Cập nhật thông tin chi tiết về Hỏi Đáp Anh Ngữ: Cách Sử Dụng Lease, Rent, Hire, Lend, Và Employ mới nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Chào bạn,
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA. Bạn hỏi cách sử dụng các từ lease , rent , hire , lend , và employ mà bạn thường gặp như office for lease, moto rbike for rent.
Trả lời:
I. Lease cùng nghĩa với hire là thuê hay cho thuê, mướn, nhưng khác ở chỗ lease là cho thuê dài hạn, ít nhất 1 năm.
Thí dụ: Du học sinh sang Mỹ nếu không ở trong ký túc xá trong trường, như sinh viên năm đầu thường bị bắt buộc, thì sang năm thứ hai có thể chung nhau ra ngoài thuê nhà. Phải ký một cái lease (giao kèo hay hợp đồng cho thuê nhà hay đất), thường là 9 tháng, nếu không kể thời gian hè.
We signed a nine-month lease on an apartment outside the campus = Chúng tôi đã ký một giao kèo thuê một căn hộ trong 9 tháng ở ngoài khuôn viên đại học.
Vì lease là một văn kiện có tính ràng buộc như một khế ước (contract), nên trong thời gian của lease, ngườì thuê (lease-holder, tenant) không có quyền bỏ ngang xương. Phải đọc kỹ trước khi ký.
To lease a car, to lease a building.
To take out a lease on a car = Thuê dài hạn một xe hơi.
II. Còn rent là thuê ngắn hạn như vài ngày hay 1, 2 tuần ở nhà trọ. Hợp đồng rent dễ hơn: nếu không muốn ở nữa thì báo cho chủ nhà hai ba ngày trước khi dọn đi, có khi chỉ cần báo bằng lời nói chứ không cần viết thư báo như một lease.
Bạn có thể vào xem lại Anh Ngữ Sinh Động các bài 135, 136 và 209 trong đó có bàn về hai từ lease và rent.
Thí dụ: lease a house = thuê nhà dài hạn; house for rent = nhà cho thuê ngắn hạn.
When Bob Harris takes his family to Alaska, he’s going to rent a motor home = Khi Bob Harris đưa gia đình lên tiểu bang Alaska nghỉ hè, ông sẽ thuê một nhà lưu động (xe hơi có liền phòng ngủ và bếp).
III. To hire là mướn ai làm gì và trả lương hay tiền công cho người ấy.
The school plans to hire more teachers = Trường dự tính sẽ mướn thêm giáo viên.
This restaurant was the first to hire women as chefs = Nhà hàng này là nhà hàng đầu tiên mướn phụ nữ làm bếp trưởng.
Hire có thể làm danh từ.
A hired hand = người làm thuê ở nông trại. Nhà thơ Mỹ Robert Frost có bài thơ hay nhan đề là The Death of the Hired Man.
IV. To employ = hire, use, spend time doing something.
This factory employs 300 people (employs = hires, mướn).
Helicopters are employed to transport troops (employed = used, dùng).
You should find a better way to employ your time (employ = spend your time doing something, dùng thì giờ làm gì).
It’s too bad that some employable graduates can’t find jobs = Thật là đáng buồn là một số sinh viên tốt nghiệp có khả năng mà không kiếm được việc làm (employable = skilled, capable).
V. Còn to lend (to lend/ lent/ lent) là động từ bất qui tắc có nghĩa là cho vay (còn mượn thì dùng borrow; lend money to someone; borrow money from a bank).
The bank agreed to lend me the money at 3.5% interest = Nhà băng bằng lòng cho tôi vay tiền với lời 3 phân rưỡi.
To lend cũng có nghĩa là “cho mượn”:
– My brother lent me his car.
Muốn dùng một danh từ chỉ sự đi vay thì có chữ loan. Student loans = tiền sinh viên vay.
I had to take out a loan to buy my car = Tôi phải vay tiền dể mua xe hơi.
To loan cũng có nghĩa là cho mượn dùng thay cho lend, và thân mật hơn:
– My parents will loan me their car for the weekend = Ba má tôi để tôi dùng xe hơi của ba má vào dịp cuối tuần.
* Mẫu câu: loan somebody something (I loaned him ten dollars). Nhưng có thể dùng loan something to somebody.
Large sums of money were loaned to developing countries = Các xứ đang phát triển nhận được những khoản tiền cho vay lớn.
Reference: Longman Advanced American Dictionary (Pearson Longman, 2007)
* Quý vị có thể nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc bằng cách: Gửi email đến địa chỉ: AnhNguQA@gmail.com
Sự Khác Nhau Giữa Lease, Rent, Hire, Lend, Và Employ
I. Lease cùng nghĩa với hire là thuê hay cho thuê, mướn, nhưng khác ở chỗ lease là cho thuê dài hạn, ít nhất 1 năm.
Thí dụ: Du học sinh sang Mỹ nếu không ở trong ký túc xá trong trường, như sinh viên năm đầu thường bị bắt buộc, thì sang năm thứ hai có thể chung nhau ra ngoài thuê nhà. Phải ký một cái lease (giao kèo hay hợp đồng cho thuê nhà hay đất), thường là 9 tháng, nếu không kể thời gian hè.
We signed a nine-month lease on an apartment outside the campus = Chúng tôi đã ký một giao kèo thuê một căn hộ trong 9 tháng ở ngoài khuôn viên đại học.
Vì lease là một văn kiện có tính ràng buộc như một khế ước (contract), nên trong thời gian của lease, ngườì thuê (lease-holder, tenant) không có quyền bỏ ngang xương. Phải đọc kỹ trước khi ký.
To lease a car, to lease a building.
To take out a lease on a car = Thuê dài hạn một xe hơi.
II. Còn rent là thuê ngắn hạn như vài ngày hay 1, 2 tuần ở nhà trọ. Hợp đồng rent dễ hơn: nếu không muốn ở nữa thì báo cho chủ nhà hai ba ngày trước khi dọn đi, có khi chỉ cần báo bằng lời nói chứ không cần viết thư báo như một lease.
Bạn có thể vào xem lại Anh Ngữ Sinh Động các bài 135, 136 và 209 trong đó có bàn về hai từ lease và rent.
Thí dụ: lease a house = thuê nhà dài hạn; house for rent = nhà cho thuê ngắn hạn.
When Bob Harris takes his family to Alaska, he’s going to rent a motor home = Khi Bob Harris đưa gia đình lên tiểu bang Alaska nghỉ hè, ông sẽ thuê một nhà lưu động (xe hơi có liền phòng ngủ và bếp).
III. To hire là mướn ai làm gì và trả lương hay tiền công cho người ấy.
The school plans to hire more teachers = Trường dự tính sẽ mướn thêm giáo viên.
This restaurant was the first to hire women as chefs = Nhà hàng này là nhà hàng đầu tiên mướn phụ nữ làm bếp trưởng.
Hire có thể làm danh từ.
A hired hand = người làm thuê ở nông trại. Nhà thơ Mỹ Robert Frost có bài thơ hay nhan đề là The Death of the Hired Man.
IV. To employ = hire, use, spend time doing something.
This factory employs 300 people (employs = hires, mướn).
Helicopters are employed to transport troops (employed = used, dùng).
You should find a better way to employ your time (employ = spend your time doing something, dùng thì giờ làm gì).
It’s too bad that some employable graduates can’t find jobs = Thật là đáng buồn là một số sinh viên tốt nghiệp có khả năng mà không kiếm được việc làm (employable = skilled, capable).
V. Còn to lend (to lend/ lent/ lent) là động từ bất qui tắc có nghĩa là cho vay (còn mượn thì dùng borrow; lend money to someone; borrow money ).
The bank agreed to lend me the money at 3.5% interest = Nhà băng bằng lòng cho tôi vay tiền với lời 3 phân rưỡi.
To lend cũng có nghĩa là “cho mượn”:
– My brother lent me his car.
Muốn dùng một danh từ chỉ sự đi vay thì có chữ loan. Student loans = tiền sinh viên vay.
I had to take out a loan to buy my car = Tôi phải vay tiền dể mua xe hơi.
To loan cũng có nghĩa là cho mượn dùng thay cho lend, và thân mật hơn:
– My parents will loan me their car for the weekend = Ba má tôi để tôi dùng xe hơi của ba má vào dịp cuối tuần.
* Mẫu câu: loan somebody something (I loaned him ten dollars). Nhưng có thể dùng loan something to somebody.
Large sums of money were loaned to developing countries = Các xứ đang phát triển nhận được những khoản tiền cho vay lớn.
Hỏi Đáp Anh Ngữ: Phân Biệt Suburb Và Outskirt
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA về nghĩa hai từ suburb và outskirts.
Hai chữ suburb và outskirts các từ điển Anh Việt thường dịch chung là “ngoại ô” hay “ngoại thành” nên dễ nhầm. Hơn nữa, vì dân số phát triển, việc chỉnh trang thành phố khiến phải mở mang thêm ra vùng trước kia là rìa hay ven biên giới hạn của thành phố; do đó từ chữ suburb sinh ra một chữ mới là exurb (extra-urban, ngoại thành), là chữ chỉ vùng xa trung tâm thành phố hơn suburb, nhà không sát nhau như trong suburb, và phần lớn dân cư trong vùng là người có lợi tức cao như Loudoun county ở Virginia, bên ngoài Washington, D.C.
1. Suburb: Theo từ điển Shorter Oxford English Dictionary, chữ suburb gốc từ tiếng Pháp cổ “suburbe” và tiếng Latin “suburbium” số nhiều là suburbia.
Nguyên nghĩa: trong chữ suburb có chữ urb có nghĩa là thành phố và sub là under (dưới), hay below. Từ chữ urb có chữ urban = thuộc về thành phố. Thí dụ: Approximately 60% of the population lives in urban areas=Khoảng 60 % dân số sống ở thành phố. Phân biệt urbane: lịch sự, hoà nhã.
Suburb chỉ vùng có nhiều dân cư phía trong ngoại vi (ven) thành phố hay thị trấn. Khi ta nói đến suburban houses ta nghĩ đến những villas hay commuter houses, nhà của những người ở ngoại ô hàng ngày dùng xe hơi, xe buýt hay xe điện ngầm đi làm.
Từ danh từ suburb có tính từ suburban, thuộc ngoại ô, nhưng cũng có nghĩa bóng quê mùa, hẹp hòi (suburban attitudes, thái đô hẹp hòi).
Suburbanite=người sống ở vùng ngoại ô nhưng trong vòng thành phố.
Cụm từ in the suburb=ở vùng ngoại ô thường đi với preposition in. Khi nói đến khu nhà có cư dân, residential areas, ở ngoài trung tâm thành phố hay thị trấn, ta dùng suburb.
Suburbia là tiếng chỉ chung những vùng ngoại ô thành phố, hay lối sống, và nếp suy nghĩ riêng của những người dân ngoại ô: Middle- class suburbia=nếp sống riêng của giới trung lưu sống ở ngoại ô. Thí dụ: a home in suburbia. [suburbia tiếng chỉ chung những vùng ngoại ô, tương đương suburban areas].
2. Outskirts chỉ vùng ngoại vi thành phố – ngoại thành – xa trung tâm thành phố nhất (the outer border or fringe of a town or city; the parts of a town or city that are furthest from the center—Oxford Advanced Learner’s Dictionary). Outskirts is often used in the plural.
Người dân sống ở ngoại ô là outskirter–SOED (chữ này ít dùng).
Outskirt còn có nghĩa rìa hay ven biên:
– The outskirt of the garden had been left uncultivated=Rìa khu vườn bỏ hoang không trồng trọt.
– We live in a villa on the outskirts of the capital=Chúng tôi ở một toà nhà ở ngoại vi thủ đô.
Xem thêm: wikipedia với những từ suburb, outskirts và exurb.
* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA về nghĩa hai từ suburb và outskirts.
Hai chữ suburb và outskirts các từ điển Anh Việt thường dịch chung là “ngoại ô” hay “ngoại thành” nên dễ nhầm. Hơn nữa, vì dân số phát triển, việc chỉnh trang thành phố khiến phải mở mang thêm ra vùng trước kia là rìa hay ven biên giới hạn của thành phố; do đó từ chữ suburb sinh ra một chữ mới là exurb (extra-urban, ngoại thành), là chữ chỉ vùng xa trung tâm thành phố hơn suburb, nhà không sát nhau như trong suburb, và phần lớn dân cư trong vùng là người có lợi tức cao như Loudoun county ở Virginia, bên ngoài Washington, D.C.
1. Suburb: Theo từ điển Shorter Oxford English Dictionary, chữ suburb gốc từ tiếng Pháp cổ “suburbe” và tiếng Latin “suburbium” số nhiều là suburbia.
Nguyên nghĩa: trong chữ suburb có chữ urb có nghĩa là thành phố và sub là under (dưới), hay below. Từ chữ urb có chữ urban = thuộc về thành phố. Thí dụ: Approximately 60% of the population lives in urban areas=Khoảng 60 % dân số sống ở thành phố. Phân biệt urbane: lịch sự, hoà nhã.
Suburb chỉ vùng có nhiều dân cư phía trong ngoại vi (ven) thành phố hay thị trấn. Khi ta nói đến suburban houses ta nghĩ đến những villas hay commuter houses, nhà của những người ở ngoại ô hàng ngày dùng xe hơi, xe buýt hay xe điện ngầm đi làm.
Từ danh từ suburb có tính từ suburban, thuộc ngoại ô, nhưng cũng có nghĩa bóng quê mùa, hẹp hòi (suburban attitudes, thái đô hẹp hòi).
Suburbanite=người sống ở vùng ngoại ô nhưng trong vòng thành phố.
Cụm từ in the suburb=ở vùng ngoại ô thường đi với preposition in. Khi nói đến khu nhà có cư dân, residential areas, ở ngoài trung tâm thành phố hay thị trấn, ta dùng suburb.
Suburbia là tiếng chỉ chung những vùng ngoại ô thành phố, hay lối sống, và nếp suy nghĩ riêng của những người dân ngoại ô: Middle- class suburbia=nếp sống riêng của giới trung lưu sống ở ngoại ô. Thí dụ: a home in suburbia. [suburbia tiếng chỉ chung những vùng ngoại ô, tương đương suburban areas].
2. Chữ outskirts chỉ vùng ngoại vi thành phố – ngoại thành – xa trung tâm thành phố nhất (the outer border or fringe of a town or city; the parts of a town or city that are furthest from the center—Oxford Advanced Learner’s Dictionary). Outskirts is often used in the plural.
Người dân sống ở ngoại ô là outskirter–SOED (chữ này ít dùng).
Outskirt còn có nghĩa rìa hay ven biên:
– The outskirt of the garden had been left uncultivated=Rìa khu vườn bỏ hoang không trồng trọt.
– We live in a villa on the outskirts of the capital=Chúng tôi ở một toà nhà ở ngoại vi thủ đô.
Xem thêm: wikipedia với những từ suburb, outskirts và exurb
Hỏi Đáp Anh Ngữ: Phân Biệt What About Và How About
Kính gửi bạn Minh Tân:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA. Xin bạn kiếm một cuốn từ điển lớn hay một cuốn từ điển về thành ngữ để xem nghĩa câu hỏi 1 và 2 và những câu hỏi tương tự (nhưng hiện thời, xin xem phần trả lời bên dưới).
1. What about và how about:
Cùng có chung một nghĩa và có thể dùng thế nhau khi hỏi ý kiến người khác, hay hỏi để biết thêm tin tức về môt vấn đề gì, hay hỏi để quyết định một vấn đề gì.
* What about:
– Thí dụ cả gia đình đang bàn xem nên đi du lịch nơi nào, thì bà mẹ đề nghị: What about Rome? I’d like to visit the Sistine Chapel to see “The Creation of Adam” by Michelangelo. (Thế còn Rome thì sao, được không? Tôi muốn xem nhà thờ Sistine Chapel để xem bức vẽ trên trần “The Creation of Adam” của Michelangelo.)
– What about going to a movie? (Ðề nghị đi xem xi-nê được không?)
– What about Jane? What’s she doing nowadays? (Có tin tức gì về cô Jane dạo này ra sao? Cô ta hiện làm gì?)
– What about his qualifications for the position? (Thế khả năng chuyên môn của anh ta về chức vụ thì sao?)
* How about cũng dùng với nghĩa đề nghị:
– How about going to a movie? (Ðề nghị xem xi-nê được không?)
* How about cũng dùng để đề nghị một ý kiến mới từ trước đến giờ chưa ai nghĩ tới: I couldn’t get Mary to babysit. How about Rebecca? (Tôi không thể nhờ Mary coi các cháu được. Thế có ai nghĩ đến việc gọi Rebecca giúp không?)
* How about cũng dùng để hỏi ý kiến một người: I’d like to play soccer. How about you? (Tôi thích chơi bóng đá. Còn anh thì anh thích chơi môn gì?)
* How about còn dùng với nghĩa xin vay tiền: How about five dollars until next week? (Cho vay 5 dollars, tuần tới tôi trả được không?)
(Còn tiếp)
* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.
Bạn đang xem bài viết Hỏi Đáp Anh Ngữ: Cách Sử Dụng Lease, Rent, Hire, Lend, Và Employ trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!