Cập nhật thông tin chi tiết về Danh Từ Số Ít Và Danh Từ Số Nhiều Trong Tiếng Anh mới nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Danh từ số ít trong tiếng Anh
Danh từ số ít là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được.
Ví dụ: apple, cake, table…Chú ý: Một số danh từ có tận cùng là s nhưng vẫn thuộc danh từ số ít.
Ví dụ: – Môn học: physics, mathematics… – Bệnh tật: measles, mumps… – Đo lường: ten pounds, two kilograms, five miles… – Thời gian: six months, nine years… – Giá tiền: 100 dollars… – Quốc gia: the United States, the Philipines…Danh từ số nhiều trong tiếng Anh
lDanh từ số nhiều à danh từ đếm được có đơn vị số đếm bằng hoặc lớn hơn hai.
Ví dụ: five apples, two rooms, six phones…Chú ý: Có nhiều danh từ không có tận cùng là s nhưng vẫn là danh từ số nhiều.
Ví dụ: – Danh từ chỉ tập hợp: police, people, cattle, army, children… – Nhóm tính từ có the phía trước: the poor, the rich, the blind, the dumb, the injured…Cách chuyển danh từ số ít thành số nhiều
1. Thông thường danh từ đều thêm “s” vào cuối để thành số nhiều
Ví dụ:2. Danh từ tận cùng là CH, SH, S, X thì thêm “es” vào cuối
Chú ý: từ có tận cùng là z thì nhân đôi chữ z và thêm es bình thường.
Ví dụ:3. Danh từ tận cùng là Y đổi thành “ies”
Ví dụ:4. Danh từ tận cùng là một chữ O thêm “es” vào cuối
Ví dụ:Chú ý: Một số từ đặc biệt chỉ thêm “s” như photos, pianos.
5. Danh từ tận cùng là F, FE, FF ta bỏ đi và thêm “ves” vào cuối
Ví dụ:6. Một số danh từ bất quy tắc
Danh từ số ít Danh từ số nhiều
ox: con bò oxen
mouse: con chuột mice
goose: con ngỗng geese
child: đứa trẻ children
man/woman men/women
sheep: con cừu sheep
tooth: răng teeth
foot: bàn chân feet
Cách đọc âm cuối danh từ số nhiều
Tận cùng bằng các âm Phiên âm Ví dụ
Phụ âm vô thanh, [f], [k], [p], [t] [s] Roofs, books, lakes, shops, hopes, hats
Nguyên âm và phụ âm hữu thanh [z] Days, birds, dogs, pens, walls, years, rows
Phụ âm [s], [z], [ƒ], [tf], [dz] [iz] Horses, boxes, roses, brushes, watches, villages, kisses,…
Danh Từ Số Ít, Danh Từ Số Nhiều
Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ đi tìm hiểu về 1 trong những kiến thức cơ bản nhất của tiếng Anh, danh từ số ít (singular noun) và danh từ số nhiều (plural noun).
Các bạn sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về những quy tắc chuyển đổi từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều (chúng ta đề cập đến danh từ đếm được. Dù 1 vài danh từ không đếm được cũng có dạng số nhiều nhưng chỉ trong TH đặc biệt) và biết 1 vài trường hợp “bất quy tắc” mà có lẽ thầy cô cũng hiếm khi nói với bạn. Hãy cùng bắt đầu tìm hiểu nhé!
DANH TỪ CÓ QUY TẮC (REGULAR NOUNS)
– Quy tắc cơ bản nhất với hầu hết các danh từ số ít tạo thành số nhiều bằng cách thêm -s vào cuối của từ.
VÍ DỤ
Số Ít
Số Nhiều
Nghĩa
boat
boats
thuyền
house
houses
nhà
bat
bats
con dơi/ cái chày
lake
lakes
hồ
– Một danh từ số ít kết thúc bằng s, x, sh, ch, o, z đổi thành số nhiều bằng cách thêm -es. Tuy nhiên, hãy khiến việc học quy tắc dài dòng này thú vị hơn nhé, để Ad bật mí cho bạn câu thần chú “sắp xếp shao cho o z”. Niệm thần chú để chia danh từ.
VÍ DỤ
Số Ít
Số Nhiều
Nghĩa
bus
buses
xe buýt
wish
wishes
điều ước
box
boxes
cái hộp
potato
potatoes
khoai tây
tomato
tomatoes
cà chua
– Một danh từ số ít kết thúc bằng một phụ âm y đổi sang số nhiều bằng cách thêm -ies. Nhưng nếu đứng trước nó là 1 nguyên âm o, a, u, i, e thì quay lại quy tắc thêm s như thường nhé
VÍ DỤ
Số Ít
Số Nhiều
Nghĩa
penny
pennies
đồng xu
spy
spies
điệp viên
baby
babies
em bé
city
cities
thành phố
key
keys
chìa khóa
– Danh từ số ít kết thúc bằng f, hay fe thì đơn giản là thay thế chúng bằng ves thôi
VÍ DỤ
Số ít
Số nhiều
Nghĩa
half
halves
1 nửa
knife
knives
dao
wife
wives
vợ
life
lives
cuộc sống
elf
elves
yêu tinh
leaf
leaves
lá
DANH TỪ BẤT QUY TẮC (IRREGULAR NOUN)
VÍ DỤ
Số Ít
Số Nhiều
Nghĩa
woman
women
phụ nữ
man
men
đàn ông
child
children
trẻ con
tooth
teeth
răng
foot
feet
chân
person
people
con người
mouse
mice
chuột
syllabus
syllabi/syllabuses
âm tiết
diagnosis
diagnoses
chuẩn đoán
crisis
crises
khủng hoảng
phenomenon
phenomena
hiện tượng
criterion
criteria
tiêu chí
datum
data
dữ liệu
– Một số danh từ có dạng giống nhau ở số ít và số nhiều.
(Chú ý: Những từ thuộc nhóm này vẫn có dạng thêm s như trên nhưng dùng trong những trường hợp cụ thể, đó là nếu muốn đề cập đến loại, loài, dạng,… khác nhau. VD: fishes (các loài cá khác nhau), sheeps (các giống cừu khác nhau),…)
VÍ DỤ
Số Ít
Số Nhiều
sheep
sheep
fish
fish
deer
deer
species
species
aircraft
aircraft
ĐỘNG TỪ VỚI DANH TỪ BẤT QUY TẮC
– Một số danh từ có dạng số nhiều nhưng dùng với động từ số ít.
Danh từ số nhiều dùng với động từ số ít
Câu
news (tin tức)
The news is at 6.30 p.m.
athletics (điền kinh)
Athletics is good for young people.
linguistics (ngôn ngữ học)
Linguistics is the study of language.
darts (ném phi tiêu)
Darts is a popular game in England.
billiards (1 bộ môn thuộc bia)
Billiards is played all over the world.
– Một số danh từ có dạng số nhiều cố định (dù nó nói về 1 vật) và dùng với động từ số nhiều. Chúng không được sử dụng ở dạng số ít, hoặc sẽ mang 1 ý nghĩa khác khi ở dạng số ít. Danh từ loại này thường là những sự vật đi theo cặp như quần (2 ông), dép, kính (2 mắt)… hoặc theo nhóm (cầu thang, khách hàng,…)
VD: trousers, jeans, glasses, savings, thanks, steps, stairs, customs, congratulations, tropics, wages, goods (đồ vật),…
Danh từ số nhiều dùng với Động từ số nhiều
Câu
trousers (quần bó)
My trousers are too tight.
jeans
Her jeans are black.
glasses
Those glasses are his.
Danh sách động từ bất quy tắc – phần 1
Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
LỘ TRÌNH HỌC TỪ MẤT GỐC ĐẾN THÀNH THẠO
Tiếng Anh cho người mất gốc: https://goo.gl/H5U92L
Tiếng Anh giao tiếp phản xạ : https://goo.gl/3hJWx4
Tiếng Anh giao tiếp thành thạo: https://goo.gl/nk4mWu
Khóa học Online (với lộ trình tương tự): https://bit.ly/2XF7SJ7
—
Head Office: 20 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội
Tel: 024.629 36032 (Hà Nội) – 0961.995.497 (TP. HCM)
-
HÀ NỘI
ECORP Cầu Giấy:
30/10 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy – 0967728099
ECORP Đống Đa:
20 Nguyễn Văn Tuyết, Đống Đa – 024. 66586593
ECORP Bách Khoa:
236 Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng – 024. 66543090
ECORP Hà Đông:
21 Ngõ 17/2 Nguyễn Văn Lộc, Mỗ Lao, Hà Đông – 0962193527
ECORP Công Nghiệp:
63 Phố Nhổn, Nam Từ Liêm, Hà Nội – 0396903411
ECORP Sài Đồng:
50/42 Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội – 0777388663
ECORP Trần Đại Nghĩa:
157 Trần Đại Nghĩa Hai Bà Trưng, Hà Nội – 0989647722
ECORP Nông Nghiệp:
158 Ngô Xuân Quang, Gia Lâm, Hà Nội – 0869116496
–
HƯNG YÊN
ECORP Hưng Yên:
21 Địa Chất, Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên – 0869116496
–
BẮC NINH
ECORP Bắc Ninh:
Đại học May Công nghiệp – 0869116496
–
TP. HỒ CHÍ MINH
ECORP Bình Thạnh:
203 Nguyễn Văn Thương, Q. Bình Thạnh – 0961995497
ECORP Quận 10:
497/10 Sư Vạn Hạnh, P.12, Quận 10, TP. HCM – 0961995497
ECORP Gò Vấp:
41/5 Nguyễn Thái Sơn, P4, Gò Vấp – 028. 66851032
Danh Từ Trong Tiếng Anh
Trong quá trình học tiếng Anh, danh từ (Noun) là từ loại bạn sẽ gặp rất nhiều. Việc sử dụng thành thạo danh từ sẽ giúp cho các bạn phân biệt được từ loại trong câu, qua đó học tiếng Anh hay làm các bài thi IELTS, TOEFL, SAT với các dạng bài xác định từ loại cần điền không quá khó.
1.Định nghĩa:
Danh từ (Noun) là từ để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc. Danh từ thường được chia làm hai loại chính:
Danh từ cụ thể (concrete nouns)
Danh từ trừu tượng
(abstract nouns)
Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như: table (cái bàn), man (người đàn ông), wall (bức tường)…
Danh từ riêng (proper nouns): giống như tiếng Việt là các tên riêng của người, địa danh…như Big Ben, Jack…
happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe)…
2. Danh từ đếm được và không đếm được
là từ để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.Danh từ thường được chia làm hai loại chính:
(countable and uncountable nouns)
Danh từ đếm được (Countable nouns): là danh từ mà chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.
VD: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây)…
Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): là danh từ mà chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.
VD: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)…
3. Chức năng của danh từ:
3.1 Danh từ có thể làm chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb):
VD: Musician plays the piano (Nhạc sĩ chơi piano)
Musician (danh từ chỉ người)là chủ ngữ cho động plays
VD: Mai is a student of faculty of Music Education
(Mai là sinh viên của khoa Sư phạm Âm nhạc) - Mai (tên riêng) là chủ ngữ cho động từ “to be”- is
3.2 Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ:
VD: He bought a book (Anh ấy đã mua một cuốn sách) - a book là tân ngữ trực tiếp (direct object) cho động từ quá khứ bought
3.3 Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ:
VD: Tom gave Mary flowers
(Tom đã tặng hoa cho Mary) - Mary (tên riêng) là tân ngữ gián tiếp cho động từ quá khứ gave
3.4 Danh từ có thể làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition):
VD: “I will speak to rector about it” (Tôi sẽ nói chuyện với hiệu trưởng về điều đó) - rector(danh từ chỉ người) làm tân ngữ cho giới từ to
3.5 Danh từ có thể làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement)
khi đứng sau các động từ nối hay liên kết (linking verbs) như to become, to be, to seem,…:
VD: I am a teacher (Tôi là một giáo viên) - teacher (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ I
VD: He became a president one year ago (ông ta đã trở thành tổng thống cách đây một năm)- president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ He
VD: It seems the best solution for English speaking skill (Đó dường như là giải pháp tốt nhất cho kỹ năng nói tiếng Anh) - solution (danh từ trừu tượng) làm bổ ngữ cho chủ ngữ It
3.6 Danh từ có thể làm bổ ngữ tân ngữ (object complement)
VD: Board of directors elected her father president (Hội đồng quản trị đã bầu bố cô ấy làm chủ tịch ) - president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho tân ngữ father
Để tham khảo các khóa học và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi: Bộ phận tư vấn – Trung tâm Oxford English UK Vietnam Địa chỉ: số 83, Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa,Cầu GIấy, Hà Nội Điện thoại: 04 3856 3886 / 7 Email: customerservice@oxford.edu.vn
Phân Biệt Mệnh Đề Danh Từ, Tính Từ Và Trạng Từ Trong Tiếng Anh
Mệnh đề danh từ đóng vai trò giống như danh từ trong câu. Trong một câu danh từ không làm nhiệm vụ bổ nghĩa cho những thành phần khác mà nó là thành phần chính của câu. Nó thường giữ các vai trò như chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object).
Mệnh đề danh từ thường bắt đầu bằng những đại từ quan hệ (relative pronoun) như ”that,” “which,” “who,” “whoever,” “whomever,” “whose,” “what,” and “whatsoever.” hoặc những liên từ phụ thuộc như (subordinating conjunctions) “how,” “when,” “where,” “whether,” and “why.”
Example:
Whoever wins the game will play in the tournament.-Người thắng trận này sẽ vào giải đấu.
2. Mệnh đề tính từ-Adjective clause
Vai trò của tính từ trong câu là để bổ nghĩa cho động từ (verb) và chủ từ (pronoun), tương tự như vậy mệnh đề tính từ cũng có tác dụng bổ nghĩa cho danh từ và chủ từ. Mệnh đề tính từ gần như sẽ luôn xuất hiện ngay sau danh từ hoặc chủ từ. Mệnh đề tính từ thường bắt đầu bằng “that” “which” “who”. Example
The book that is on the floor should be returned to the library.-Quyển sách ở trên sàn nên được trả lại thư viện.
Đôi khi mệnh đề tính từ cũng có thể bắt đầu với các trạng từ quan hệ như “where” “when” “why”
Example:
Home is the place where you relax.-Nhà là nơi thư giản.
Trong câu thì nhiệm vụ của trạng từ thường là bổ nghĩa (modify) cho động từ hoặc cho cả câu, nó sẽ diễn tả hành động, sự việc xảy ra ở đâu? khi nào? trong điều kiện hoàn cảnh nào? và mức độ như thế nào? Không giống với mệnh đề tính từ, vị trí của mệnh đề trạng từ có thể thay đổi trong câu. Mệnh đề trạng từ đều bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc (subordinating conjunction).
Example:
When the timer rings, we know the cake is done. OR We know the cake is done when the timer rings. Khi đồng hồ
reo
, chúng ta biết bánh đã chín. hoặc chúng ta biết bánh chính khi đồng hồ
reo
.
Bạn đang xem bài viết Danh Từ Số Ít Và Danh Từ Số Nhiều Trong Tiếng Anh trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!