Cập nhật thông tin chi tiết về Đáp Án Bài Tập Thì Tương Lai Với ‘Will’ Và ‘Be Going To’ mới nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Answer keys of exercise of simple future with ‘will’ and ‘be going to’
Fill in the gaps with the correct forms of the verbs in the brackets by using ‘will’ or ‘be going to’
(Hãy điền vào chỗ trống đúng dạng của những động từ trong ngoặc bằng cách dùng ‘will’ hay ‘be going to’)
Philipp
will be
15 next Wednesday. ( be)
Next summer, I
am going to travel
to New York. My sister lives there and she bought me a plane ticket for my birthday. (travel)
It’s getting cold. I
will take
my coat! (take)
Are you going to the cinema? Wait for me. I
will go
with you! (go)
Simons, those bags seem quite heavy. I
will help
you carry them. (help)
Look at those black clouds. I think it
is going to rain
. (rain)
Bye Bye Joe. I
will phone
you when I arrive home! (phone)
What
are
you
going to do
(do) tomorrow? I
am going to visit
(visit) my grandparents.
What a beautiful girl! I
will ask
her out next Saturday! (ask)
Those watermelons seem delicious. We
will buy
(buy)
Be careful! That tree
is going to fall
. (fall)
Bye! I
will be
back! (be)
I’m all dressed up in my new football kit because I
am going to play
(play)
I
am
going to see
you sometime this evening. (see)
Bye for now. Perhaps I
will see
you later. (see)
It’s hot in here, I think I
will turn
on the fan. (turn)
This summer I
am going to stay
What are your plans? (stay)
Be careful! You
are going to fall
down from the stairs! (fall)
The English test
will be
on June 7th. (be)
Be quiet or you
are going to wake
the baby up! (wake)
Link xem đáp án bài giảng thì tương lai với ‘will’ và ‘be going to’
Các bạn có thể truy cập website trung tâm gia sư vina để tìm hoặc đăng ký làm gia sư, cũng như xem các bài học và download tài liệu
Bài Tập Will Và Be Going To (Thì Tương Lai Gần) Có Đáp Án
BÀI TẬP WILL BE GOING TO
LÝ THUYẾT THÌ TƯƠNG LAI GẦN
A. WILL
(+) S + Will + Vinf + O…
(-) S + Won’t + Vinf + O…
(?) Will + S + Vinf + O…?
I/We có thể đi với shall thay thế will
Ex: I will come here again.
(Tôi sẽ đến đây một lần nữa)
Cách dùng:
-Will dùng để diễn tả hành động, sự việc có thể xảy ra trong tương lai
Ex: An will complete this new project next week.
(An sẽ hoàn thành sự án mới này vào tuần tới)
➔ Hành động ‘hoàn thành dự án mới’ có thể xảy ra vào thời điểm trong tương lai ‘tuần tới’. Vì vậy, ta dùng will để diễn tả.
– Immediately action: một hành động quyết định ngay trong lúc nói thì sử dụng will
Ex: Her father is calling her and she will come right now.
(Bố cô ấy đang gọi điện và cô ấy sẽ đến ngay bây giờ)
➔ Khi cô ấy ‘đang nghe điện thoại’ thì hành động ‘sẽ đến’ cũng được quyết định ngay lúc đó thì ta dùng will.
B. BE GOING TO
(+) S + Tobe going to + Vinf + O…
(-) S + Tobe not + going to + Vinf + O…
(?) Tobe + S + going to + Vinf + O…?
Ex: Duy is going to go to work.
(Duy sẽ đi làm)
Cách dùng:
– Be going to dùng để chỉ hành động, sự việc chắc chắn diễn ra trong tương lai gần
Ex: I am going to visit her tonight.
(Tôi sẽ đến thăm cô ấy tối nay)
➔ Việc ‘sẽ đến thăm’ chắc chắn xảy ra trong thời gian ở tương lai ‘tối nay’ nên be going to được dùng để nói về hành động này.
– Nếu có kế hoạch hay ý định đã được định sẵn và chắc chắn xảy ra trong tương lai thì sử dụng be going to
Ex: Huy is going to clean his house at 7 p.m tomorrow.
(Huy sẽ dọn dẹp nhà cửa vào lúc 7 giờ tối mai)
BÀI TẬP TỔNG HỢP
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc trong phần bên dưới.
4. A: Go and tidy your bedroom.
5. A: Why don’t we meet for office on Monday afternoon?
Bài 2: Tìm và sửa lỗi sai (nếu có)
1.Binh is having the salad and the chicken now.
2. Son isn’t playing the piano tonight.
3. S: There’s no coffee left.
P: Oh! I get some from the shop.
4. Are you going to walking home tonight?
5. The concern is going to finishing early tomorrow evening.
Bài 3: Hoàn thành các câu sau và chia động từ thích hợp
1.Where/you/go/dinner?
2. What/you/drink?
3. When/will/Begin/famous?
4. I/think/get/taxi/because/tobe/tired/now.
5. painter/not/going/paint/white wall.
6. You/going/see/new movie/theater/I/see/last week.
7. Lan/going/take part/contest?
8. My sister/forget/phone/me/./She/do/it/immediately.
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Bài 1:
1.is going to do (hành đông làm bài tập chắc chắn xảy ra với thời gian cụ thể trong tương lai là 8 giờ tối ngày mai) 2. will go (hành động này có thể xảy ra trong tương lai) 3. will marry (cụm từ ‘I think’ mang nghĩa dự đoán, không chắc chắn khả năng xảy ra) 4. won’t do (quyết định ngay trong lúc nói) 5. am going to see (có kế hoạch chắc chắn xảy ra trong tương lai) 6. will visit (hành động có thể xảy ra ở tương lai) 7. will stay (until là dấu hiệu của thì tương lai gần) 8. will understand (hành động này có thể xảy ra) 9. am going to drive (hành động này chắc chắn xảy ra trong tương lai/lời khẳng định về việc lái xe cẩn thận) 10. is going to walk – will talk (hành động đầu chắc chắn xảy ra – hành động sau có thể diễn ra)
Bài 2:
1.is having ➔ will have (quyết định ngay thời điểm nói) 2. isn’t playing ➔ isn’t going to play (hành động chắc chắn xảy ra ở tương lai) 3. get ➔ will get (hành động có thể xảy ra trong tương lai) 4. walking ➔ walk (sau be going to + Vinf) 5. finishing ➔ finish (sau be going to + Vinf)
Bài 3:
1.Where are you going to to for dinner? 2. What are you going to drink? 3. When will Begin be famous? 4. I think I’ll get a taxi because I’m very tired now. 5. The painter isn’t going to paint the white wall. 6. You are going to see the new movie at the theater I saw last week. 7. Is Lan going to take part in the contest? 8. My sister has forgotten phoning me. She will do it immediately.
Bài Tập Ngoại Ngữ –
Bài Tập Về Will Và Be Going To Có Đáp Án ” Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Thông Dụng
1. Phân biệt Will và Be going to
Simple Future (Tương lai đơn) Near future (Tương lai gần)Chú ý: SHALL chỉ dùng khi chủ ngữ là I, WE. Còn WILL có thể dùng với tất cả các chủ ngữ
a) Diễn tả quyết định tức thời đưa ra ngay tại thời điểm nói về sự việc trong tương lai
a) Diễn tả dự định, quyết định có sẵn trước thời điểm nói về sự việc trong tương lai
A: Hi! Sarah. Are you going shopping?
(Chào Sarah. Câu đi mua sắm à?)
B: Yes, Ann. I am going to buy some bread.
(Ừ, Ann à. Tớ đi mua vài cái bánh mỳ.)
A: Sarah, we haven’t got any bread left.
(Sarah, chúng ta hết bánh mì rồi.)
B: Alright mom, I will buy some bread.
(Được rồi mẹ ạ. Con sẽ đi mua một ít bánh mỳ.)
b) Dự đoán về tương lai dựa trên quan điểm cá nhân của người nói
I think it will rain tomorrow.
(Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ mưa.)
c) Diễn đạt yêu cầu ai đó làm gì (Request)
Will you help me move this table?
(Cậu giúp tớ di chuyển cái bàn này được không?)
d) Diễn đạt lời đề nghị được giúp ai đó (Offers)
The bags look heavy. I will carry them for you.
(Những cái túi đó nhìn có vẻ nặng đấy. Mình sẽ xách cho cậu.)
e) Diễn đạt lời hứa (Promise)
I promise I will not tell anyone.
(Tớ hứa sẽ không nói với ai đâu.)
f) Diễn đạt lời mời (Invitation)
g) Diễn đạt sự từ chối hay thái độ không sẵn lòng (Refusal)
The computer won’t start although I’ve done everything I can.
(Cái máy tính không chịu khởi động dù tớ đã làm mọi cách có thể.)
h) Diễn đạt sự đe doạ (Threat)
Don’t tell this to anyone or I’ll never see you.
(Đừng có nói chuyện này với ai không thì tớ sẽ không bao giờ nhìn mặt cậu nữa.)
b) Dự đoán về tương lai dựa trên cơ sở, dấu hiệu thực tế ở thời điểm hiện tại
Look at the black clouds! It’s going to rain.
(Nhìn những đám mây đen kia kìa. Trời sắp mưa rồi.)
Chú ý: đối với các động từ chỉ sự chuyển động, ta không dùng cấu trúc GOING TO+V mà dùng luôn dạng V-ing của động từ để diễn đạt tương lai thường.
Eg: Không nói I’m going to go to the zoo this afternoon.
→ I’m going to the zoo this afternoon.
2. Bài tập phân biệt Will và going to
Bài 1: Choose the correct form of verbs (will or be going to) to fill in the blanks.
(Chọn dạng đúng của động từ (will hoặc be going to) điền vào chỗ trống.)
1. A: Why are you holding a piece of paper? B: I (write) ………………………. a letter to my friends back home in Texas.
Đáp án đúng là A. am going to write. Người A hỏi người B cầm giấy để làm gì. Người B trả lời về dự định của mình nên động từ “write” được chia là “am going to write”.
2. A: I’m about to fall asleep. I need to wake up! B: I (get) ………….. you a cup of coffee. That will wake you up.
Đáp án đúng là will get. Người A nói buồn ngủ, người B mới nghĩ là sẽ làm 1 cốc cà phê cho người A. Như vậy đây là quyết định tức thì, không có dự định từ trước, nên động từ cần chia ở tương lai đơn là “will get”.
3. A: I can’t hear the television! B: I (turn) ………….. it up so you can hear it.
Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích
4. We are so excited about our trip next month to France. We (visit) ………….. Paris, Nice and Grenoble.
Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích
5. Ted: It is so hot in here! Sarah: I (turn) ………….. the air-conditioner on.
Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích
6. I think he (be) ………….. the next President of the United States.
Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích
7. After I graduate, I (attend) ………….. medical school and become a doctor. I have wanted to be a doctor all my life.
Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích
8. John: Wow, it’s freezing out there. Jane: I (make) ………….. some coffee to warm us up. Do you want a piece of pie as well? John: Coffee sounds great! But I (have) ………….. dinner with some friends later, so I’d better skip the pie Jane: I (go) ………….. to dinner tonight too, but I’m having a piece of pie anyway.
Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích
Bài 2: Choose the correct form of verbs (will or be going to) to fill in the blanks.
(Chọn dạng đúng của động từ (will hoặc be going to) điền vào chỗ trống.)
1. What terrible traffic! Just look at the long queue. We ………….. miss our flight.
Đáp án đúng là B. are going to. Cả A và B đều có thể được dùng diễn đạt sự dự đoán. Nhưng trong câu này, sự dự đoán là có căn cứ cụ thể:”terrible traffic” (giao thông tắc nghẽn) và “long queue” (hàng dài). Vì thế ta thường dùng thì tương lai với “be going to” để diễn đạt sự dự đoán có căn cứ.
2. I ………….. send Alex your letter when I see her tomorrow.
Đáp án đúng là A. will. Câu có nghĩa: Tớ sẽ chuyển cho Alex lá thư của cậu khi gặp cô ấy vào ngày mai.Câu mang tính chất của một lời hứa, đồng thời không phải hành động có dự tính, kế hoạch từ trước vì thế dùng thì tương lai đơn.
3. The board of directors have reached the final decision. Harrison ………….. lead the marketing team from next month.
Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích
4. I hope you ………….. visit my new house in Charlington some time.
Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích
5. In the future, many young people ………….. start up their own businesses.
Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích
6. The sky is blue. It ………….. another hot day.
Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích
Bài 3: Choose the correct form of verbs (will or be going to) to fill in the blanks.
(Chọn dạng đúng của động từ (will hoặc be going to) điền vào chỗ trống.)
1. Kate ………….. (not join) us next Friday; she will be taking exams that day.
Đáp án đúng là C. Both A & B. Việc Kate không tham gia cùng mọi người là một dự đoán có căn cứ (bạn ấy phải đi thi vào thứ Sáu). Vì thế, not join được chia thành is not/ isn’t going to join.
2. A: What are your plans for the holiday? B: I ………….. (visit) my grandparents and then go trekking in Sapa.
Đáp án đúng là A. am going to visit. Người A đã hỏi về dự định, kế hoạch của người B cho kì nghỉ. Người B đã nói về kế hoạch của mình, vì thế động từ visit được chia thành am going to visit.
3. A: I can’t fix the problem in my computer, Jason. B: Alright. I ………….. (take) a look at it.
Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích
4. What are you doing? The car engine has just broken. It ………….. (not work).
Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích
5. I ………….. (take) you out for ice-cream as long as you get an A+ on your Math test.
Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích
6. Do you think they ………….. (win) the championship?
Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích
7. A: Do you want to have the pork or the beef? B: I think we ………….. (have) the beef, please.
Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích
8. According to schedule, rice and clothes ………….. (be) distributed to nine poorest communes in the next project.
Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123 mới được xem tiếp đáp án và lời giải thích
Bài 6: Tương Lai Đơn, Tương Lai Gần, Tương Lai Tiếp Diễn
Bài 6: Tương lai đơn, tương lai gần, tương lai tiếp diễn
Thì Tương lai đơn và Tương lai tiếp diễn cũng là 2 thì có tần suất xuất hiện rất cao trong đề thi chính thức của TOEIC. Ngoài ra thì tương lai còn có thì tương lai gần cũng dễ gây nhầm lẫn cho các bạn.
Download ebook Ngữ pháp TOEIC MIỄN PHÍ
– Tổng hợp 26 chủ điểm Ngữ pháp TOEIC thường gặp trong bài thi
– Hàng ngàn câu hỏi được giải thích chi tiết, dễ hiểu, lý do tại sao đáp án này đúng, đáp án kia sai
I. Cấu trúc:
TL ĐƠN TL TIẾP DIỄN TL GẦN(+) S + will/shall + V-inf (-) S + will/shall + not + V-inf (?) Will/Shall + S + V-inf? Yes, S + will/shall No, S + will/shall + not
V-inf: động từ nguyên thể không “to”. – I/ We + shall – I/ We/ You/ He/ She… + will – will/shall = ‘ll – will not = won’t – shall not = shan’t Ex: – She will be a good mother. – We will go to England next year.
S + will + be + V-ing Ex: – Will you be waiting for her when her plane arrives tonight? – Don’t phone me between 7 and 8. We‘ll be having dinner then.
1. Dự định sẽ làm gìS + am/is/are + going to + V-inf Ex: Where are you going to spend your holiday?
2. Sắp sửa làm gìS + am/is/are + V-inf Ex: My father is retiring.
II. Cách sử dụng:
III. Phân biệt TL đơn – TL gần
TL ĐƠN TL GẦN– Ta dùng will khi quyết định làm điều gì đó vào lúc nói, không quyết định trước. Ex: Tom: My bicycle has a flat tyre. Can you repair it for me? Father: Okay, but I can’t do it right now. I will repair it tomorrow.
– Ta dùng be going to khi đã quyết định làm điều gì đó rồi, lên lịch sẵn để làm rồi. Ex: Mother: Can you repair Tom’s bicycle? It has a flat type. Father: Yes, I know. He told me. I’m going to repair it tomorrow.
IV. Dấu hiệu nhận biết:
TL ĐƠN TL TIẾP DIỄN TL GẦN* tomorrow * next day/week/month… * someday * soon * as soon as * until… …
* at this time tomorrow * at this moment next year * at present next Friday * at 5 p.m tomorrow…
Để xác định được thì tương lai gần, cần dựa vào ngữ cảnh và các bằng chứng ở hiện tại.
Chọn đáp án đúng cho các câu sau:
Congratulations – you have completed . You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%. Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Cc bi cng ch? ?
You can leave a response, or trackback from your own site.
Bạn đang xem bài viết Đáp Án Bài Tập Thì Tương Lai Với ‘Will’ Và ‘Be Going To’ trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!