Xem Nhiều 5/2023 #️ Gerund – Present Participle, Perfect Gerund – Perfect Participle # Top 7 Trend | Sansangdethanhcong.com

Xem Nhiều 5/2023 # Gerund – Present Participle, Perfect Gerund – Perfect Participle # Top 7 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Gerund – Present Participle, Perfect Gerund – Perfect Participle mới nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

GERUND   –   PRESENT  PARTICIPLE

PERFECT   GERUND  –  PERFECT  PARTICIPLE

Trong bài này các em sẽ học về cách dùng  GERUND   –   PRESENT  PARTICIPLE và  PERFECT   GERUND  –  PERFECT  PARTICIPLE

Công thức :

GERUND và PRESENT  PARTICIPLE là 2 tên gọi khác nhau của hình thức thêm ing của động từ , dù chức năng khác nhau nhưng hình thức thì giống nhau cho nên các em cũng không cần quan tâm đến tên gọi làm gì .

Tương tự PERFECT   GERUND và PERFECT  PARTICIPLE cũng là 2 tên gọi khác nhau của hình thức : HAVING  + P.P.

Các em chỉ cần quan tâm đến việc : khi nào dùng VING và khi nào dùng HAVING + P.P

Một động từ thêm ING khi nằm trong một các trường hợp sau:

– Làm chủ từ

He found that parking was difficult in that city. ( anh ta thấy rằng việc đậu xe trong thành phố này thì rất khó khăn )

parking là chủ từ của động từ was

– Đi sau giới từ :

Touch your toes without bending your knees ! ( hảy chạm vào các ngón chân của bạn mà không uốn cong đầu gối ! )

Without là giới từ

Lưu ý :

Có một số chữ to là giới từ mà nhiều em không biết nên khi làm bài thấy sau to cứ chia nguyên mẫu vì nghĩ rằng đó là to inf. cho nên bị sai.

Các chữ to là giới từ là :

Look forward to : mong đợi

object to : phản đối

Be/get used to : quen với

Accustomed to : quen với

Confess to : thú nhận

Be opposed to : phản đối

– Đi liền ngay sau các chữ sau:

KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND, ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN’T HELP, CAN’T STAND, NO GOOD ,NO USE

Would you mind waiting for a moment ?

– Khi trước đó là một túc từ và 1 động từ là 1 trong các chữ sau ( mẫu VOV ):

+ Nhóm động từ giác quan : see, hear, feel, watch, notice…

I saw him passing my house.  ( tôi thấy anh ta đi ngang qua nhà tôi)

Saw là động từ giác quan đứng cách động từ pass bởi 1 túc từ (him)

+ Nhóm đặt biệt bao gồm các cụm sau đây:

HAVE difficulty /trouble +Ving WASTE / SPEND time /money + Ving KEEP + O + Ving PREVENT + O + Ving FIND + O + Ving CATCH + O + Ving

If she catches you reading her diary, she will be furious. ( nếu cô ấy bắt gặp bạn đọc nhật ký của cô ấy thì cô ấy sẽ nỗi giận ngay)

– Cụm phân từ:

Khi một mệnh đề bị lược bỏ chủ từ thì động từ sẽ thêm ING ( trừ câu bị động có thể bỏ luôn to be và chỉ dùng p.p )

+ Mệnh đề trạng từ:

When I saw the dog, I ran away. ( khi tôi thấy con chó, tôi liền bỏ chạy. )

Khi bỏ chủ từ I và liên từ when thì động từ saw sẽ không được chia thì nữa mà phải thêm ing :

Seeing the dog, I ran away. ( thấy con chó, tôi liền bỏ chạy )

Chỉ đổi thành dạng này khi chủ từ 2 mệnh đề giống nhau

When I saw the dog, it ran away. ( khi tôi thấy con chó, nó liền bỏ chạy. )

Seeing the dog, it ran away. (sai : vì chủ từ câu đầu là I trong khi chủ từ câu sau là it )

+ Mệnh đề tính từ: xem TẠI ĐÂY

Như vậy đến đây các em chắc đã nắm vững cách dụng Ving rồi chứ? Bây giờ chúng ta cùng trở lại vấn đề chính của UNIT này : khi nào dùng Ving khi nào dùng Having + p.p

– Ving và Having +p.p có cùng công thức như nảy giờ tôi đã trình bày ở trên ( trừ mẫu có động từ giác quan ) nhưng cách dùng cụ thể có khác nhau:

– Nếu động từ mà ta thêm Ing trước đó cùng thì với mệnh đề kia thì ta dùng Ving.

– Nếu nó trước thì so với mệnh đề kia thì ta dùng Having p.p.

Cách nhận dạng trước thì:

So sánh 2 ví dụ sau:

When I saw the dog, I ran away.

Seeing the dog, I ran away. ( cùng là thì quá khứ)

When I had seen the dog, I ran away. ( quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn )

Having seen the dog, I ran away.

Share this:

Twitter

Facebook

Like this:

Like

Loading…

Related

Phân Biệt Gerund Và Present Participle

Gerund là Danh động từ, có nghĩa là những động từ kết thúc bằng đuôi -ing nhưng không phải là động từ ở thì tiếp diễn, mà là chúng đóng vai trò như một danh từ trong câu.

Ex: Fishing is fun. Trong câu vd này, fishing vừa đóng vai trò là chủ ngữ, đồng thời là một danh từ. Chú ý: – Gerund cũng được gọi là danh từ gốc động từ. – Một số giáo viên không thích dùng khái niệm gerund là vì nó khá giống với động từ ở thì tiếp diễn.

1. Làm thế nào để phân biệt được đâu là danh động từ và đâu là động từ ở thì tiếp diễn?

Khi chúng ta dùng một động từ dạng đuôi -ing như một danh từ, thì đó là gerund. Ex: My favorite occupation is reading detective stories.

Khi chúng ta dùng một động từ dạng đuôi -ing như một động từ hoặc một tính từ, thì đó là động từ tiếp diễn. Ex: Anthony is fishing. I have a boring teacher.

2. Các cách dùng gerund:

a) Gerund với vai trò là chủ ngữ, tân ngữ hay bổ ngữ:

Hãy cố gắng nghĩ gerund như là một động từ ở dạnh danh từ. Như một danh từ, gerund có thể đóng vai trò là một chủ ngữ, một tân ngữ hay một bổ ngữ trong một câu: Ex: Smoking costs a lot of money. ( gerund là chủ ngữ ) I don’t like writing letters. ( gerund là tân ngữ ) My favorite occupation is reading detective stories. ( gerund là bổ ngữ )

Giống như danh từ, gerund có thể đi kèm với tính từ ( hoặc cụm định ngữ bổ nghĩa cho danh từ ) ở trước nó : Ex: Pointless questioning. A settling of debts. The making of Titanic. His drinking of alcohol.

Chú ý: Không nói A settling debts hay The making Titanic. Phải nói: Ex: Making Titanic was expensive. The making of Titanic was expensive.

Trường hợp này là bắt buộc và không có một ngoại lệ nào. Nếu muốn dùng một động từ sau một giới từ, thì động từ đó bắt buộc phải là gerund. Khó có thể sử dụng một Động từ nguyên thể sau một giới từ. Ex: I will call you after arriving at the office. Please have a drink before leaving. I am looking forward to meeting you. Do you object to working late? Tara always dreams about going on holiday.

Hãy nhớ rằng bạn có thể thay thế tất cả những gerund phía trên bằng một danh từ có nghĩa tương tự với nó. Ex: I will call you after my arrival at the office. Please have a drink before your departure. I am looking forward to our lunch. Do you object to this job? Tara always dreams about holidays.

c) Gerund sau một động từ xác định:

Thỉnh thoảng chúng ta thường dùng một động từ sau một động từ khác. Thường có hai trường hợp, một là sau động từ là một động từ nguyên thể có to, hai là sau động từ trước là một gerund. Ex: I want to eat. I dislike eating.

Chú ý: Một vài động từ có thể theo sau là gerund hoặc là động từ nguyên thể có to đều được, nhưng hai cách dùng này khác nhau về nghĩa. Ex: begin, continue, hate, intend, like, love, prefer, propose, start

Chúng ta thường dùng Gerund sau các động từ need, require và want. Ở trong trường hợp này, gerund ở thể bị động. Ex: I have three shirts that need washing. (need to be washed) This letter requires signing. (needs to be signed) The house wants repainting. (needs to be repainted)

Nguồn: bài viết được copy của Ngọc Thuận post trên website chúng tôi

Unit 27: Present Perfect And Past Simple

Life experiences

When talking about a life experience, we can use the present perfect. We don’t say when it happened because we’re more interested in the experience, than the time or date.

My wife has seen both Sex and the City movies.

If we want to say when the experience happened in the past, we use the past simple.

She watched the newest Sex and the City movie last week.

Have you ever fallen in love? No, sadly I’ve never been in love.

We often use the present perfect with the words ever and never.

We can answer these questions with Yes, I have.or No, I haven’t.

‘Have you ever fallen in love?’ ‘Yes. I’ve actually been in love twice.’‘Have you ever fallen in love?’ ‘Yes, I have. I fell in love twice with different women when I was in Japan.’

If we want to say how many times we have done something, we can use the present perfect, or we can add a past simple sentence with an expression of time or place.

Recent past actions that are important now

Oh no! I’ve lost my wedding ring… My wife will kill me!

We use the present perfect when things that happened in the recent past are important now.

I lost my wedding ring last night…

We use the past simple to say when the action happened.

Past situations that are still happening now

We use the present perfect for situations that started in the past and are still happening now.

I haven’t seen my husband this morning. (It is still this morning.)

We use the past simple for situations that started and finished in the past.

I didn’t see my husband this morning. (It is this afternoon or evening now.)

How long… questions

How long have you lived with your boyfriend?

We sometimes use the present perfect in these questions.

We have lived together for three years.‘How long did you live with your ex-husband?’ ‘We lived together for about six years. I moved out when I found out he was cheating!’ We’ve been in a relationship since 2002.I’ve just met the most gorgeous man! I wonder if he’s single…‘Let’s go to the movies tonight, James.’ ‘We’ve already been three times this week. I think your movie mad, Jane!’He hasn’t asked me out yet.Have you decided when to have your wedding yet? I’ve known him since we were children. I met my wife on 3 July 1990 and we got married in August.We went on holiday three times together in 1997.We celebrated our 14th anniversary last August.Our close friends moved to France three months ago.

We talk about how long with the words for (meaning throughout a period of time) and since (meaning from a point of time to now – this can be a date or a past simple phrase).

If we know it is a completed event, we can ask a how long question with the past simple.

We have lived together for six years.

With just, already and yet

We use the present perfect with just, already and yet to talk about recent events in the past. The exact time is not important. We use just and already mostly in positive sentences. We use yet in negative sentences and questions.

Positive subject + have + past participle

Completed actions in the past

We usually talk about these actions and events using the past simple. We often include a time reference in these sentences.

Negative subject + haven’t/hasn’t + past participle

Form

Present perfect

Questions Have/Has + subject + past participle

The present perfect is made of two parts: the present form of the verb have and the past participle of the main verb.

Here is how it works in positive, negative and question forms.

I have lived here for two years. I’ve lived here for two years.We have lived together for one year. We’ve lived together for one year.You have started dating that guy. You’ve started dating that guy.They have been together much longer. They’ve been together much longer.

He has started seeing that girl. He’s started seeing that girl.She has forgiven him again. She’s forgiven him again.

Positive

I haven’t been in a relationship for years.We haven’t lived together very long.You haven’t moved in together yet.They haven’t been on holiday together.

Negative subject + did not / didn’t + verb

He hasn’t dated anyone else.She hasn’t been married before.It hasn’t been a great time for them.

Questions Did + subject + verb

Have you asked her out?Have they started dating?Have we been married twenty-five years already?

Has he really dated her sister as well?Has she seen anyone else lately?Has it been long since you called her?

Past simple

With the past simple the form doesn’t change for each person (I/you/he/she/it/we/they). Remember the regular verbs end -ed but irregular verbs don’t follow this riule and have their own form.

I met my wife in France.You arrived early.He dated three women before meeting his wife.She thought he was the one.It seemed like a perfect relationship.We wanted to go to the movies together.They organised a special holiday for their anniversary.

I did not / didn’t meet her in Spain.You did not /didn’t see him again.He did not / didn’t get anything for their anniversary.She did not / didn’t tell him about her problem.It did not / didn’t end well.We did not / didn’t want to move in with his parents.They did not / didn’t want a flashy wedding ceremony.

Did you ask him out then?Did he propose on holiday?Did she like her ring?Did we book that band for the wedding reception?Did they really run away together?

ever tried eating snails.

Take note: time expressions

We use the past simple, but not the present perfect, with past time expressions like yesterday, last month, six years ago, when I was a child.

Take note: writing and speech

We often use the past simple (not the present perfect) to describe events in stories, when one thing happens after another in the past. We use the present perfect more in speech than in writing.

Spoken English

In everyday speech and writing, it’s common to use a contraction with the auxiliary verb in the present perfect and the past simple.

He didn’t answer his phone when I called.

Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Continuous)

Download Now: Trọn bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh FREE

1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)

She has been waiting for you all day( Cô nàng đã đợi cậu cả ngày rồi)

She has been working here since 2010. (Cô ấy làm việc ở đây từ năm 2010.)

Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.

It has been raining (Trời vừa mưa xong )

I am very tired now because I have been working hard for 12 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 12 tiếng đồng hồ.)

3. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– I have graduated from my university since 2012. ( Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

– She here for one year. ( Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)

S + haven’t / hasn’t + been + V-ing

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– I haven’t been studying English for 5 years. ( Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.)

– She hasn’t been watching films since last year. ( Cô ấy không xem phim từ năm ngoái.)

Have/ Has + S + been + V-ing ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

– you been standing in the rain for more than 2 hours? ( Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– he been typing the report since this morning? ( Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?)

Yes, he has./ No, he hasn’t.

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

– Since + mốc thời gian

Ex: She has been working since early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)

– For + khoảng thời gian

Ex: They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.)

– All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)

Ex: They have been working in the field all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)

Thì Quá Khứ Hoàn Thành

5. Bài tập

Bài 1: Chia các động từ sau đây sang thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

I (try) to learn English for years.

I (wait) for two hours, but she (not come ) yet.

She (read) all the works of Dickens. How many have you (read)?

I (wait) hear nearly half an hour for my girlfriend Joana; Do you think she (forget) to come?

Mary (rest) in the garden all day because she (be) ill.

Although john (study) at the university for five years he (not get) his degree yet.

Jack (go) to Switzerland for a holiday; I never (be) there.

We (live) for the last five months, and just ( decide) to move.

You already (drink) 3 cups of tea since I (sit) here.

That book (lie) on the table for weeks. You (not read) it yet?

Đáp án:

have been trying/ have not succeeded

have been waiting / hasn’t come

has read /have you read

have been waiting / has forgot

has been resting / has been

has been studying / has not got

has gone / has never been

have been living / have just decided

have already drunk / have been sitting.

has been lying / haven’t you read

Bạn đang xem bài viết Gerund – Present Participle, Perfect Gerund – Perfect Participle trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!