T / m³
30 Bê tông nhẹ với keramzit 1,20 T / m³
31 Gạch chỉ các loại 2,300 kg / viên
32 Gạch lá nem 20x20x1,5 cm 1,000 kg / viên
33 Gạch lá dừa 20x20x3,5 cm 1,100 kg / viên
34 Gạch lá dừa 15,8×15,8×3,5 cm 1,600 kg / viên
35 Gạch xi măng lát vỉa hè 30x30x3,5 cm 7,600 kg / viên
36 Gạch thẻ 5x10x20 cm 1,60 kg / viên
37 Gạch nung 4 lỗ 10x10x20 cm 1,600 kg / viên
38 Gạch rỗng 4 lỗ vuông 20x9x9 cm 1,450 kg / viên
39 Gạch hourdis các loại 4,400 kg / viên
40 Gạch trang trí 20x20x6 cm 2,150 kg / viên
41 Gạch xi măng hoa 15x15x1,5 cm 0,750 kg / viên
42 Gạch xi măng hoa 20x10x1,5 cm 0,700 kg / viên
43 Gạch men sứ 10x10x0,6 cm 0,160 kg / viên
44 Gạch men sứ 15x15x0,5 cm 0,250 kg /viên
45 Gạch lát granitô 56,00 kg / viên
46 Ngói móc 1,200 kg / viên
47 Ngói máy 13 viên/m2 3,200 kg / viên
48 Ngói máy 15 viên/m2 3,000 kg / viên
49 Ngói máy 22 viên/m2 2,100 kg / viên
50 Ngói bò dài 33 cm 1,900 kg / viên
51 Ngói bò dài 39 cm 2,400 kg / viên
52 Ngói bò dài 45 cm 2,600 kg / viên
53 Ngói vẩy cá 0,960 kg / viên
54 Tôn sóng dày 0,45mm 4,500 kg / m2
55 Ván gỗ dán 0,650 T / m³
56 Vôi nhuyễn ở thể đặc 1,350 T / m³
57 Carton 0,500 T / m³
58 Gỗ xẻ thành phẩm nhóm II, III 1,000 T / m³
59 Gỗ xẻ nhóm IV 0,910 T / m³
60 Gỗ xẻ nhóm VII 0,670 T / m³
61 Gỗ xẻ nhóm VIII 0,550 T / m³
62 Tường 10 gạch thẻ 200 kg/m2
63 Tường 10 gạch ống 180 kg/m2
64 Tường 20 gạch thẻ 400 kg/m2
65 Tường 20 gạch ống 330 kg/m2
66 Mái ngói đỏ xà gồ gỗ 60 kg/m2
67 Mái tôn xà gồ gỗ 15 kg/m2
68 Mái tôn xà gồ thép 20 kg/m2
69 Trần ván ép dầm gỗ 30 kg/m2
70 Trần gỗ dán dầm gỗ 20 kg/m2
71 Trần lưới sắt đắp vữa 90 kg/m2
72 Cửa kính khung gỗ 25 kg/m2
73 Cửa kính khung thép 40 kg/m2
74 Cửa ván gỗ ( panô ) 30 kg/m2
75 Cửa thép khung thép 45 kg/m2
76 Sàn dầm gỗ , ván sàn gỗ 40 kg/m2
77 Tấm sàn cemboard 16-18mm 2,750 T / m³
Bảng trên được tính Theo tiêu chuẩn xây dựng TCVN 2737 – 2006
Thông tin cung cấp bởi
CÔNG TY THU MUA PHẾ LIỆU VIỆT ĐỨC Hotline: 097.15.19.789 (Mr. Phong) – 0944.566.123 (Mr. Nghĩa) Email: phelieuvietduc@gmail.com Website: phelieuvietduc.com Địa chỉ: 105/1 Đường M1, Phường Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân, Tp. HCM
4/5
(1 Review)
Công Thức Cách Tính Mét Khối (M3) Gỗ Tròn, Vuông Chuẩn Xác
Gỗ được ứng dụng nhiều trong ngành sản xuất đồ dùng nội thất trang trí nhà cửa như là: bàn ghế, tủ, kệ, giường, cửa gỗ tự nhiên, cửa gỗ. Có một vấn đề được khá nhiều người quan tâm khi làm cửa gỗ đó chính là. Cách tính mét khối gỗ tròn, vuông (tính m3 gỗ tròn), 1m3 gỗ bằng bao nhiêu m2? 1m3 gỗ bằng bao nhiêu kg? Thợ mộc sửa đồ gỗ tại Hà Nội Tuấn Tường xin chia sẻ công thức tính khối lượng gỗ tròn, vuông và hướng dẫn quy đổi 1m2 và khối lượng kg.
1- Công thức tính mét khối (m3) gỗ tròn, vuông
Cách tính cách tính m3 gỗ tròn
Gỗ tròn là gỗ mà có dạng hình trụ dài, tròn ở hai đầu. Gỗ tròn có 2 loại, đó là loại có đường kính đầu nhỏ từ 8 cm đến dưới 20 cm, chiều dài từ 1 mét trở lên và loại đường kính đầu nhỏ từ 20 cm trở lên, chiều dài từ 30 cm trở lên.
Công thức cách tính mét khối (m3) gỗ tròn chuẩn xác
Công thức tính mét khối gỗ tròn
Cách tính thể tích mét khối gỗ tròn: V = L x S
Trong trường hợp nếu hai đầu khúc gỗ không bằng nhau thì: S = ( S1 + S2)/2
Cách tính cách tính m3 gỗ vuông
Gỗ vuông là một loại gỗ hình trụ dài được cắt vuông vắn ở hai đầu. Và dòng gỗ này thường có giá thấp hơn gỗ tròn.
Công thức tính mét khối gỗ vuông được xác định như sau: V = H x a x a
2- Công thức cách tính khối lượng gỗ tròn
Từ mét khối (m3) của gỗ tròn ta có thể tính được trọng lượng của gỗ bằng bao nhiêu kg.
Nhưng trước khi tính được trọng lượng gỗ tròn ta phải biết khối lượng riêng của gỗ thường thì khối lượng riêng của từng loại gỗ khác nhau.
Công thức cách tính khối lượng của gỗ tròn là: m = D x V
D là khối lượng riêng, đơn vị kg/m³. (Bảng bên dưới)
m là khối lượng, đơn vị kg.
V là thể tích, đơn vị m³
3- 1 mét khối (m3) gỗ bằng bao nhiêu m2?
Để xác định 1 m3 bằng bao nhiêu m2 thì chưa có công thức toán học nào để quy đổi cả. Cũng chính vì thế mà rất ít ai đổi 1m3 sang 1m2.
Hy vọng những thông tin trên mà thợ mộc sửa chữa đồ gỗ tại nhà Hà Nội của Tuấn Tường đã giúp bạn có nhiều thông tin hữu ích về cách tính khối lượng gỗ tròn và khối lượng gỗ tròn.
Thợ mộc sửa chữa đồ gỗ Tuấn Tường phục vụ tại nhà tất cả các quận địa bàn Hà Nội: quận Thanh Xuân, Quận Cầu giấy, Quận Hoàng Mai, Quận Hà Đông, Quận Đống Đa,……
Bạn đang xem bài viết Công Thức Tính Khối Lượng Riêng trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!