Xem Nhiều 5/2023 #️ Đề Cương Môn Học Phương Pháp Dạy Học Tiếng Việt Ở Tiểu Học # Top 14 Trend | Sansangdethanhcong.com

Xem Nhiều 5/2023 # Đề Cương Môn Học Phương Pháp Dạy Học Tiếng Việt Ở Tiểu Học # Top 14 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Đề Cương Môn Học Phương Pháp Dạy Học Tiếng Việt Ở Tiểu Học mới nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Nguyễn Duy Xuân

2016-08-05T23:44:49-04:00

2016-08-05T23:44:49-04:00

https://nguyenduyxuan.net/nghien-cuu/de-cuong-mon-hoc-phuong-phap-day-hoc-tieng-viet-o-tieu-hoc-he-cdth-60.html

/themes/default/images/no_image.gif

Nguyễn Duy Xuân

Họ tên giảng viên: Nguyễn Duy Xuân Thời gian, địa điểm làm việc: Thứ 2. Tại: Văn phòng Khoa Xã hội – Nhân văn, Trường CĐSP Đắc Lắc, số 349 Lê Duẩn, Buôn Ma Thuột, Đắc Lắc. Địa chỉ liên hệ: Nguyễn Duy Xuân, Bộ môn Ngữ Văn, Khoa Xã hội – Nhân văn, Trường CĐSP Đắc Lắc, số 349 Lê Duẩn, Buôn Ma Thuột, Đắc Lắc. Điện thoại: NR: 05003 812249; DĐ:  0907730415 Email: duyxuan57@yahoo.com Website: http://nguyenduyxuan.net/      Webblog:http://nguyenduyxuan.blogspot.com/

2. Thông tin về môn học: a. Tên môn học: Phương pháp dạy học Tiếng Việt ở Tiểu học b. Mã số môn học: 120183 c. Số tín chỉ: 4 d. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: – Nghe giảng lý thuyết: 40 giờ tín chỉ – Bài tập: 05 giờ tín chỉ (có thể tích hợp trong giờ dạy lí thuyết) – Tự học, tự nghiên cứu: 120 giờ tín chỉ – Thực hành, thực tập: Theo kế hoạch phân bố của năm học đ. Trình độ sinh viên: Năm thứ II hệ CĐ Tiểu học e. Điều kiện tiên quyết: Đã học các học phần Tiếng Việt 1, 2. g. Nhiệm vụ của sinh viên: -  Dự lớp -  Thực hiện các hoạt động thực hành: soạn, thiết kế giáo án, xem dạy, tập dạy. h. Yêu cầu về trang thiết bị: – Phòng học giảng lý thuyết (thực hành). – Phòng chuyên dụng, máy chiếu projector, máy tính, bảng, phấn, … 3. Mục tiêu môn học: a. Kiến thức: Sinh viên phải có hiểu biết cơ bản về: – Những vấn đề chung về PPDHTV (đối tượng, nhiệm vụ, cơ sở khoa học, mục tiêu, nội dung chương trình, nguyên tắc, phương pháp dạy học Tiếng Việt ở trường tiểu học). – Nắm được những kiến thức cơ bản và có hệ thống về vị trí, nhiệm vụ, đặc điểm chương trình và sách giáo khoa, cơ sở khoa học, các phương pháp dạy học (biện pháp và hình thức tổ chức dạy học, quy trình dạy học) của từng phân môn Học vần, Tập viết, Chính tả, Tập đọc, Luyện từ và câu, Kể chuyện, Tập làm văn. – Hiểu biết về kế hoạch dạy học, các yêu cầu chuẩn bị một bài dạy và các thao tác tiến hành trong từng tiết dạy. b. Kĩ năng: Sinh viên có các kĩ năng: – Kĩ năng tìm hiểu trình độ và kĩ năng Tiếng Việt của học sinh. – Kĩ năng tự phân tích, nghiên cứu tìm hiểu mục tiêu, nội dung, cấu trúc chương trình, sách giáo khoa, sách giáo viên, các tài liệu tham khảo. – Kĩ năng thiết kế bài dạy Tiếng Việt, tổ chức các hoạt động dạy học Tiếng Việt. – Kĩ năng phân tích đánh giá thực tế dạy học Tiếng Việt ở tiểu học. – Kĩ năng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. c. Thái độ: Học phần nhằm bồi dưỡng cho sinh viên: – Lòng yêu quý tiếng mẹ đẻ. – Có ý thức rèn luyện năng lực tiếng mẹ đẻ cho học sinh. – Có thái độ tôn trọng học sinh, yêu mến, đồng cảm với học sinh tiểu học. – Có ý thức tìm tòi, say mê học tập, tự nghiên cứu để có hiểu biết sâu sắc và kĩ năng thực hành dạy học tốt. – Yêu nghề dạy học. 4. Nội dung cơ bản của môn học: – Cung cấp cho sinh viên những nhận thức cơ bản về phương pháp giảng dạy môn Tiếng Việt ở Tiểu học. – Giới thiệu cho sinh viên phương pháp dạy các phân môn và một số kiểu bài cụ thể của môn tiếng Việt ở Tiểu học. – Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng thực hành phương pháp dạy học tiếng Việt thông qua một số giờ thực hành trên lớp. 5. Học liệu:

5.1. Học liệu bắt buộc: 1. Lê Phương Nga – Đặng Kim Nga, Phương pháp dạy học TV ở Tiểu học, NXBGD, NXBĐHSP, 2007. 2. Nguyễn Duy Xuân, PPDHTV ở Tiểu học, NXBĐHSP, 2012 3. Sách giáo khoa Tiếng Việt 1, 2, 3, 4, 5. Nhà xuất bản GD, 2005, 2006. 4. Sách bài tập Tiếng Việt 1, 2, 3, 4. Nhà xuất bản GD, 2005. 5. Vở Tập viết 1, 2, 3, 4. Nhà xuất bản GD, 2005. 6. Mẫu chữ viết trong trường tiểu học. Nhà xuất bản GD, 2005.

1. Bộ Giáo dục & Đào tạo, Tài liệu tập huấn giảng viên cốt cán cấp tỉnh, Thành phố triển khai CT, SGK lớp 1,2,3,4,5 môn Tiếng Việt. 2. Nguyễn Văn Bản (chủ biên, 2008), Bài giảng Phương pháp dạy học Tiếng Việt ở tiểu học 1,  www.ebook.edu.vn. 3. Đinh Thị Oanh, Vũ Thị Kim Dung, Phạm Thị Thanh (2006), Tiếng Việt và Phương pháp dạy học Tiếng Việt ở tiểu học (Dự án phát triển giáo viên tiểu học), NXBGD. 4. Nguyễn Trí (2000), Dạy và học Tiếng Việt ở tiểu học theo chương trình mới,  NXBGD. 5. Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1. 6. Các băng hình dạy học chương trình Tiếng Việt mới. Ban chỉ đạo đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. Vụ Giáo dục Tiểu học, 2005 7. Băng hình dạy học tiếng Việt. Dự án phát triển Giáo viên Tiểu học, 2005 8. Các bộ sách công cụ: Từ điển tiếng Việt, Từ điển Hán – Việt, Từ điển chính tả tiếng Việt, Từ điển từ láy tiếng Việt, … 9. Mạng Internet

6. Đề cương chi tiết môn học:

Mở đầu: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÔN HỌC I. Mục tiêu II. Học liệu III. Hướng dẫn tự nghiên cứu

Chương  I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG I. Bộ môn phương pháp dạy học Tiếng Việt ở tiểu học 1. Phương pháp dạy học Tiếng Việt là gì? 2. Đối tượng của phương pháp dạy học Tiếng Việt 3. Nhiệm vụ của Phương pháp dạy học Tiếng Việt II. Cơ sở khoa học của phương pháp dạy học Tiếng Việt ở tiểu học 1. Cơ sở triết học Mác – Lênin 2. Cơ sở ngôn ngữ học và văn học 3. Cơ sở giáo dục học 4. Cơ sở tâm lí học và tâm lí ngôn ngữ học III. Chương trình và sách giáo khoa Tiếng Việt ở tiểu học 1. Mục tiêu của môn Tiếng Việt ở tiểu học 2. Những căn cứ để xây dựng chương trình tiếng Việt ở tiểu học 3. Những nguyên tắc xây dựng chương trình Tiếng Việt 4. Nguyên tắc biên soạn và tiêu chuẩn của sách giáo khoa Tiếng Việt 5. Cấu trúc nội dung chương trình 7. Nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt các lớp IV. Các nguyên tắc và phương pháp dạy học Tiếng Việt ở tiểu học 1. Nguyên tắc dạy học Tiếng Việt ở tiểu học 2. Phương pháp dạy học Tiếng Việt V. Phụ lục

Chương II: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VẦN I. Mục tiêu, nhiệm vụ dạy Học vần 1. Mục tiêu của môn Học vần   2. Nhiệm vụ dạy Học vần: II. Cơ sở khoa học của việc dạy Học vần 1. Cơ sở tâm lý học 2. Cơ sở ngôn ngữ học III. Chương trình và sách giáo khoa Học vần lớp 1 1. Chương trình Học vần 2. Sách giáo khoa Học vần IV. Tổ chức dạy các kiểu bài Học vần (Tiếng Việt 1 phần 1) 1. Các phương pháp chung dạy Học vần: 2. Biện pháp và hình thức tổ chức dạy học vần 3. Quy trình dạy các dạng bài Học vần V. Thực hành

Chương III: PHƯƠNG PHÁP DẠY TẬP VIẾT I. Vị trí,  nhiệm vụ dạy Tập viết 1. Vị trí 2. Nhiệm vụ II. Cơ sở khoa học của việc dạy Tập viết 1. Cơ sở tâm sinh lý của việc dạy Tập viết 2. Cơ sở ngôn ngữ học III. Chương trình và vở Tập viết 1. Chương trình và vở Tập viết lớp 1 2. Chương trình và vở Tập viết lớp 2 3. Chương trình và vở Tập viết lớp 3 IV. Tổ chức dạy học Tập viết 1. Các phương pháp chung dạy học Tập viết 2. Các biện pháp dạy học chủ yếu 3. Quy trình dạy – học Tập viết V. Thực hành

CHƯƠNG IV: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHÍNH TẢ I. Vị trí, tính chất, nhiệm vụ của môn Chính tả ở tiểu học 1. Vị trí 2. Tính chất 3. Nhiệm vụ II. Chương trình và sách giáo khoa Chính tả 1. Chương trình Chính tả 2. Sách giáo khoa Chính tả III. Cơ sở khoa học của dạy học Chính tả ở tiểu học 1. Dạy học chính tả bằng con đường “có quy tắc” và “không có quy tắc” 2. Cơ sở ngôn ngữ học 3. Dạy chính tả theo phương ngữ IV. Phương pháp dạy Chính tả 1. Các phương pháp chung 2. Phương pháp dạy học cụ thể 3. Quy trình dạy – học V. Thực hành

CHƯƠNG V: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TẬP ĐỌC I. Vị trí, tính chất, nhiệm vụ của môn Tập đọc 1. Vị trí 2. Tính chất của môn học 3. Nhiệm vụ của môn Tập đọc II. Chương trình và sách giáo khoa Tập đọc 1. Chương trình và sách giáo khoa Tập đọc lớp 1 2. Chương trình và  sách giáo khoa Tập đọc  lớp 2 3. Chương trình và sách giáo khoa Tập đọc lớp 3 4. Chương trình và sách giáo khoa Tập đọc lớp 4 5. Chương trình và sách giáo khoa Tập đọc lớp 5 III. Cơ sở khoa học của việc dạy học Tập đọc 1. Cơ sở tâm sinh lí 2. Cơ sở ngôn ngữ và văn học IV. Phương pháp dạy học Tập đọc 1. Các phương pháp chung 2. Các biện pháp dạy học chủ yếu 3. Phương pháp dạy học cụ thể V. Thực hành

Chương VI: PHƯƠNG PHÁP DẠY LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. Vị trí, nhiệm vụ của dạy học Luyện từ và câu 1. Vị trí 2. Nhiệm vụ II. Chương trình và sách giáo khoa Luyện từ và câu 1. Chương trình và sách giáo khoa Luyện từ và câu lớp 2 2. Chương trình và sách giáo khoa Luyện từ và câu lớp 3 3. Chương trình và SGK Luyện từ và câu lớp 4 4. Chương trình và SGK Luyện từ và câu lớp 5 III. Các nguyên tắc dạy học luyện từ và câu 1. Nguyên tắc thực hành giao tiếp 2. Nguyên tắc tích hợp 3. Nguyên tắc trực quan 4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống của từ, câu 5. Nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất giữa ý nghĩa và hình thức ngữ pháp IV. Tổ chức dạy học Luyện từ và câu 1. Các phương pháp dạy học Luyện từ và câu 2. Các biện pháp và hình thức dạy học 3. Quy trình dạy – học V. Thực hành

CHƯƠNG VII: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC KỂ CHUYỆN I. Vị trí, tính chất, nhiệm vụ của môn Kể chuyện ở tiểu học 1. Vị trí của môn Kể chuyện 2. Tính chất của môn Kể chuyện 3. Nhiệm vụ của môn Kể chuyện II. Chương trình và sách giáo khoa Kể chuyện 1. Chương trình Kể chuyện 2. Sách giáo khoa Kể chuyện III. Cơ sở khoa học của việc dạy Kể chuyện: 1. Cơ sở tâm lý học 2. Cơ sở ngôn ngữ học và văn học IV. Phương pháp dạy học Kể chuyện 1. Các phương pháp chung dạy học Kể chuyện 2. Chuẩn bị kể chuyện 3. Tiến hành kể chuyện 4. Phương pháp dạy học cụ thể 5. Quy trình dạy – học kể chuyện V. Thực hành

CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC  TẬP LÀM VĂN I. Vị trí, tính chất, nhiệm vụ môn Tập làm văn ở tiểu học 1. Vị trí của môn Tập làm văn 2. Tính chất của môn Tập làm văn 3. Nhiệm vụ của dạy học Tập làm văn II. Chương trình và sách giáo khoa Tập làm văn 1. Nội dung chương trình, chuẩn kiến thức và kĩ năng Tập làm văn các lớp 2. Sách giáo khoa Tập làm văn các lớp III. Cơ sở khoa học của việc dạy học Tập làm văn 1. Cơ sở tâm lý học 2. Cơ sở ngôn ngữ học và văn học IV. Phương pháp dạy Tập làm văn 1. Dạy Tập làm văn lớp 2 và 3 2. Dạy Tập làm văn lớp 4 và 5 V. Thực hành

7. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên: 7.1. Sinh viên phải tham gia đầy đủ số giờ học trên lớp theo qui định (không nghỉ quá 20% tổng số giờ học). 7.3. Sinh viên vi phạm qui định (nghỉ học, đi muộn không có lí do chính đáng; không chuẩn bị bài tập, thuyết trình, bài soạn, nộp bài không đúng hạn; vi phạm quy chế thi; trích dẫn tài liệu và làm bài gian dối…) tuỳ theo mức độ sẽ bị trừ điểm thành phần tương ứng. 7.4. Sinh viên thiếu một trong các điểm thành phần sẽ không có điểm cho toàn môn học. 7.5. Sinh viên nhất thiết phải đọc đủ phần Học liệu bắt buộc. 7.7. Yêu cầu Trung tâm Thư viện trường CĐSP ĐL cung cấp đủ Học liệu bắt buộc cho sinh viên. Nếu văn bản gốc chỉ có một cuốn thì cho phôtôcopi và nhân bản. 7.8. Sinh viên phải có hộp thư điện tử, làm quen với việc thu thập và xử lí thông tin, trao đổi bài vở qua mạng.

8. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn học: 8.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên: – Tinh thần, thái độ học tập (đi học, chuẩn bị bài, nghe giảng…):10% (1 điểm) – Điểm danh – Kiểm tra chuẩn bị bài – Quan sát trên lớp 8.2. Kiểm tra đánh giá định kì: – Kiểm tra giữa môn: Bài viết 50 phút tại lớp: 10% (1điểm). SV có thể làm bài tập lớn để cải thiện điểm thành phần.  – Thi hết môn: Có thể áp dụng 1 trong 2 hình thức: thi viết, tiểu luận cuối kì: 70% (7 điểm) Kết quả toàn môn: 100% (10 điểm)                                        Buôn Ma Thuột, tháng 7-2013                                       Nguyễn Duy Xuân (Tái bản lần thứ 4 có chỉnh sửa)

Đề Cương Phương Pháp Dạy Học Tiếng Việt Ở Tiểu Học

Đề Cương Phương Pháp Dạy Học Tiếng Việt ở Tiểu Học, Tiểu Luận Phương Pháp Dạy Tiếng Việt ở Tiểu Học, Tìm Hiểu Phương Pháp Dạy Học Tiếng Việt Tiểu Học, Đề Tài Tìm Hiểu Phương Pháp Dạy Tiếng Việt Tiểu Học, Đề Cương Ngữ Pháp Tiếng Việt, Giáo Trình Phương Pháp Dạy Học Tiếng Việt 2, Phương Pháp Dạy Học Từ Vựng Tiếng Anh ở Việt Nam Hiện Nay, Bộ Tiêu Chí Tăng Cường Tiếng Việt, Về Từ Ngữ Địa Phương Trong Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Bậc Tiểu Học, Đề Cương Phương Pháp Tính, Báo Cáo Đổi Mới Phương Pháp Giảng Dạy Hp Tâm Lý Học Đại Cương, Đề Cương Phương Pháp Dạy Học Môn Toán, Ngữ Pháp Và Giải Thích Ngữ Pháp Tiếng Anh Vũ Mai Phương, Đề Cương Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học, Đề Cương ôn Tập Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học, Đề Cương Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Mẫu, Đề Cương Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học, Đề Cương Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Tmu, Đề Cương Phương Pháp Luận Nghiên Cứu Khoa Học, Lý Luận Và Phương Pháp Dạy Học Bộ Môn Tiếng Pháp, Phương Pháp Viết Đoạn Văn, Tiểu Luận Phương Pháp 5s, Tiểu Luận Phương Pháp Học Đại Học, Bài Tiểu Luận Phương Pháp Học Đại Học, Tiểu Luận 2 Phương Pháp Giá Trị Thặng Dư, Tiểu Luận Phương Pháp Học Hiệu Quả, Phương Pháp Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Tiếng Anh, Bài Tiểu Luận Pháp Luật Đại Cương, Tiểu Luận Pháp Luật Đại Cương, Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương, Bài Tiểu Luận Mẫu Pháp Luật Đại Cương, Hai Phương Pháp Sản Xuất Giá Trị Thặng Dư Và ý Nghĩa Của Việc Phát Huy Hai Phương Pháp Đó Trong Nền , Hai Phương Pháp Sản Xuất Giá Trị Thặng Dư Và ý Nghĩa Của Việc Phát Huy Hai Phương Pháp Đó Trong Nền, Hai Phương Pháp Sản Xuất Giá Trị Thặng Dư Và ý Nghĩa Của Việc Phát Huy Hai Phương Pháp Đó Trong Nền , Bài Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học, Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học, Bài Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Kinh Tế, Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học, Thuyết Trình Phương Pháp Dạy Học Hiệu Quả Cấp Tiểu Học, Tiểu Luận Các Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học, Tiểu Luận Hai Phương Pháp Sản Xuất Giá Trị Thặng Dư, Bài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học, Đề Cương Lịch Sử Nhà Nước Và Pháp Luật Việt, Đề Cương Lịch Sử Nhà Nước Và Pháp Luật Việt Nam, Phuong Pháp Cách Mạng Của Đảng Cộng Sản Việt Nam, Phương Pháp Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Toán ở Tiểu Học, Tiểu Luận Pháp Luật Về Chính Quyền Địa Phương, Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Kinh Tế, Phương Pháp Học Từ Vựng Tiếng Anh Và Kỹ Thuật Free Reading, Phương Pháp Luận Nghiên Cứu Khoa Học Phạm Viết Vượng, Bài Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh, Đề Cương ôn Tập Tiếng Việt Lớp 4 Học Kỳ 2, Đề Cương ôn Tập Tiếng Việt Lớp 5, Đề Cương ôn Tập Môn Tiếng Việt Lớp 5, Học Tiếng Nhật Theo Phương Pháp Tự Mình Quyết Định, Sách Phương Pháp Luận Nghiên Cứu Khoa Học Phạm Viết Vuọng, 5 Tiêu Chuẩn Để Trẻ Sơ Sinh Được Chỉ Định áp Dụng Phương Pháp Kangaroo, Đề Cương Phần Tiếng Việt Lớp 8 Hk2, Bản Thảo Cương Mục Tiếng Việt Pdf, Đề Cương ôn Tập Phần Tiếng Việt Lớp 9, Đề Cương ôn Tập Phần Tiếng Việt Lớp 8 Hk1, Đề Cương ôn Tập Phần Tiếng Việt Lớp 8, Đề Cương ôn Tập Phần Tiếng Việt Lớp 7 Hk2, Bản Thảo Cương Mục Tiếng Việt, Đề Cương ôn Tập Phần Tiếng Việt Lớp 7, Đề Cương Từ Vựng Học Tiếng Việt, Đề Cương Môn Tiếng Việt Thực Hành, Đề Cương Từ Vựng Ngữ Nghĩa Tiếng Việt, Tiểu Luận Pháp Luật Và Hệ Thống Pháp Luật Xhcn Việt Nam, Ngữ Pháp Tiếng Việt Lớp 5, Ngữ Pháp Tiếng Việt Lớp 4, Ngữ Pháp Bổ Ngữ Tiếng Việt , Ngữ Pháp Tiếng Việt, Ngữ Pháp N4 Tiếng Việt, Tiểu Luận Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Của Đội Ngũ Lãnh Đạo Cấp Phòng Tại Địa Phương/Đơn Vị, Bộ Luật Dân Sự Pháp Bản Tiếng Việt, Mẫu Viết Thư Bằng Tiếng Pháp, Ngu Phap Shinkanzen Tieng Viet N3, Ngữ Pháp Shinkanzen N3 Tiếng Việt, Luật Dân Sự Pháp Tiếng Việt, Ngữ Pháp Shinkanzen N3 Tiếng Việt Pdf, Ngữ Pháp Viết Lại Câu Trong Tiếng Anh, Viết Thư Trong Tiếng Pháp, Các Mẫu Viết Thư Bằng Tiếng Pháp, Viết Tiếng Pháp Theo Chủ Đề, Giáo Trình Ngữ Pháp Tiếng Việt, Bộ Luật Dân Sự Pháp 1804 Bản Tiếng Việt, Tiểu Luận Sự Ra Đời Của Đảng Cộng Sản Việt Nam Và Cương Lĩnh Chính Trị Đ, Ngữ Pháp Tiếng Việt Nhà Xuất Bản Giáo Dục 2005, Tieu Luận Hệ Thống Pháp Luật Của Nhà Nước Việt Nam, Bảo Hộ Nhãn Hiệu Nổi Tiếng Theo Pháp Luật Việt Nam, Tiểu Luận Đặc Trưng Của Nhà Nước Pháp Quyền Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, Tiểu Luận Về Thất Nghiệp ở Việt Nam. Thực Trạng Giải Pháp, Muc Tieu Phuong Cham Giai Phap Phong Chong Chong Dich Loi Dung Dan Toc Ton Giao , Tiểu Luận Thất Nghiệp ở Việt Nam Hiện Nay Thực Trạng Và Giải Pháp, Tiểu Luận Về Thất Nghiệp ở Việt Nam Hiện Nay Thực Trạng Và Giải Pháp, Một Số Giải Pháp Khắc Phục Lỗi Chính Tả Của Người Sử Dụng Tiếng Việt, Tiêu Chí Khu Biệt Phụ âm Đầu Tiếng Việt, De Khao Sat Mon Tieng Viet Co Dap An O Tieu Hoc, Tiểu Luận Phương Pháp Luận Sáng Tạo,

Đề Cương Phương Pháp Dạy Học Tiếng Việt ở Tiểu Học, Tiểu Luận Phương Pháp Dạy Tiếng Việt ở Tiểu Học, Tìm Hiểu Phương Pháp Dạy Học Tiếng Việt Tiểu Học, Đề Tài Tìm Hiểu Phương Pháp Dạy Tiếng Việt Tiểu Học, Đề Cương Ngữ Pháp Tiếng Việt, Giáo Trình Phương Pháp Dạy Học Tiếng Việt 2, Phương Pháp Dạy Học Từ Vựng Tiếng Anh ở Việt Nam Hiện Nay, Bộ Tiêu Chí Tăng Cường Tiếng Việt, Về Từ Ngữ Địa Phương Trong Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Bậc Tiểu Học, Đề Cương Phương Pháp Tính, Báo Cáo Đổi Mới Phương Pháp Giảng Dạy Hp Tâm Lý Học Đại Cương, Đề Cương Phương Pháp Dạy Học Môn Toán, Ngữ Pháp Và Giải Thích Ngữ Pháp Tiếng Anh Vũ Mai Phương, Đề Cương Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học, Đề Cương ôn Tập Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học, Đề Cương Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Mẫu, Đề Cương Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học, Đề Cương Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Tmu, Đề Cương Phương Pháp Luận Nghiên Cứu Khoa Học, Lý Luận Và Phương Pháp Dạy Học Bộ Môn Tiếng Pháp, Phương Pháp Viết Đoạn Văn, Tiểu Luận Phương Pháp 5s, Tiểu Luận Phương Pháp Học Đại Học, Bài Tiểu Luận Phương Pháp Học Đại Học, Tiểu Luận 2 Phương Pháp Giá Trị Thặng Dư, Tiểu Luận Phương Pháp Học Hiệu Quả, Phương Pháp Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Tiếng Anh, Bài Tiểu Luận Pháp Luật Đại Cương, Tiểu Luận Pháp Luật Đại Cương, Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương, Bài Tiểu Luận Mẫu Pháp Luật Đại Cương, Hai Phương Pháp Sản Xuất Giá Trị Thặng Dư Và ý Nghĩa Của Việc Phát Huy Hai Phương Pháp Đó Trong Nền , Hai Phương Pháp Sản Xuất Giá Trị Thặng Dư Và ý Nghĩa Của Việc Phát Huy Hai Phương Pháp Đó Trong Nền, Hai Phương Pháp Sản Xuất Giá Trị Thặng Dư Và ý Nghĩa Của Việc Phát Huy Hai Phương Pháp Đó Trong Nền , Bài Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học, Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học, Bài Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Kinh Tế, Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học, Thuyết Trình Phương Pháp Dạy Học Hiệu Quả Cấp Tiểu Học, Tiểu Luận Các Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học, Tiểu Luận Hai Phương Pháp Sản Xuất Giá Trị Thặng Dư, Bài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học, Đề Cương Lịch Sử Nhà Nước Và Pháp Luật Việt, Đề Cương Lịch Sử Nhà Nước Và Pháp Luật Việt Nam, Phuong Pháp Cách Mạng Của Đảng Cộng Sản Việt Nam, Phương Pháp Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Toán ở Tiểu Học, Tiểu Luận Pháp Luật Về Chính Quyền Địa Phương, Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Kinh Tế, Phương Pháp Học Từ Vựng Tiếng Anh Và Kỹ Thuật Free Reading, Phương Pháp Luận Nghiên Cứu Khoa Học Phạm Viết Vượng,

Phương Pháp Dạy Học Toán Và Tiếng Việt Ở Tiểu Học

Ban Đào tạo – Đại học Huế Số truy cập: 76335

ĐỀ CƯƠNG MÔN THI TUYỂN SINH CAO HỌCMÔN: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TOÁN VÀ TIẾNG VIỆT Ở TIỂU HỌC

Cho chuyên ngành Giáo dục học (Giáo dục tiểu học)

1. YÊU CẦU

– Nắm vững các nguyên tắc và phương pháp dạy học môn Toán và tiếng Việt ở tiểu học.

– Có kiến thức và kĩ năng vận dụng phương pháp dạy học các mạch kiến thức trong chương trình môn Toán ở tiểu học.

– Có kĩ năng rèn luyện và phát triển tư duy của học sinh thông qua dạy học giải toán.

– Có kiến thức và kĩ năng vận dụng phương pháp dạy học các phân môn Tiếng Việt.

2. NỘI DUNG Phần 1 : PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TOÁN A. NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TOÁN Ở TIỂU HỌC I. Một số nguyên tắc chủ yếu để lựa chọn và vận dụng hợp lí các phương pháp dạy học Toán ở tiểu học

1. Kết hợp dạy học toán với giáo dục

2. Đảm bảo tính khoa học và tính vừa sức

3. Đảm bảo tính trực quan và tính tích cực, tự giác

4. Đảm bảo tính hệ thống và tính vững chắc

5. Đảm bảo sự cân đối giữa học và hành

II. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học Toán ở tiểu học

1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của đổi mới phương pháp dạy học

2. Những định hướng chính trong đổi mới phương pháp dạy học Toán ở tiểu học

3. Phương pháp dạy học tích cực: Bản chất và đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực

III. Vận dụng các phương pháp dạy học nhằm tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh tiểu học qua môn Toán 1. Các phương pháp truyền thống trong dạy học Toán ở tiểu học

1.1. Đặc điểm của các phương pháp dạy học truyền thống

1.2. Các phương pháp truyền thống thường được vận dụng trong dạy học toán ở Tiểu học và khả năng khai thác theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh

2. Một số xu hướng dạy học mới theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh thường được vận dụng trong dạy học toán

2.1. Phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề

2.2. Dạy học theo quan điểm của lý thuyết kiến tạo

2.3. Dạy học theo quan điểm của lý thuyết tình huống

2.4. Dạy học hợp tác

3. Một số các hình thức tổ chức dạy học thường được vận dụng trong dạy học toán theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh B. DẠY HỌC CÁC MẠCH KIẾN THỨC TOÁN Ở TIỂU HỌC I. Dạy học Số học ở tiểu học

1. Phân tích các mục tiêu dạy học Số học ở tiểu học. Cho ví dụ về việc thực hiện các mục tiêu đó trong một bài học cụ thể.

2. Phân tích các đặc điểm cấu trúc nội dung Số học ở tiểu học.

3. Trình bày các yêu cầu cơ bản về kiến thức và kỹ năng khi dạy học Số tự nhiên, số thập phân và phân số. Cho ví dụ để minh họa.

4. Dạy học các khái niệm số: Số tự nhiên, phân số, số thập phân (các các định nghĩa, cách trình bày của SGK, yêu cầu cần đạt được). Cho các ví dụ để minh họa.

5. Trình bày các hoạt động chủ yếu khi dạy học một phép tính Số học. Cho ví dụ minh họa khi dạy học phép cộng, trừ, nhân, chia trên các số tự nhiên, số thập phân, phân số.

II. Dạy học Các yếu tố hình học ở tiểu học

1. Phân tích các mục tiêu của dạy học Các yếu tố hình học ở tiểu học. Cho ví dụ về việc thực hiện các mục tiêu đó trong một bài học cụ thể.

2. Phân tích các đặc điểm cấu trúc nội dung Các yếu tố hình học ở mỗi lớp.

3. Trình bày các lưu ý về mặt phương pháp khi dạy học Các yếu tố hình học ở tiểu học. Cho các ví dụ để minh họa.

4. Dạy học các khái niệm và quy tắc hình học ở tiểu học: Các hoạt động chủ yếu của nội dung bài học, những lưu ý cần thiết khi dạy học, ví dụ minh họa.

III. Dạy học Đại lượng và đo đại lượng ở tiểu học

1. Phân tích các mục tiêu của dạy học Đại lượng và đo đại lượng ở tiểu học. Cho ví dụ về việc thực hiện các mục tiêu đó trong một bài học cụ thể.

2. Phân tích các đặc điểm cấu trúc nội dung Đại lượng và đo đại lượng ở tiểu học.

3. Quy trình dạy học các biểu tượng và phép đo đại lượng.

IV. Dạy học Giải toán có lời văn ở tiểu học

1. Phân tích các mục tiêu của dạy học Giải toán có lời văn ở tiểu học. Cho ví dụ về việc thực hiện các mục tiêu đó trong một bài học cụ thể.

2. Phân tích các đặc điểm cấu trúc nội dụng Giải toán có lời văn ở tiểu học.

3. Quy trình dạy học Giải toán có lời văn ở tiểu học

4. Thực hành giải toán ở tiểu học: Giải bài toán theo nhiều cách, hướng dẫn học sinh phân tích bài toán, dự kiến những khó khăn và sai lầm mà học sinh có thể mắc phải khi giải toán.

Phần 2: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG VIỆT C. NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG VIỆT Ở TIỂU HỌC I. Nguyên tắc đặc trưng của dạy học Tiếng Việt ở tiểu học

1. Nguyên tắc phát triển lời nói (nguyên tắc giao tiếp, nguyên tắc thực hành)

2. Nguyên tắc phát triển tư duy

3. Nguyên tắc chú ý đến đặc điểm tâm lí và trình độ tiếng mẹ đẻ của HS

II. Các phương pháp thường sử dụng trong DH Tiếng Việt ở tiểu học

1. Phương pháp phân tích ngôn ngữ

2. Phương pháp luyện theo mẫu

3. Phương pháp giao tiếp

D. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT Ở TIỂU HỌC I. Phương pháp dạy học Học vần

1. Nhiệm vụ cơ bản của dạy học Học vần

2. Các phương pháp đặc trưng trong dạy học Học vần: phương pháp trực quan, phương pháp luyện theo mẫu, phương pháp trò chơi học tập.

II. Phương pháp dạy học Tập Viết

1. Các kĩ năng cơ bản cần rèn luyện cho HS trong phân môn Tập Viết.

2. Vận dụng một số nguyên tắc cơ bản (nguyên tắc phát triển tư duy, nguyên tắc thực hành) vào dạy học Tập viết.

III. Phương pháp dạy học Chính tả

1. Ảnh hưởng của đặc điểm chữ viết và ngữ âm TV đến việc DH Chính tả ở tiểu học.

2. Vận dụng: Xây dựng bài tập Chính tả (bài tập bắt buộc, bài tập lựa chọn).

IV. Phương pháp dạy học Tập đọc

1. Cơ sở khoa học của dạy học Tập đọc: (a) Chính âm và vấn đề luyện chính âm; (b) Trọng âm, ngữ điệu và ảnh hưởng đến luyện đọc thành tiếng; (c) Các bình diện ngữ nghĩa và ứng dụng luyện đọc hiểu.

2. Vận dụng: (a) Sử dụng các phương pháp giải nghĩa từ trong DH Tập đọc; (b) Thiết kế kế hoạch dạy học rèn kĩ năng đọc hiểu và đọc diễn cảm.

V. Phương pháp dạy học Luyện từ và câu

1. Sự chi phối của nguyên tắc giao tiếp, nguyên tắc tích hợp đến nội dung và phương pháp DH Luyện từ và câu.

2. Vận dụng: (a) Sử dụng các phương pháp đặc trưng (luyện theo mẫu, phân tích ngôn ngữ) hướng dẫn HS thực hiện bài tập; (b) Phân tích mục tiêu, cơ sở ngôn ngữ học và thiết kế bài tập.

VI. Phương pháp dạy học Tập làm văn

1. Hoạt động giao tiếp, ngữ pháp văn bản và ứng dụng vào DH Tập làm văn

2. Vận dụng: (a) Kĩ năng quan sát, kĩ năng xây dựng hệ thống câu hỏi tìm ý trong DH Tập làm văn; (b) Hướng dẫn HS thực hành một số kiểu bài tập Tập làm văn: BT luyện nói hội thoại, BT luyện viết văn bản nghệ thuật (mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng).

VII. Phương pháp dạy học Kể chuyện

1. Đặc trưng tính giao tiếp thể hiện qua một số kiểu bài DH Kể chuyện: phân vai, kể chuyện theo lời nhân vật, kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

2. Vận dụng các phương pháp đặc trưng trong DH Kể chuyện: trực quan bằng hình vẽ, luyện theo mẫu, thực hành giao tiếp.

3. TÀI LIỆU THAM KHẢO: 3.1. Phần PPDH Toán

1. Dự án phát triển giáo viên tiểu học (2006). Đổi mới phương pháp dạy học Toán ở tiểu học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

2.Vũ Quốc Chung (Chủ biên) (2007). Phương pháp dạy học toán ở Tiểu học, NXBGD và NXBSP, Hà Nội.

3. Đỗ Đình Hoan (Chủ biên), Toán 1, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2002.

4. Đỗ Đình Hoan (Chủ biên), Toán 2, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2003.

5. Đỗ Đình Hoan (Chủ biên), Toán 3, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2004.

6. Đỗ Đình Hoan (Chủ biên), Toán 4, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2005.

7. Đỗ Đình Hoan (Chủ biên), Toán 5, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2006.

8. Đỗ Đình Hoan (Chủ biên) (2002-2006), Hỏi – Đáp về dạy học Toán 1 (Toán 2, Toán 3, Toán 4, Toán 5), Nxb Giáo dục, Hà Nội.

9. Trần Bá Hoành (2006). Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và sách giáo khoa, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.

10. Nguyễn Phụ Hy (Chủ biên) (2000), Dạy học các tập hợp số ở tiểu học. Nxb Giáo dục. Hà Nội.

11. Kiều Đức Thành (Chủ biên) (2001), Một số vấn đề về nội dung và phương pháp dạy học môn Toán ở tiểu học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

12. Thái Duy Tuyên (2006). Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới, NXB GD, Hà Nội.

3.2. Phần PPDH Tiếng Việt

1. Lê Phương Nga – Đặng Kim Nga (2007), Phương pháp dạy học Tiếng Việt ở tiểu học, NXB Đại học Sư phạm – NXB Giáo dục, Hà Nội.

2. Đặng Thị Lanh (cb) (2009), Tiếng Việt 1, NXB Giáo dục, Hà Nội.

3. Nguyễn Minh Thuyết (cb) (2009), Tiếng Việt 2,3,4,5, NXB Giáo dục, Hà Nội.

4. Nguyễn Minh Thuyết (cb) (2002-2006), Hỏi đáp về dạy học Tiếng Việt 2,3,4,5, NXB Giáo dục, Hà Nội.

5. Lê Hữu Tỉnh – Trần Mạnh Hưởng (2010), Giải đáp 188 câu hỏi về giảng dạy Tiếng Việt ở tiểu học, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.

6. Nguyễn Trí (2009), Một số vấn đề dạy học Tiếng Việt theo quan điểm giao tiếp ở tiểu học, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.

4. ĐỀ THI ỨNG VỚI ĐỀ CƯƠNG

– Câu 4: thuộc kiến thức phần D: 3.0 điểm

Chuyên Đề Áp Dụng Phương Pháp Dạy Học “Bàn Tay Nặn Bột” Vào Môn Khoa Học Ở Tiểu Học

1. Bàn tay nặn bột là gì ?

“Bàn tay nặn bột” là mô hình giáo dục tương đối mới trên thế giới, có tên tiếng Anh là “Hands On”,tiếng Pháp là “La main à la pâte”, đều có nghĩa là “bắt tay vào hành động”; “bắt tay vào làm thí nghiệm”, “bắt tay vào tìm tòi nghiên cứu”.

Chương trình tập trung phát triển khả năng nhận thức của học sinh, giúp các em tìm ra lời giải đáp cho những thắc mắc trẻ thơ bằng cách tự đặt mình vào tình huống thực tế, từ đó khám phá ra bản chất vấn đề.

Trẻ luôn cảm thấy tò mò trước những hiện tượng mới mẻ của cuộc sống xung quanh, các em luôn đặt ra các câu hỏi “tại sao?”.

Chương trình “Bàn tay nặn bột” là sự quy trình hóa một cách logic phương pháp dạy học, dẫn dắt học sinh đi từ chưa biết đến biết theo một phương pháp mới mẻ là để học sinh tiếp xúc với hiện tượng, sau đó giúp các em giải thích bằng cách tự mình tiến hành quan sát qua thực nghiệm.

Phương pháp này giúp các em không chỉ nhớ lâu, mà còn hiểu rõ câu trả lời mình tìm được.

Qua đó, học sinh sẽ hình thành khả năng suy luận theo phương pháp nghiên cứu từ nhỏ và hình thành tác phong, phương pháp làm việc khi trưởng thành.

* Vậy PPBTNB là gì? Phương pháp BTNB là một phương pháp dạy học tích cực dựa trên thí nghiệm nghiên cứu, áp dụng cho việc giảng dạy các môn khoa học tự nhiên.

BTNB chú trọng đến việc hình thành kiến thức cho HS bằng các thí nghiệm tìm tòi nghiên cứu để chính các em tìm ra câu trả lời cho các vấn đề được đặt ra trong cuộc sống thông qua tiến hành thí nghiệm, quan sát, nghiên cứu tài liệu hay điều tra…

* Mục tiêu của BTNB?

Mục tiêu của BTNB là tạo nên tính tò mò, ham muốn khám phá, yêu và say mê khoa học của HS. Ngoài việc chú trọng đến kiến thức khoa học, BTNB còn chú ý nhiều đến việc rèn luyện kỹ năng diễn đạt thông qua ngôn ngữ nói và viết cho HS.

2. Phương pháp BTNB tại Việt Nam.

Phương pháp dạy học BTNB được đưa vào Việt Nam là một cố gắng nỗ lực to lớn của Hội Gặp gỡ Việt Nam. Hội Gặp gỡ Việt Nam được thành lập vào năm 1993 theo luật Hội đoàn 1901 của Cộng hòa Pháp do Giáo sư Jean Trần Thanh Vân-Việt kiều tại Pháp làm Chủ tịch. Hội tập hợp các nhà khoa học ở Pháp với mục đích hỗ trợ, giúp đỡ Việt Nam trong các lĩnh vực khoa học, giáo dục; tổ chức các hội thảo khoa học, trường học về Vật lý; trao học bổng khuyến học, khuyến tài cho học sinh và sinh viên Việt Nam.

Phương pháp BTNB được giới thiệu tại Việt Nam cùng với thời điểm mà phương pháp này mới ra đời và bắt đầu thử nghiệm áp dụng trong dạy học ở Pháp.

3. Các nguyên tắc của Bàn tay nặn bột: Có 10 nguyên tắc

1. HS quan sát một sự vật hay một hiện tượng của thế giới thực tại, gần gũi với đời sống, dễ cảm nhận và các em sẽ thực hành trên những cái đó.

3. Những hoạt động do GV đề xuất cho HS được tổ chức theo tiến trình sư phạm nhằm nâng cao dần mức độ học tập. Các hoạt động này làm cho các chương trình học tập được nâng cao lên và dành cho HS một phần tự chủ khá lớn.

4. Cần một lượng tối thiểu là 2 giờ/tuần trong nhiều tuần liền cho một đề tài. Sự liên tục của các hoạt động và những phương pháp giáo dục được đảm bảo trong suốt thời gian học tập.

5. HS bắt buộc có mỗi em một quyển vở thực hành do chính các em ghi chép theo cách thức và ngôn ngữ của chính các em.

6. Mục tiêu chính là sự chiếm lĩnh dần dần của HS các khái niệm khoa học và kĩ thuật được thực hành, kèm theo là sự củng cố ngôn ngữ viết và nói.

7. Các gia đình và/hoặc khu phố được khuyến khích thực hiện các công việc của lớp học.

8. Ở địa phương, các đối tác khoa học (trường Đại học, Cao đẳng, Viện nghiên cứu,..) giúp các hoạt động của lớp theo khả năng của mình.

9. Ở địa phương, các Viện Đào tạo giáo viên (Trường cao đẳng sư phạm, đại học sư phạm) giúp các GV kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy.

10. GV có thể tìm thấy trên Internet các website có nội dung về những môđun (bài học) đã được thực hiện, những ý tưởng về các hoạt động, những giải đáp thắc mắc.

5- CÁC BƯỚC CỦA MỘT TIẾN TRÌNH TÌM TÒI KHÁM PHÁ (6 BƯỚC)

B1_Chọn lựa tình huống khởi đầu (Các thông số giúp cho GV chọn lựa tình huống này dựa vào mục tiêu do chương trình đề ra)

– Sự phù hợp với kế hoạch chung của khối lớp do hội đồng giáo viên của khối đề ra;

– Tính hiệu quả của cách đặt vấn đề có thể có được từ tình huống;

– Các nguồn lực địa phương (về vật chất và nguồn tư liệu)

– Các mối quan tâm chủ yếu của địa phương, mang tính thời sự hoặc nảy sinh từ các hoạt động khác, có thể về khoa học hay không;

-Tính phù hợp của việc học đối với các mối quan tâm riêng của học sinh

B2_Việc phát biểu các câu hỏi của học sinh

– Công việc được thực hiện dưới sự hướng dẫn bởi giáo viên, giáo viên có thể giúp sửa chữa, phát biểu lại các câu hỏi để đảm bảo đúng nghĩa, tập trung vào lĩnh vực khoa học và tạo điều kiện cho việc nâng cao khả năng diễn đạt nói của học sinh;

– Sự chọn lựa có định hướng, có căn cứ của giáo viên trong việc khai thác các câu hỏi hiệu quả (nghĩa là thích hợp với một tiến trình xây dựng, có tính đến các dụng cụ thực nghiệm và tư liệu sẵn có) có thể dẫn đến việc học một nội dung trong chương trình;

– Làm bộc lộ các quan niệm ban đầu của học sinh, đối chiếu chúng với nhau nếu có sự khác biệt để tạo điều kiện cho lớp lĩnh hội vấn đề đặt ra.

B3-Xây dựng các giả thuyết và thiết kế sự tìm tòi nghiên cứu cần tiến hành để chứng minh hay loại bỏ các giả thuyết đó

– Cách quản lí tạo nhóm học sinh của giáo viên (ở các mức khác nhau tùy thuộc hoạt động, từ mức độ cặp đôi đến mức độ cả lớp); các yêu cầu đưa ra ( các chức năng và hành vi mong đợi ở từng nhóm)

– Phát biểu bằng lời các giả thuyết ở các nhóm;

– Có thể xây dựng các qui trình để chứng minh hay loại bỏ các giả thuyết

– Viết các đoạn mô tả các giả thuyết và các tiến trình (bằng lời và hình vẽ, sơ đồ);

– Phát biểu bằng lời hay viết mô tả các dự đoán của học sinh: ” điều gì sẽ xảy ra?” ” vì sao?”;

– Trình bày các giả thuyết và các qui trình đề nghị bằng lời nói trong lớp.

B4_ Sự tìm tòi nghiên cứu do học sinh tiến hành

– Các giai đoạn tranh luận trong nhóm: các cách thức tiến hành thí nghiệm;

– Kiểm soát sự thay đổi của các thông số;

– Mô tả thí nghiệm (bằng các sơ đồ, các đoạn văn mô tả);

– Tính lặp lại được của thí nghiệm (học sinh chỉ rõ các điều kiện thí nghiệm)

– Việc quản lí các ghi chép cá nhân của học sinh.

B5_Lĩnh hội và hệ thống hóa (cấu trúc) các kiến thức

– So sánh và liên hệ các kết quả thu được trong các nhóm khác nhau, trong các lớp khác…

– Đối chiếu với kiến thức đã được thiết lập /trong sách /(dạng khác của việc sử dụng các tìm kiếm tài liệu) trong khi đảm bảo “mức độ phát biểu kiến thức” thích hợp với trình độ học sinh;

– Tìm kiếm các nguyên nhân của những kết quả khác biệt nếu có, phân tích /một cách phê phán/ các thí nghiệm đã tiến hành và đề xuất các thí nghiệm bổ sung;

– Trình bày các kiến thức mới lĩnh hội được cuối cụm bài học bằng lời văn viết do học sinh của học sinh với sự giúp đỡ của giáo viên.

B6_Vận dụng trong trường hợp có thể các kiến thức để:

– Diễn giải một tài liệu

– Chế tạo một đồ vật

– Giải thích một hiện tượng

– Dự đoán một hành vi /hay diễn tiến hiện tượng/ của một sinh vật hay vật thể, tùy thuộc vào một số thông số

– Giai đoạn này rất quan trọng vì nó cho phép học sinh nhận thấy rõ sự tiến bộ của mình, tạo ra hứng thú học tập và bộc lộ khả năng của học sinh.

– Đặt ra các câu hỏi mới

– Tùy thuộc vào tính chất của các câu hỏi mới

Tiến trình tìm tòi nghiên cứu tuân theo các nguyên tắc tính thống nhất và tính đa dạng 1- Nguyên tắc tính thống nhất: Tiến trình này gắn kết với quá trình đặt câu hỏi của học sinh về thế giới thực:

– Hiện tượng hay sự vật, vô sinh hay hữu sinh, tự nhiên hay nhân tạo, Quá trình đặt câu hỏi /đặt vấn đề/ này dẫn đến việc lĩnh hội các kiến thức và kĩ năng, sau khi học sinh đã tìm tòi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

2. Nguyên tắc tính đa dạng:

– Khai thác, thử và sai, thao tác thực nghiệm (ví dụ như dùng pin để làm sáng đèn, thử làm chìm một vật đang nổi,…). Kiểu hoạt động này nhằm giúp cho học sinh làm quen với hiện tượng, các sinh vật hay vật thể.

– Thử nghiệm trực tiếp: thử nghiệm một giả thuyết bằng cách tạo ra một qui trình thực nghiệm thích hợp ( cách thức này đòi hỏi cao hơn cách thức trước)

– Quan sát trực tiếp hay có sử dụng dụng cụ: Sự quan sát này được định hướng bởi cách đặt vấn đề chính xác, dẫn học sinh đến việc quan sát tập trung vào chính xác một yếu tố nhằm thử nghiệm một giả thuyết.

– Mô hình hóa: tạo ra hay sử dụng một mô hình /maket/ để có thể hiểu được /hiện tượng/ (ví dụ để hiểu được sự thay đổi các pha của Mặt trăng)

– Điều tra và tham quan: có thể được tiến hành ở bất cứ giai đoạn nào. Có thể được tiến hành ngay trong giai đoạn đầu để làm quen với môi trường ở địa phương, thu thập các vật liệu, gợi ra các câu hỏi. Có thể thực hiện trong giai đoạn tìm tòi để thúc đẩy các nghiên cứu tìm kiếm. Cũng có thể được thực hiện trong giai đoạn cuối để đem lại ý nghĩa cho các kiến thức đã được hình thành trong lớp.

– Tìm kiếm tài liệu: cách thức này có thể thay thế cho việc thực nghiệm trực tiếp khi không thể tiến hành các thực nghiệm, hoặc có thể được dùng để thúc đẩy hoặc cũng có thể được dùng như phương tiện cuối cùng để đối chiếu kiến thức được xây dựng trong lớp với kiến thức đã được thiết lập/ trong sách

6. TIẾN TRÌNH SƯ PHẠM CỦA PP BTNB (gồm 5 bước)

Bước 1:

Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề

– Quan sát, suy nghĩ

– Câu hỏi nêu vấn đề đảm bảo ngắn gọn, gần gũi, dễ hiểu, phù hợp với trình độ, gây mâu thuẫn nhận thức và kích thích tính tò mò, thích tìm tòi, nghiên cứu…

– Bộc lộ quan niệm ban đầu nêu những suy nghĩ từ đó hình thành câu hỏi, giả thuyết. …..bằng nhiều cách nói, viết, vẽ.

Đây là bước quan trọng đặc trưng của PP BTNB

– GV cần: Khuyến khích HS nêu những suy nghĩ …..bằng nhiều cách nói, viết, vẽ.

– GV quan sát nhanh để tìm các hình vẽ khác biệt.

Bước 3: Đề xuất câu hỏi hay giả thuyết và thiết kế phương án thực nghiệm

b, Đề xuất phương án thực nghiệm

– Bắt đầu từ những vấn đề khoa học được xác định, HS xây dựng giả thuyết

HS trình bày các ý tưởng của mình, đối chiếu nó với những bạn khác

– Kiểm soát lời nói, cấu trúc câu hỏi, chính xác hoá từ vựng của học sinh.-GV đặt câu hỏi đề nghị HS đề xuất thực nghiệm tìm tòi nghiên cứu để trả lời cho câu hỏi đó.

– GV ghi lại các cách đề xuất của học sinh (không lặp lại)

– GV nhận xét chung và quyết định tiến hành PP thí nghiệm đã chuẩn bị sẵn

( Nếu HS chưa đề xuất được GV có thể gợi ý hay đề xuất phương án cụ thể)

(chú ý làm rõ và quan tâm đến sự khác biệt giữa các ý kiến)

Bước 4: Tiến hành thí nghiệm tìm tòi – nghiên cứu

HS hình dung có thể kiểm chứng các giả thuyết bằng…

…thí nghiệm (Ưu tiên thí nghiệm trực tiếp trên vật thật)

…quan sát,

…điều tra

…nghiên cứu tài liệu.

– HS sinh ghi chép lại vật liệu thí nghiệm, cách bố trí, và thực hiện thí nghiệm (mô tả bằng lời hay hình vẽ),

– Nêu rõ yêu cầu, mục đích thí nghiệm sau đó mới phát các dụng cụ và vật liệu thí nghiệm

– GV bao quát và nhắc nhở các nhóm chưa thực hiện, hoặc thực hiện sai…

… tổ chức việc đối chiếu các ý kiến sau một thời gian tạm đủ mà HS có thể suy nghĩ

… khẳng định lại các ý kiến về phương pháp kiểm chứng giả thuyết mà HS đề xuất.

– GV không chỉnh sửa cho học sinh

– HS kiểm chứng các giả thuyết của mình bằng một hoặc các phương pháp đã hình dung ở trên (thí nghiệm, quan sát, điều tra, nghiên cứu tài liệu).

… tập hợp các điều kiện thí nghiệm nhằm kiểm chứng các ý tưởng nghiên cứu được đề xuất.

Thu nhận các kết quả và ghi chép lại để trình bày

… giúp HS phương pháp trình bày các kết quả.

HS kiểm tra lại tính hợp lý của các giả thuyết mà mình đưa ra

* Nếu giả thuyết sai: thì quay lại bước 3.

* Nếu giả thuyết đúng:

Thì kết luận và ghi nhận chúng.

động viên HS và yêu cầu bắt đầu lại tiến trình nghiên cứu.

…giúp HS lựa chọn các lý luận và hình thành kết luận.

– Sau khi thực hiện nghiên cứu, các câu hỏi dần dần được giả quyết, các giải thuyết dần dần được kiểm chứng tuy nhiên vẫn chưa có hệ thống hoặc chưa chính xác một cách khoa học. – GV có trách nhiệm tóm tắt, kết luận và hệ thống lại để học sinh ghi vào vở coi như là kiến thức bài học.

– GV khắc sâu kiến thức bằng cách đối chiếu biểu tưởng ban đầu

Hà Thị Lê Na

Hà Thị Lê Na @ 19:43 15/12/2017 Số lượt xem: 1698

Bạn đang xem bài viết Đề Cương Môn Học Phương Pháp Dạy Học Tiếng Việt Ở Tiểu Học trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!