Cập nhật thông tin chi tiết về Ielts Grammar: Phân Biệt “Travel mới nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
1. Cách đọc chuẩn
Travel /ˈtræv.əl/
Trip /trɪp/
Journey /ˈdʒɜː.ni/
Tour /tʊr/
Voyage /ˈvɔɪ.ɪdʒ/
Excursion /ɪkˈskɜː.ʃən/
Expedition /ˌek.spəˈdɪʃ.ən/
Passage /ˈpæs.ɪdʒ/
2. TRAVEL
– Khi là Danh từ – mang nghĩa: sự đi lại nói chung (giữa hai nơi, sự đi du lịch)
Example:
I have never had foreign travel. (Tôi chưa bao giờ đi du lịch nước ngoài.)
– Khi là Động từ mang nghĩa: đi du lịch, đi lại (=phương tiện giao thông), đi với tốc độ bao nhiêu.
Example:
– Do you travel abroad much? (Bạn có đi nước ngoài nhiều không?)
– The motorbike is travelling at about 70 kilometres per hour. (Chiếc xe máy đang đi với tốc độ khoảng 70 km/h.)
3.TRIP
– Khi là Danh từ – mang nghĩa: sự đi đến đâu (với thời gian ngắn) và có nhắc đến việc quay về luôn vì nó ngắn và thường có mục đích là: đi chơi, đi du lịch, đi công tác, hay có mục đích cụ thể khác.
– Cấu trúc:
go on a trip to somewhere: đi đâu với mục đích nghỉ ngơi, du lịch
Example:
For our wedding anniversary, we went on a trip to Paris last week. (Để kỉ niệm lễ cưới, chúng tôi đi du lịch đến Paris last week.)
a day trip to: chuyến đi về trong ngày.
a business trip to somewhere: đi công tác tới đâu.
– Trip ghép với các loại hình đặc điểm như: a boat trip (đi chơi bằng thuyền)
4.JOURNEY
– Khi là Danh từ – thường xuyên đi thường có khoảng cách dài và thường có địa điểm xác định, nhưng không đề cập chuyện quay về.
Example:
Journey to the West (Tây Du Ký)
– Journey – khi là Động từ – mang nghĩa: đi đến đâu – thường có các giới từ như TO, THROUGH
5.TOUR
– Tour là thường chuyến du lịch đến nhiều nơi theo chương trình có sẵn
Example:
They went on a one – week tour of Vietnam. (Họ đi du lịch Viet Nam một tuần.)
– Tour còn mang nghĩa: đi lưu diễn, nhất là trong cấu trúc: be on tour.
Example:
The Backstreet Boys are on tour in Japan. (Nhóm nhạc Backstreet Boys đang đi lưu diễn ở Nhật.)
6.VOYAGE
– Chuyến đi dài ngày trên BIỂN hay trong KHÔNG GIAN.
Example:
Some luxury ships are protected well during their voyages. (Vài chiếc tàu đắt tiền được bảo vệ cẩn thận trong suốt chuyến đi của họ.)
7.EXCURSION
– Cuộc tham quan du ngoạn – thường ngắn và có tổ chức cho một nhóm người. (thường không cho vào lựa chọn không có phân biệt với các từ giống nghĩa nó mà gây rối.)
8.EXPEDITION
– Sự thám hiểm, chuyến viễn chinh – với mục đích nghiên cứu hay quân sự. (Hiếm khi cho lẫn với các từ trên để phân biệt
9.PASSAGE
– Sự đi qua cái gì. (thường + through)
10. Tóm Tắt
– dùng giới từ (xem lại bài) để phân biệt.
11. Bài Tập
1. The newly-married couple went on a (1) to Hawaii on their honey-moon.
A. travel
B. voyage
C.trip
D. journey
2. I hate the (2) to work. The train is always crowed.
A.trip
B.excursion
C.journey
D.voyage
3. Thank you for your help during our students’ (3) of your factory.
A.travel
B.voyage
C.trip
D.tour
4. A spacecraft will take you on a (4) through space.
A. trip
B.travel
C. excursion
D. voyage
5. Business (5) can be very tiring especially to those who don’t like aircrafts.
A.journey
B.passanges
C.expeditions
D.trips
6. The singer had an accident when he was on (6) in Asia.
A. tour
B. trip
C. voyage
D. excursion
7. It’s much easier and cheaper to (7) nowadays.
A. trip
B. tour
C.travel
D. voyage
8. Christopher Columbus made many discoveries during his long sea (8).
A. trips
B. voyages
C. travels
D. tours
9. The Titanic sank on its first (9).
A. tour
B. trip
C. voyage
D. excursion
10. We always (10) first class.
A. tour
B. travel
C. voyage
D. excursion.
12. Đáp Án
1. C Go on a trip :đi với mục đích nghỉ ngơi,đi du lịch
2. C Journey thường đi kèm với giới từ To
3. D Tour of :chuyến tham quan tới đâu đó
4. D On a voyage: chuyến tham quan
5. D Bussiness trips: chuyến công tác
6. A To be on tour: lưu diễn
7. C Travel: du lịch
8. B Voyage: du ngoạn bằng đường biển
9. C Voyage: chuyến đi bằng đường biển
10.B Travel first class: đi du lịch hạng Nhất (đắt nhất, dịch vụ tốt nhất)
(Nguồn : Sách “Chinh phục từ vựng tiếng Anh” của Ths.Tạ Thị Thanh Hiền, Ths Nguyễn Thị Thu Hà, Hoàng Việt Hưng)
Ielts Grammar: Phân Biệt “As
1. LACK OF – SHORTAGE OF
Lack of sth dung khi không có hoàn toàn cái đầy, hoặc có vô cùng ít và cũng coi như không giá trị.
Example:
His lack of experience made him work ineffectively. (Sự thiếu kinh nghiệm của anh ta làm anh ta làm việc kém hiệu quả. (ở đây là hoàn toàn không có kinh nghiệm hoặc cực kì ít.)
Lack hay đi với các Danh từ trừu tượng như lack of respect (thiếu tôn trọng), lack of sleep (thiếu ngủ).
Cấu trúc: complete lack of sth: hoàn toàn không có cái gì.
Shortage of sth dung khi muốn nói chưa đủ, tức là vẫn có nhưng để hoàn chỉnh hơn thì cần thêm; có thể dịch là KHÔNG ĐỦ.
Example:
The meeting hasn’t started because of shortage of chairs. (Cuộc họp vẫn chưa tiến hành vì thiếu ghế. (ở đây ghế vẫn có nhưng chưa đủ.)
Cấu trúc: serious shortage of sth: thiếu nghiêm trọng cái gì.
2.1 Giống nhau
– Cả AS và LIKE đều + Danh từ/ Cụm danh từ và Mệnh đề
He works as a doctor. (Anh ấy là một bác sĩ.)
She ran like a rabbit. (Cô ấy chạy trông như con thỏ vậy.)
As you know, we have little money. (Như bạn đã biết, chúng tôi không có nhiều tiền.)
You need love, like I do. (Bạn yêu tiền giống như tôi vậy.)
2.2 Khác nhau
– As mang nghĩa: với tư cách là – hay chính nó là nó.
Examples:
He plays football as a player. (Anh ấy là một cầu thủ chính thức.)
– Like mang nghĩa giống – chỉ mang nghĩa so sánh chứ không phải
Examples:
He plays football like a player. (Anh ấy không phải là cầu thủ chính thức nhưng lại chơi giỏi như cầu thủ vậy.)
The child wore a blouse and held an injection needle like a doctor. (Đứa bé mặc áo khoác và cầm một cây kim tiêm như một bác sĩ.)
* MỘT SỐ CẤU TRÚC CỐ ĐỊNH VỚI AS
as if: như thể là
describe sth as sth: miêu tả cái gì là cái gì
regard sb/sth as sb/sth: coi ai/ cái gì như ai/ cái gì
the same as: tương tự như
‘work as a sb: làm nghề gì
*MỘT SỐ CẤU TRÚC CỐ ĐỊNH VỚI LIKE:
look like: trông như thế là, trông giống như
feel like doing sth: cảm thấy muốn làm gì
3. LIKE – ALIKE
Sau like bao giờ cũng có một Tân ngữ hoặc có THE ở trước – và nó có nhiều loại từ hơn: Giới từ, Tính từ, Trạng từ và Danh từ
Examples:
She looks like her mother (Giới từ) (Cô ấy trông giống mẹ cô ấy.)
We are of like mind. (Tính từ) (Chúng ta có cùng tư tưởng.)
In the party I could see pop stars, film stars, models, and the like. (Danh từ) (Ở bữa tiệc tôi có thể nhìn thấy các ngôi sao nhạc pop, ngôi sao điện ảnh, người mẫu và những người nổi tiếng tương tự.)
Cấu trúc it looks like: Có vẻ như là.
It looks like you have choosen the wrong way. (Có vẻ như là bạn đã chọn nhầm hướng.)
Alike luôn đứng một mình cuối câu (không có Tân ngữ) – trước nó luôn từ hai đối tượng trở lên và nó chỉ có hai loại từ là : Tính từ và Trạng từ:
This book and that book aren’t alike. (Tính từ) (Quyển sách này và quyển kia không giống nhau.)
Both sisters look alike. (Tính từ) (Cả hai chị em trông giống nhau.)
We think alike. (Trạng từ) (Chúng ta suy nghĩ giống nhau.)
Exercise 1: Điền AS or LIKE:
1. The man used to smoke (1) a chimney, but now he has stopped doing it.
2. (2) a lecture, he works in a local university.
3. She never regarded him (3) her father.
4. Do you feel (4) going out tonight?
5. You’re late (5) usual.
Exercise 2:Điền “LIKE” or “ALIKE”
1. My car and your car aren’t (1).
2. The child has a lot of toys, such as toy cars, wooden shapes, plastic animals and the (2).
3. It looks (3) they didn’t punished their son.
4. Your phone and my stolen phone look (4).
5. The boy and his father act (5). He seems to be mimicking his father.
Exercise 3: Chọn A, B or C
1. Her performed badly due to his (1) sleep.
A. lack of
B. shortage of
2. The crop may fail this year as there is (2) rainfall. It only rains once or twice a month.
A. lack of
B. shortage of
3. There was complete (3) electricity in this area.
A. lack of
B. shortage of
4.The army was defeat because of serious (4) supplies.
A. lack of
B. shortage of
5. There is no (5) of things to do in the town. There are many places to visit, too.
A. lack of
B. shortage of
Exercise 1:
1. like
Smoke like a chimney: Ý nói hút thuốc nhiều, (so sánh khói bốc lên như ống khói.)
2. As
As + Danh từ chỉ nghề nghiệp: Là một giảng viên, anh ấy làm việc tại một trường Đại học trong vùng.
3. as
Regard sbd as + Danh từ: Coi ai là …
4 like
Feel like doing sth: Cảm thấy thích làm gì
5. as
As usual: như thường lệ
Exercise 2:
1. alike
Be (not) alike: giống (không giống) nhau
2. like
the like: những cái tương tự như vậy
3. like
It looks like: có vẻ như là
4. alike
Look alike: trông giống nhau
5. alike
Act alike: hành động tương tự
Exercise 3:
1 A Lack of sleep: thiếu ngủ
2. B Shortage of rainfall: thiếu mưa
3. A Complete lack of electricity: Hoàn toàn không có điện
4. B Serious shortage of: Thiếu trầm trọng
5. B There is no shortage of sth = there are plenty of sth
(Nguồn : Sách “Chinh phục từ vựng tiếng Anh” của Ths.Tạ Thị Thanh Hiền, Ths Nguyễn Thị Thu Hà, Hoàng Việt Hưng)
Ielts Grammar: Phân Biệt “Put On
1. PUT ON
Put on: Mặc vào, khoác lên, đội vào + quần áo, trang sức, phụ kiện.
– Là ngoại động từ – có tân ngữ ở sau.
– Hành động lấy trang phục khoác lên người. Khi chưa có gì trên người thì mới bắt đầu PUT ON nó lên. Thường có câu mệnh lệnh.
– Put on nhấn mạnh vào quá trình mặc còn wear nhấn mạnh vào trạng thái bạn mặc.
Example:
It is cold outside. I think you should put on more clothes. (Ở ngoài trời lạnh. Tôi nghĩ bạn nên mặc thêm quần áo.)
Put on the uniform now or you will be punished. (Mặc đồng phục vào đi, không là bạn sẽ bị phạt bây giờ.)
After having breakfast, she put on her coat then goes out. (Sau khi ăn sáng, cô ấy mặc áo khoác rồi đi ra ngoài). Take that shirt off and put on a new one. You can’t go out in such an old shirt. (Cởi cái áo sơ mi ấy ra và thay cái mới vào. Con không thể ra ngoài với cái áo cũ như vậy được) It’ll be more beautiful if I put on this skirt. (Tôi sẽ xinh đẹp hơn khi mặc chiếc váy này vào)
2. WEAR
Wear: mặc, đeo, đội + quần áo, trang sức, phụ kiện = trạng thái đang có trang phục, trang sức trên người rồi. Wear là NGOẠI động từ – có tân ngữ ở sau và thường hay dùng ở các thì tiếp diễn nếu có ngữ cảnh.
Example:
The girl likes wearing red skirts. (Cô gái thích mặc váy đỏ.)
You will recognize me easily. I will be wearing a red hat. (Bạn sẽ nhận ra mình dễ dàng thôi. Mình sẽ đội mũ đỏ.)
She usually wears a lot of expensive jewelry in important party. (Cô ấy thường đeo rất nhiều đồ trang sức đắt tiền trong những bữa tiệc quan trọng).
Khi sử dụng put on và wear trong cùng một tình huống cũng mang lại sắc thái khác nhau cho câu nói:
Ví dụ:
John wears a nice suit but he has to put on a raincoat because it starts to rain. (John mặc một bộ quần áo đẹp nhưng anh ấy phải mặc áo vào vì trời bắt đầu mưa).
Ngoài ra wear còn còn nghĩa khác để chỉ kiểu tóc.
Ví dụ:
She usually wears short hair. (Cô ấy thường để tóc ngắn).
3. DRESS
Dress: mặc quần áo = PUT ON CLOTHES
– Khi DRESS là một NỘI động từ( nghĩa là KHÔNG có tân ngữ) thì nó bao hàm nghĩa mặc quần áo.
Example:
It takes her 15 minutes to dress. (Cô ấy mất 15 phút để mặc quần áo.)
– Khi DRESS là một ngoại động từ = mặc quần áo cho người khác và tân ngữ là người, nếu muốn mặc cho mình thì có đại từ phản thân làm tân ngữ
Bảng các đại từ phản thân
Số ít
myself yourself (một người)
himself/herself/itself
Số nhiều
ourselves yourselves (nhiều hơn một người)
themselves
Example:
The mother is dressing her daughter. (Bà mẹ đang mặc quần áo cho con gái.)
Our son is old enough and he can dress himself now. (Con trai chúng ta lớn thật rồi. Và nó đã có thể tự mặc quần áo.)
Dạng bị động : Get Dressed (thay đổi) và Dress up hoặc be dressed up (ăn mặc diện)
4. Bài Tập
1. Do you see the man, who is (1) the black suit over there.
A. putting on
B. wearing
C. dressing
2. The little can’t (2) herself and needs help from her housemaid.
A. put on
B. wear
C. dress
3. The woman used to (3) a lot of golden rings at parties when she was young.
A. put on
B. wear
C. dress
4. Stop the motorbike and (4) the helmet right now.
A. put on
B. wear
C. dress
5. You should (5) in dark colours when going to a funeral.
A. put on
B. wear
C. dress
6. He didn’t (6) his watch when he left home and it was still on the desk.
A. put on
B. wear
C. dress
7. Hurry up! Put (7) your coat (8)!
A. put … on
B. wear … X
C. dress … X
8. She always (8) entirely in black.
A. puts on
B. wears
C. dresses
9. There’s no need to (9) up – come as you are.
A. put on
B. wear
C. dress
10. She (10) a new coat when I saw her at Tom’s party last night.
A. was putting on
B. was wearing
C. was dressing
1. Have you seen Mrs Boos? She usually dresses her hair down, but today it’s up! It looks great!
2. I’m feeling really worn out. I’m just going to rest this weekend.
3. I’m going to the meeting later so I’ll need to be smart. Everyone dresses down when they go to the meeting.
4. It’s almost done. Just give me a moment to wear the salad. Where is the tomato sauce?
5. Đáp Án
Exercise 1:
1. B Is wearing: đang mặc.
2. C Dress herself: tự mặc quần áo.
3. B Wear a lot of golden rings: đeo rất nhiều nhẫn vàng.
4. B Wear the helmet: đội mũ bảo hiểm.
5. C Dress in dark colours: mặc đồ tối màu.
6. B Wear his watch: đeo đồng hồ.
7. A Put something on: mặc đồ vào (lúc này chưa mặc, chuẩn bị mặc vào).
8. C Dress in black: mặc đồ màu đen.
9. C Dress up: ăn mặc lịch sự, trang trọng.
10. B Was wearing: khi đó đang mặc.
Exercise 2:
1. Incorrect :Vì động từ Dress không dùng cho tóc, chúng ta phải dùng Wear.
2. Correct :Câu này đúng cả về ngữ pháp và về nghĩa.
3. Incorrect :Nếu chúng ta muốn mặc quần áo sang trọng hơn bình thường, chúng ta dùng Dress Up chứ không dùng Dress down
4. Incorrect: Chúng ta không dùng Wear cho Salat mà chúng ta Dress chúng.
(Nguồn : Sách “Chinh phục từ vựng tiếng Anh” của Ths.Tạ Thị Thanh Hiền, Ths Nguyễn Thị Thu Hà, Hoàng Việt Hưng)
Ielts Grammar: Phân Biệt Suit
– Thường dùng để nói về thời trang – thích hợp về phong cách, kiểu dáng, màu sắc – Tân ngữ thường là Người.
Example:
The red hat suited her a lot. (Cái mũ đó trông hợp với cô ấy lắm.)
– Mang nghĩa thích hợp, phù hợp (thường là về thời gian) cho ai.
Example:
Next Monday won’t suit us because we will be busy. (Thứ Hai tuần sau không thích hợp với chúng tôi vì chúng tôi bận rồi.)
– Dùng để nói quần áo, mũ, giày dép,… vừa vặn với người.
Example:
A pair of shoes with size 42 will fit you. (Một đôi giày cỡ 41 sẽ vừa chân bạn.)
– Fit còn mang nghĩa thích hợp, phù hợp với – sau nó thường chỉ dùng vật.
Example:
That name doesn’t fit a picture at all. (Cái tên này không thích hợp với bức tranh tí nào.)
– Match mang nghĩa “hợp” trong sự kết hợp với cái gì, sóng đôi được với cái gì (trong sự kết hợp hay trang trí)
Example:
Her necklace matched her earings to make her more beautiful. (Cái vòng cổ của nàng hợp với đôi khuyên tai của nàng để làm nàng trông xinh hơn.)
– Match còn mang nghĩa xứng với, đáp ứng được, là đối thủ của…
Example:
Will the supply match the demand? (Liệu cung đáp ứng được cầu chưa?)
Example:
His fingerprints match the ones the police found in the scene of the murder. (Dấu vân tay của nó khớp với dấu vân tay cảnh sát tìm được ở hiện trường vụ án.)
– Go with kết hợp tốt với cái gì, sóng đôi được với cái gì (trong sự kết hợp hay trang trí)
(= match trong nghĩa thứ nhất ở trên.)
Example:
The table doesn’t go with the chairs in the living-room. (Cái bàn không hợp với những cái ghế ngoài phòng khách.)
– Something go with something: đi đôi với, xảy ra đồng thời.
Exercise 1: Chọn đáp án đúng.
1. The trousers are too short. They don’t (1) me.
A. match
B. fit
C. go with
2. I think the colour of the curtain doesn’t (2) the window.
A. go with
B. suit
C. match
3. I want to have a talk with you today. Will 3 p.m (3) you?
A. match
B. fit
C. suit
4. Lavender seems to (4) the walls in the garden the most.
A. match
B. suit
C. fit
5. We have proved that your shoes (5) the shoes prints on the ground.
A. suit
B. match
C. go with
6. He is trying to find a tie that (6) him for the formal ceremony.
A. fits
B. suits
C. goes with
7. Blue (7) you. You should wear it more often
A. fits
B. suits
C. goes with
8. That jacket (8) well.
A. fits
B. suits
C. goes with
9. Does this jacket (9) this skirt?
A. fit
B. suit
C. go with
10. Disease often (10) poverty.
A. fits
B. suits
C. goes with
Exercise 2: Chọn đáp án đúng
1. Their new car barely (SUITS/ GOES WITH/ FITS) into the garage.
2. This shirt (MATCHES/ FITS/ GO WITH) your trousers perfectly.
3. You won’t find any sizes of this dress. One size (FITS/ MATCHES/ SUITS) all.
4. You should wear this yellow hat. It (FITS/ SUITS/ MATCHES) you more than the red one.
5. This trousers (MATCHES/ FITS/ GOES WITH) you perfectly. It’s neither too long nor too short.
6. This dress doesn’t really (SUITS/ MATCHES/ GOES WITH) me. It’s too colorful.
7. This shoes doesn’t (SUITS/ GOES WITH/ FITS) me. Have you got a smaller size?
8. This shirt (MATCH/ GOES WITH/ SUITS) your blue tie.
9. I’m (FIT/ SUITABLE/ MATCHING) for this vacancy because I can speak German very fluently.
10. Bright colours don’t (MATCHES/ SUITS/ FITS) me well.
11. That shoes is too small to (FIT/ MATCH/ SUIT) me.
12. I like this dress very much because it (GOES WITH/ FITS/ SUITS) my shoes,they are the same color.
13. Those shoes (FIT/ MATCH/ SUIT) your hand bag really well.
14. These shoes don’t (FIT/ SUIT/ MATCH) me. Have you got a larger size?
15. Sunday would (FIT/ MATCH/ SUIT) me very well for a dating.
Exercise 1:
1.B fit somebody: vừa vặn với ai (size)
2.A something goes with something:ăn nhập,hợp với nhau
3.C suit somebody: thích hợp về điều kiện, thời gian
4.A match something: hợp với (trong sự kết hợp, sự bài trí, trang trí)
5.C match something: khớp với (đặc điểm)
6.B suit somebody: hợp với ai (trong điều kiện)
7.B something suits somebody: hợp với ai (mặc lên đẹp)
8.A something fits somebody: vừa vặn với ai (size)
9.C something goes with something: ăn nhập, hợp với nhau, kết hợp với nhau hợp
10.C something goes with something: đi đôi với.
Exercise 2: (Nguồn : Sách “Chinh phục từ vựng tiếng Anh” của Ths.Tạ Thị Thanh Hiền, Ths Nguyễn Thị Thu Hà, Hoàng Việt Hưng)
Ielts Vocabulary: Phân Biệt Another,Other,The Other,The Others
1. Tính chất XÁC ĐỊNH và KHÔNG XÁC ĐỊNH
1.1 Xác định là gì?
– Một sự vật, sự việc, hiện tượng đã được nhắc đến từ trước
Example:
She has two sons. One is teacher and the other is a doctor. (Cô ấy có hai người con. Một người làm giáo viên và người kia là bác sĩ.)
(the other = người con trai còn lại – được xác định trong số 2 người con trai.)
– Đã có số liệu cụ thể và hiển nhiên.
Example:
Ann is holding her shopping bag with one hand and turning the door handle with the other.
1.2 Không xác định là gì?
Không thể xác định đó là đối tượng nào, chỉ nói chung chung hoặc nhắc đến lần đầu.
Example:
If he drives too fast, his car may crash into others.
(Nếu anh ấy lái quá nhanh như thế, xe của anh ấy có thể đâm vào các xe khác.)
2.1 Another (nghĩa là một cái gì đó khác) đi với một Danh từ đếm được số ít, không xác định
Example:
This cup is dirty. I would like to have another cup please.
(Cái ly này rất bẩn. Tôi muốn một cái ly khác.)
2.2 Another đứng một mình dùng để thay thế cho một Danh từ chỉ người (vật) cùng loại với người (vật) đã được nhắc đến từ trước.
Example:
I don’t like this phone. Could you show me another?
Tôi không thích chiếc điện thoại này. Cậu có thể cho tôi xem cái khác được không?
2.3 Another (nghĩa là thêm, nữa,…) có thể + Danh từ số nhiều, thường là các từ chỉ số lượng về tiền bạc hay quãng đường.
Example:
He gave the boy another ten dollars.
(Ông ta đưa cho thằng bé 10 đô-la nữa.)
-Other (nghĩa là khác…) đi với Danh từ không đếm được/Danh từ số nhiều để nói về người, vật KHÔNG XÁC ĐỊNH chung chung.
Example:
Be careful! Or else you will hit other people.
(Cẩn thận! Không thì bạn đâm vào người khác bây giờ.)
– The other (nghĩa là còn lại) đứng một mình, dùng để nói về một người (vật) còn lại trong hai hay nhiều đối tượng được nhắc đến từ trước.
Example:
He has three farms. Two is large and the other is small.
(Ông ta có ba nông trại. Hai cái thì rộng, cái còn lại thì nhỏ.)
– The other đi với Danh từ số ít hoặc nhiều bất kì, dùng khi những người (vật) này đã xác định.
Example:
She is different from the other students in Class 12A because she speaks a Southern accent.
(Cô ấy khác các học sinh còn lại trong lớp 12A vì cô ta nói giọng miền Nam.)
– Others (nghĩa là người/vật khác) đứng một mình, dùng để nói về người (vật) không xác định.
Example:
Some students like the headmaster while others hate him.
(Có vài học sinh thích ông hiệu trưởng trong khi những người khác ghét ông ấy.)
Some people buy things at this shop while some others prefer the opposite one.
(Một số người mua đồ ở cửa hàng này trong khi một số khác thích cửa hàng đối diện hơn.)
6. THE OTHERS
– The others(nghĩa là những người/vật còn lại) đứng một mình, dùng khi đã xác định người (vật) đang nói đến.
Example:
A: “Only half of the team members are training.”
(Chỉ có một nửa thành viên trong đội đang luyện tập.)
B: “What about the others?”
(Còn những người khác thì sao?”)
7. Tips nhớ nhanh
8. Bài tập ứng dụng
Điền từ vào chỗ trống: another, other, the other, the others.
1. This noodle is delicous. Could I have (1) dish?
2. When the girl goes shopping, she always compares prices in one shop to those in (2) .
3. They have two cars. One is quite cheap and (3) is very expensive.
4. The supermarket is on (4) side of the street.
5. There were three books on my table. One is here. Where are (5)?
6. This is not the only answer to the question. There are (6).
7. Please give me (7) chance. I won’t make mistakes anymore.
8. He is a wonderful actor. Everyone agrees it is hard to find (8) actor like him.
9. Mr Harris and Mrs Bate and three (9) teacher were there.
10. He crashed into a car coming the (10) way.
Đáp án
1. Another
2. Other
3. The other
4. The other
5. The others
6. Others
7. Another
8. Another
9. Other
10. Other
(Nguồn :Sách “Chinh phục từ vựng tiếng Anh” của Ths.Tạ Thị Thanh Hiền, Ths Nguyễn Thị Thu Hà, Hoàng Việt Hưng)
Bạn đang xem bài viết Ielts Grammar: Phân Biệt “Travel trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!