Cập nhật thông tin chi tiết về Những Lỗi Ngữ Pháp Thường Gặp mới nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Cách Dùng So, So that và So…that…
Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng nhiều người vẫn hay dùng sai, như: too, also, so, so that, so…that, either, neither, as, like, enough… Trong bài này, ta xem xét cách dùng từ SO, SO THAT VÀ SO…THAT.
1. SO
Ý nghĩa:
SO có nhiều nghĩa, tùy theo vị trí của nó trong câu. Nói chung, SO có nghĩa là quá hoặc như vậy hoặc để
Vị trí đặt SO:
Vị trí 1: SO+ TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ : có nghĩa là QUÁ (hơn mức bình thường, dùng với ý cảm thán)
Ví dụ:
You are so beautiful. (Em đẹp quá!)
He can speak english so fluently (Anh ấy có thể nói tiếng Anh thật lưu loát!)
Vị trí 2: SO + TRỢ ĐỘNG TỪ + ĐẠI TỪ LÀM CHỦ NGỮ : có nghĩa là CŨNG, CŨNG VẬY (giống như TOO đặt ở cuối câu)
Trợ động từ có thể là:
AM/IS/ARE
CAN/COULD/MAY/MIGHT/SHOULD/WILL/WOULD
DO/DOES/DID
HAVE/HAS/HAD…
Cách dùng này SO chỉ được dùng trong câu khẳng định.
Ví dụ 1:
A nói:
I can speak three languages. (tôi nói được 3 thứ tiếng)
B nói:
So can I (tôi cũng vậy)
Ví dụ 2:
A nói:
I like honest people (tôi thích người thật thà)
B nói:
So do I (tôi cũng vậy)
Ví dụ 3:
A nói:
I am bored. (tôi chán quá, không có gì vui để làm)
B nói:
So am I (tôi cũng vậy)
Ví dụ 4:
A nói:
I stayed up late last night (tối qua tôi thức khuya)
B nói:
So did I (tôi cũng vậy)
Ví dụ 5:
A nói:
I have seen this man before. (tôi có gặp qua người đàn ông này)
B nói:
So have I (tôi cũng vậy)
Trong tất cả các ví dụ trên, B đều có thể nói me too.
2. Cấu trúc SO…THAT
Cấu trúc này rất phổ biến, cho phép bạn đặt câu phức gồm 2 mệnh đề, mệnh đề trước THAT và mệnh đề sau THAT. Cấu trúc này có nghĩa là QUÁ…ĐẾN NỖI …
CÔNG THỨC:
…SO + TÍNH TỪ hoặc TRẠNG TỪ + THAT + Chủ ngữ + Vị Ngữ.
Khi sau tính từ không có danh từ: khi dùng tính từ thì trước SO phải là TO BE (Chia động từ BE theo thì cụ thể có thể là AM/IS/ARE hay WAS/WERE hay HAS BEEN, HAVE BEEN hay HAD BEEN)
Ví dụ:
I am so full that I cannot go to sleep (tôi no quá đến nỗi không ngủ được)
He is so rich that he can afford to buy his own airplane. (Anh ấy giàu đến nỗi anh ấy có thể mua nổi máy bay riêng).
That man is so fat that he can’t walk. (Người đàn ông ấy mập đến nỗi không thể đi lại được)
Khi sau tính từ có danh từ: khi đằng sau tính từ có danh từ thì thường là trước SO là động từ HAVE
Ví dụ:
He has so much money he can afford to buy his own airplane (anh ấy có nhiều tiền đến nỗi anh ấy có thể mua máy bay riêng)
He has so many children that he cannot remember their names (anh ấy có nhiều con đến mức anh ấy không thể nhớ hết tên của chúng)
Trạng từ: khi dùng trạng từ sau SO tức là trước SO phải là động từ (trạng từ bổ nghĩa cho động từ)
Ví dụ:
He speaks english so well that I thought he was a native speaker.(anh ấy nói tiếng Anh hay đến nỗi tôi đã tưởng anh ấy là người bản xứ)
I love you so much that I can die for you (anh yêu em nhiều đến mức anh có thể chết vì em) (MUCH có thể vừa là tính từ vừa là trạng từ)
He talked so loud in pucblic that everyone stared at him.(anh ấy nói chuyện nơi công cộng quá to tiếng đến nỗi ai cũng nhìn chằm chằm vào anh ấy).
3. Cấu trúc S + V + SO THAT + S + V.
Hình thức:
CHỦ NGỮ + VỊ NGỮ + SO THAT + CHỦ NGỮ + VỊ NGỮ. Trong văn nói, người ta cũng hay bỏ cả THAT.
Ý nghĩa:
Trong cấu trúc này SO THAT đi liền nhau và có nghĩa là để sao cho, để rồi, dùng để giải thích mục đích hoặc kết quả đạt được. SO THAT trong hình thức này có nghĩa là để, để cho, trình bày mục đích.
Ví dụ:
(ai cũng muốn thông thạo tiếng Anh để họ có thể có việc làm tốt)
! (Bạn cần phải nói cho tôi về các rắc rối của bạn để tôi có thể giúp bạn!)
Điểm Mặt Những Dạng Đảo Ngữ Thường Gặp Trong Tiếng Anh
Muốn bài thi Toeic đạt điểm cao thì bạn không thể không biết đến và nắm chắc kiến thức về và đặc biệt trong khoảng thời gian gần đây, đảo ngữ xuất hiện trong bài thi với tần suất khá cao nên các bạn đang luyện thi toeic càng cần phải chú ý đến dạng bài này nhiều hơn.
TRUNG TÂM ANH NGỮ ATHENA: KHÓA HỌC TOEIC THÀNH THẠO TOÀN DIỆN 4 KỸ NĂNG
1. Cách sử dụng đảo ngữ
– Câu đảo ngữ thường được dùng để nhấn manh về một sự việc hay một chủ thể nhất định được để cập tới trong câu. Đảo ngữ có thể làm cho câu nói của chúng ta trở nên nổi bật hơn. Tuy nhiên, câu đảo ngữ không phổ biến trong các cuộc hội thoại hàng ngày. Người bản ngữ thường sử dụng nó trong các bối cảnh trang trọng, chủ yếu là trong văn viết.
– Câu đảo ngữ là dạng câu đem động từ (hoặc trợ động từ) ra trước chủ từ hoặc đảo ngữ.
2. Cách tạo câu đảo ngữ
Có 2 cách để tạo câu đảo ngữ phổ biến:
– Cách 1: sử dụng cấu trúc ” auxiliary verb/modal verb + subject + main verb “. Cách này chính là cách để bạn tạo câu hỏi thông thường.
Ex:Câu thông thường: She cried : S + V
Câu đảo ngữ: Did she cry? : Aux + S + V
– Cách 2: đặt thứ bạn muốn nhấn mạnh lên đầu câu.
Ex: Not only do I enjoy classical music, but I also enjoy Pop music. (Tôi không chỉ thích nhạc cổ điển mà tôi còn thích nhạc Pop).
3. Các dạng câu đảo ngữ thường gặp
3.1. Câu đảo ngữ có chứa trạng từ phủ định:
Nhìn chung, câu đảo ngữ thường được dùng để nhấn mạnh tính đặc biệt của một sự kiện nào đó và thường được mở đầu bằng một phủ định từ.
Nhóm từ: never (không bao giờ), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi), hardly (…when) (khó khăn), Little (ít), only(chỉ), not until (không cho đến), at no time/point (không lúc nào), no sooner (không sớm hơn), not only (…but also) (không chỉ) , Under no circumstances (Dưới bất kỳ tình huống)
Câu đảo ngữ chứa những trạng ngữ này thường được dùng với động từ ở dạng hoàn thành hay động từ khuyết thiếu và có chứa so sánh hơn.
Ex: Hardly ever does he speak in the public (Anh ấy nói rất nhiều ở nơi công cộng)
3.2. Nhóm từ kết hợp sau “Only” như: Only thường đi cùng từ chỉ thời gian.
Ex: Only then did I understand the problem. (Chỉ sau lúc đó tôi mới hiểu ra được vấn đề).
Only after all guests had gone home could we relax. (Chỉ sau khi tất cả các khách đã về nhà chúng tôi có thể thư giãn)
3.3. Nhóm từ: So, Such
Câu đảo ngữ có chứa “So” mang cấu trúc như sau:
So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause (mệnh đề danh từ)
Ex: So busy am I that I don’t have time to look after myself. (Vì vậy, bận rộn là tôi không có thời gian để chăm sóc bản thân mình)
4. Dạng câu điều kiện có chứa đảo ngữ:
Câu điều kiện có chứa đảo ngữ mang sắc thái trang trọng hơn. Trong trường hợp này, đảo ngữ thay thế cho mệnh đề chứa “if”.
4.1. Câu điều kiện loại 1: If-clause = Should +S + V…
Ex:
If the weather is nice tomorrow, we will go camping.
4.2. Câu điều kiện loại 2: If-clause = Were S + to-V/ Were + S…
Ex:
If I had money, I would buy that car.
4.3. Câu điều kiện loại 3 : If-clause = Had + S + V3
Ex:
If she hadn’t eaten this cake, she wouldn’t have had stomachache.
No + N + Auxiliary + S + Verb (inf)
Not any + N + Auxiliary + S + Verb (inf)Ex:
No books shall I lend you from now on.
= Not any money shall I lend you from now on. (Từ bây giờ tôi sẽ không cho bạn mượn bất cứ quyển sách nào nữa.)
Not until + trợ động từ + S + V + that + …
Ex: I won’t come home till 10 o’clock.(=Not until/ till o’clock that I will come home.)(= It is not until 10 o’clock that I will come home.) (Tôi sẽ không về nhà đến 10 giờ)
7. Đảo ngữ miêu tả 2 hành động cùng xảy ra sát và kế tiếp nhau sau 1 lúc
No sooner… than/Scarely… when/Hardly… when…. + had + S + PII …+ S + Ved: ngay sau khi …..
Ex: No sooner had I arrived home than the telephone rang. (Chẳng bao lâu tôi mới về nhà hơn điện thoại reo.)
Ex: Very often have we tried to do it but we fail. (Chúng tôi đã cố gắng làm rất nhiều lần nhưng đều thất bại.)
Phó từ + V + S
Ex: Here comes the fall. ( Mùa thu đã tới đây.)
10. Hình thức đảo ngữ với with now, thus, then, here, thereChỉ được đảo ngữ khi chủ ngữ là danh từ, không hoán chuyển khi chủ ngữ là đại từ.
Ex: There comes the taxi = There it comes. (Xe taxi đã tới rồi.)
BÀI TẬP
1. He had hardly left the office when the telephone rang.
III. Rewrite each of the following sentences with the given words in such a way that it means the same as the sentence printed above it.
1. He spent all his money. He even borrowed some from me.
2. He had hardly left the office when the telephone rang.
3. I had only just put the phone down when the boss rang back.
4. He didn’t finish his work until the bell rang.
5. We only began to see the symptoms of the disease after several months.
6. I have never seen anyone in my life drink as much as you.
7. The response to our appeal was so great that we has to take on more staff.
8. His brother had rarely been more excited.
9. The facts were not all made public until later.
10. If I had realized what would happen, I wouldn’t have accepted the job.
I. Dùng RARELY, SELDOM hoặc LITTLE viết lại câu với hình thức đảo ngữ1. One rarely finds good service these days.
6. The embassy staff little realized that Ted was a secret agent
1. He had hardly left the office when the telephone rang.
III. Rewrite each of the following sentences with the given words in such a way that it means the same as the sentence printed above it.
1. He spent all his money. He even borrowed some from me.
2. He had hardly left the office when the telephone rang.
3. I had only just put the phone down when the boss rang back.
4. He didn’t finish his work until the bell rang.
5. We only began to see the symptoms of the disease after several months.
6. I have never seen anyone in my life drink as much as you.
7. The response to our appeal was so great that we has to take on more staff.
8. His brother had rarely been more excited.
9. The facts were not all made public until later.
TÌM THÊM NHIỀU ĐỀ THI THỬ TOEIC, CÁC MẸO THI TOEIC TẠI: TÀI LIỆU LUYỆN THI TOEIC
10. If I had realized what would happen, I wouldn’t have accepted the job.
5 Lỗi Thường Gặp Về Wi
Ai trong chúng ta khi sử dụng các điện thoại thông minh ít nhiều đều gặp rắc rối với mạng Wi-Fi, và nếu như bạn đang không biết mình đang rơi vào trường hợp nào, cách khắc phục ra sao thì… hãy đọc tiếp bên dưới.
1. Thiết bị của bạn không tìm ra tín hiệu từ bộ phát Wi-Fi
Nếu như đang ở một khoảng cách khá xa so với bộ phát, việc chiếc smartphone của bạn không thể tìm ra là điều dễ hiểu. Chưa kể đến việc bộ thu Wifi trong các smartphone đời cũ chỉ có thể nhận sóng Wi-Fi ở tần số 2,4 GHz, nếu các bộ phát Wi-Fi hiện nay phát sóng Wi-Fi ở tần số cao hơn – 5 GHz thì chiếc smartphone của bạn sẽ hoàn toàn bó tay trong việc tìm ra mạng Wifi mình muốn. Thêm nữa một số mạng Wi-Fi sẽ được ẩn đi vì một số lí do an ninh đấy!
Một số cách khắc phục vấn đề này:
Thu hẹp khoảng cách giữa chúng ta và bộ phát Wi-Fi.
Điều chỉnh tần số phát của Router xuống tần số 2,4 GHz để các smartphone đời cũ có thể bắt đươc sóng Wi-Fi từ các bộ phát này.
Sử dụng tính năng thêm mạng wifi thủ công trên chiếc smartphone của mình bằng các bước như trong hình bên dưới:
Sau đó nhập tên mạng Wi-Fi mình muốn đăng nhập vào cùng với một số tùy chon nâng cao, nên nhờ người đang quản lí mạng Wi-Fi mà bạn muốn truy cập vào bằng cách thủ công để hỏi mật khẩu cũng như giao thức bảo vệ mật khẩu nhằm bổ sung vào.
2. Kết nối Wi-Fi thường xuyên bị ngắt
3. Smartphone không thể nhận địa chỉ IP
Địa chỉ IP giống như một tấm vé để bạn được đi vào thế giới internet vậy. Nếu gặp phải trường hợp này, bạn hãy thử reset (tắt đi rồi bật lại) lại bộ phát Wi-Fi cũng như cả máy, điều này giúp cho Router sẽ phân phối lại địa chỉ IP, giúp chiếc smartphone của bạn có một “tấm vé” hợp lệ. Nếu vẫn không khả thi, ta hãy thử thiết lập địa chỉ IP bằng tay, nhưng mình không khuyến khích dùng cách này vì khá khó với đa số người dùng.
4. Đã vào được mạng Wi-Fi nhưng không thể lướt web
Nguyên nhân xuất phát từ bộ phát Wi-Fi của chúng ta (Không thể quảng bá dịch vụ internet, sai địa chỉ IP, thiết lập DNS có vấn đề,…). Để khắc phục ta thử reset lại Router hoặc tự thiết lập địa chỉ IP cho Router thông qua máy tính. Thông thường tình trạng này rất hiếm khi xảy ra nên nếu lỡ rơi vào chúng ta nên gọi điện cho nhà mạng để nhân viên kỹ thuật hướng dẫn và hỗ trợ.
5. Xuất hiện dòng thông báo: “Authentication failed” hay “Xác thực không thành công”
Lỗi này sẽ xuất hiện khi chúng ta nhập mật khẩu sai hay thậm chí khi nhập đúng nhưng dòng thông báo này vẫn xuất hiện. Để khắc phục, bạn hãy thử reset lại thiết bị thông minh của mình, nếu vẫn không được hãy tham khảo hướng dẫn này.
Đầu tiên, bật Chế độ trên máy bay.
Sau khi bật chế độ máy bay, ta bật Wi-Fi lên.
Truy cập vào mục Wi-Fi, chọn mạng ta muốn đăng nhập lại và nhập mật khẩu.
Nếu thành công thì tắt chế độ máy bay đi và sử dụng bình thường.
Các Lỗi Thường Gặp Trên Ứng Dụng Zoom
Các lỗi thường gặp trên ứng dụng Zoom
Các lỗi thường gặp trên ứng dụng Zoom khi học Online rất cơ bản mà ít ai để ý. Vì 1 số lỗi nhỏ này mà buổi học của các học sinh bị gián đoạn. Bài viết này chúng tôi sẽ đưa ra nguyên nhân, cách khắc phục các lỗi cơ bản, lỗi thường gặp ở Zoom. Có thể thao tác trên ứng dụng Zoom, điện thoại, máy tính, laptop.
ZOOM – ứng dụng tổ chức các cuộc họp, hội thảo hay buổi học trực tuyến. Nó được sử dụng phổ biến nhất trong mùa dịch COVID 19 (Dịch viêm phổi do virus Corona).
Sửa các lỗi trên ứng dụng học trực tuyến Zoom
1. Lỗi Zoom không hiển thị video và âm thanh khi tạo phòng học
Lỗi này xảy ra bởi 2 nguyên nhân:
Người dùng chưa bật chế độ video và âm thanh
Người dùng chưa cấp quyền cho ứng dụng truy cập ghi âm và quay video trên thiết bị điện thoại.
Để khắc phục lỗi này trên ứng dụng ZOOM học trực tuyến, bạn thao tác như sau:
Bước 1: Tại giao diện chính của phòng học trực tuyến vừa tạo trên ứng dụng ZOOM, bạn tiến hành kích hoạt lần lượt 2 chức năng: Unmute và StartVideo . Khi kích hoạt thành công thì 2 chức năng này không hiện màu đỏ nữa.
Các lỗi thường gặp trên Zoom
Quay trở lại ứng dụng ZOOM, lúc này bạn sẽ thấy khung cảnh trong phòng họp, phòng học được hiển thị.
2. Lỗi Zoom không hiển thị video khi tham gia phòng học khác
Khi tham gia các phòng học khác, video của bạn chỉ hiển thị hình ảnh đại diện mà không hiển thị video khung cảnh xung quanh bạn thì bạn hãy:
Bước 1: Thoát ra hẳn phòng học trực tuyến đó
Sửa lỗi trên Zoom
Nếu sau đó ứng dụng ZOOM hiển thị video của bạn thì không cần phải thực hiện bước thứ 3
Bước 3: Tại cửa sổ Video Preview (Sau cửa sổ Join a Meeting), bạn chọn vào Join with Video.
Và ngay lập tức Video khung cảnh xung quanh bạn sẽ được hiển thị trên ứng dụng ZOOM.
3. Lỗi Zoom không hiển thị âm thanh khi tham gia phòng học khác
Cách khắc phục như sau:
Bước 1: Thoát ra hẳn phòng học trực tuyến đó
Bước 2: Truy cập lại phòng học đó, tại cửa sổ Join a Meeting bạn tiến hành vô hiệu hóa chức năng Don’t Connect To Audio bằng cách kéo chấm tròn sang bên trái. Và khi trở lại phòng học, bạn sẽ nghe được âm thanh ngay sau đó.
4. Không truy cập được vào ứng dụng ZOOM
Vào ứng dụng học trực tuyến ZOOM nhưng lại bị văng ra ngoài không thể truy cập được. Nguyên nhân dẫn đến sự cố này có thể phát sinh lỗi từ dữ liệu của ứng dụng. Để sửa chữa các bạn thao tác:
Ngoài ra, cập nhật ứng dụng ZOOM phiên bản mới nhất cũng là cách bạn sửa chữa những lỗi phát sinh từ chính ứng dụng học trực tuyến này.
5. Sửa lỗi This meeting ID is not valid
Sửa lỗi Zoom không tham gia được
Đối với lỗi này thì một là bạn đã nhập sai ID, hai là do chủ phòng đã tắt cuộc trò truyện.
6. Sửa lỗi đang học trên Zoom thì bị thoát ra
Để giúp bán khắc phục tình trạng đang học trên Zoom thì bị thoát ra, chúng tôi xin gửi tới bạn các khắc phục
Hiện tượng đang học trên Zoom bất ngờ bị thoát ra có nhiều nguyên nhân.
Thứ nhất, do đường truyền mạng Internet, băng thông
Đây là vấn đề diễn ra phổ biến gây khó chịu nhất khi học trên Zoom. Dấu hiệu để nhận biết rằng mạng đang yếu khi sử dụng và thiếu băng thông gồm: không hiển thị màn hình, âm thanh vỡ, độ trễ dài hoặc tự nhiên thoát ra.
Để khắc phục đầu tiên trước hết, bạn xem lại thiết bị yêu cầu băng thông bao nhiêu. Tiếp theo, vào chúng tôi để được xem lại tốc độ tải lên và tải xuống của mình.
Tốc độ mạng chậm nguyên nhân là do quá nhiều người dùng mạng hoặc Internet chất lượng kém tại các địa điểm từ xa có thể gây ra các sự cố từ thời gian trễ hình ảnh và âm thanh.
Tại thời điểm đang trong buổi học zoom, cách khắc phục nhanh nhất là hãy ngắt kết nối mạng và sau đó kết nối lại. Nếu có nhiều mạng nên thử kết nối với một mạng khác.
Thứ hai, lỗi khi bật thiết bị đầu cuối không hoạt động
Đang học trên Zoom bất ngờ bị thoát ra, bạn nên kiểm tra thiết bị đầu cuối như: Kiểm tra nguồn điện của các thiết bị; Kiểm tra các dây cắm đã chặt chưa.
Nếu cần, rút ra cắm lại công tắc nguồn màn hình. Kiểm tra dây USB của camera có cắm đúng cổng kết nối USB không. Chỉ có 1 USB được chỉ định trước nhận Camera.
Thứ ba, do lỗi trình chiếu
Nguyên nhân do nội bộ nối máy tính trình chiếu và thiết bị yếu, đường truyền mạng internet bị mất gói quá 8 giây và bị đá văng ra. Đường truyền có vấn đề
Trong trường hợp mạng có vấn đề, có thể khắc phục bằng cách thay vì bật trình chiếu, có thể đổi camera sang trình chiếu để giảm bớt băng thông.
7. Lỗi zoom is unable to detect a camera
Lỗi Zoom không tìm thấy camera cũng là một lỗi phổ biến khi người dùng sử dụng phần mềm Zoom. Để khắc phục lỗi này các bạn có thể tham khảo một số hướng dẫn sau.
Hãy kiểm tra xem webcam của bạn đã được kết nối đúng cổng chưa, nếu đã được kết nối đúng cách bạn làm thêm bước tiếp theo:
Truy cập vào giao diện Settings và chọn mục Video.
Lúc này bạn sẽ nhìn thấy giao diện webcam cá nhân. Nếu không hiện màn hình thì lựa chọn lại thiết bị camera trong danh sách bên dưới.
Zoom không kết nối camera
Các lỗi âm thanh phổ biến trên Zoom
1. Bạn không thể nghe thấy những người tham gia khác trong cuộc họp?
Hãy chắc chắn rằng loa âm thanh của bạn đã được bật.
Hãy chắc chắn rằng loa âm thanh của bạn đã được chọn để kết nối cho hệ thống Zoom.
Trên giao diện của ứng dụng, bạn bấm chọn “Settings” :
Sau đó, bạn chọn vào “Audio” (1) bên trái màn hình, bấm nút “Test Speaker” (2). Nếu bạn nghe thấy âm thanh thì thiết lập âm thanh là đúng. Nếu bạn không nghe thấy thì bạn bấm chọn thiết bị khác trong hộp thả xuống (3), và bấm lại nút “Test Speaker” (2). Lặp lại các bước này cho đến khi bạn nghe thấy âm thanh.
2. Các thành viên khác không nghe thấy bạn?
Hãy chắc chắn rằng bạn đã có một thiết bị microphone trên máy tính hoặc microphone cắm thêm bên ngoài đang hoạt động
Sau đó, bạn chọn vào “Audio” (1) bên trái màn hình, bấm nút “Test Mic” (2), bạn sẽ thấy các thanh màu xanh chạy trên thanh Volume và âm thanh của bạn sẽ được phát qua loa.
Nếu bạn không nhìn các thanh màu xanh chạy trên thanh Volume hoặc không nghe thấy âm thanh của bạn qua loa thì bạn bấm chọn mic khác trong hộp thả xuống (3) và lặp lại quá trình này.
3. Các thành viên khác nghe thấy tiếng vang khi bạn nói?
Điều này có nghĩa rằng tiếng vang là bắt nguồn từ máy tính của bạn. Bạn có hai lựa chọn:
Điều chỉnh độ nhạy microphone trên máy tính của bạn hoặc có thể cần nhắc khoảng cách giữa microphone và loa của bạn.
Trên giao diện của ứng dụng, bạn bấm chọn “Settings”
Sau đó, bạn chọn vào “Audio” (1) bên trái màn hình
Sau đó, bạn bấm bỏ chọn “Automatically adjust Microphone” (2) và kéo thanh trượt về phía bên trái (3).
Sử dụng tai nghe hoặc tai nghe có cả microphone để thay thế loa âm thanh thì khi đó âm thành đến từ các thành viên khác không bị vào microphone của bạn.
Thông báo và mã lỗi thường gặp khi dùng hoặc cài đặt Zoom
Thông báo hoặc mã lỗi
Vấn đề
Biện pháp khắc phục
5000 5003 5004 104101 104102 104103 104104 104105 104106 104110 104111 104112 104113 104114 104115 104116 104117 104118 Lỗi kết nối với các máy chủ của Zoom Nếu đang dùng mạng cùng với firewall hoặc proxy, hãy liên hệ quản trị mạng để kiểm tra cài đặt firewall và proxy của bạn.
Phần mềm diệt virus như AVG có thể chặn kết nối tới Zoom. Hãy tắt dịch vụ và thử lại lần nữa.
Kiểm tra nhà cung cấp dịch vụ Internet kết nối bạn với dịch vụ Zoom.
The meeting has an unexpected error. Error code: 2008 Giấy phép hội thảo online không hợp lệ hay không được áp dụng trên tài khoản người dùng. Tới User Management dưới quyền chủ tài khoản hay admin, rồi sử dụng & chỉ định giấy phép webinar phù hợp cho người dùng đó.
XmppDll.dll is missing from your computer
Nếu nhận được thông báo lỗi thiếu chúng tôi trên máy tính, hãy tham khảo hướng dẫn cài đặt Zoom. Nếu nó không hữu ích, hãy gửi yêu cầu trợ giúp tới Zoom.
Entry Point Not Found
Cài đặt lại Microsoft Visual C++ 2008 SP1.
There is no disk in the drive. Please insert a disk into drive Ứng dụng Zoom đang tìm đường dẫn file trên máy tính Windows nhưng nó không tồn tại. Lỗi này thường xảy ra khi tham gia hoặc thoát một cuộc họp. Gỡ Zoom và cài đặt lại phiên bản Zoom mới nhất.
0 (trong khi cài đặt) Lỗi này xảy ra khi nâng cấp Zoom từ 0.9 lên 1.0. Link nguồn của gói cài đặt Zoom bị hỏng. Phần mềm diệt virus có thể đã cách ly các file trình cài đặt Zoom tải về. Tải Zoom theo cách thủ công và cài đặt nó.
Nếu vấn đề chưa được giải quyết, lấy file chúng tôi file ở c:/users/username/AppData/Roaming/Zoom, rồi gửi yêu cầu trợ giúp kèm file installer.txt.
3000 (trong khi cài đặt) Trình cài đặt Zoom ghi đè lên file hiện có do một quá trình đang chạy. Gỡ và cài lại phiên bản mới nhất của Zoom.
10002 (trong khi cài đặt) Link nguồn gói cài đặt Zoom bị hỏng. Phần mềm diệt virus đã cách ly file trình cài đặt Zoom tải về. Kiểm tra dung lượng đĩa khả dụng. Tải Zoom và cài đặt nó. Nếu vấn đề vẫn còn, lấy file chúng tôi file ở c:/users/username/AppData/Roaming/Zoom, rồi gửi kèm nó trong yêu cầu trợ giúp.
10006 (trong khi cài đặt) Ổ đĩa đích đầy. Phần mềm diệt virus cách ly tập tin được tải về bởi Zoom. Tải Zoom và cài đặt nó.
Gửi yêu cầu trợ giúp kèm file chúng tôi file ở c:/users/username/AppData/Roaming/Zoom nếu vấn đề vẫn còn…
13003 (trong khi cài đặt) Người dùng không có quyền cài đặt ứng dụng. Xung đột driver Tải Zoom, rồi chạy trình cài đặt nó dưới quyền quản trị viên
Đảm bảo cập nhật driver video & audio lên bản mới nhất
CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG
Chúng tôi cung cấp các dịch vụ:
Bạn đang xem bài viết Những Lỗi Ngữ Pháp Thường Gặp trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!