Xem Nhiều 3/2023 #️ Phân Biệt Gift Và Present # Top 5 Trend | Sansangdethanhcong.com

Xem Nhiều 3/2023 # Phân Biệt Gift Và Present # Top 5 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Phân Biệt Gift Và Present mới nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Gift

Ý nghĩa: Món quà, quà tặng.

Gift được dùng để nói về những món quà mang ý nghĩa trang trọng, các món quà này có thể do một người giàu tặng một người nghèo hơn hoặc một người ở vị thế cao tặng cho một người ở vị thế thấp.

Ví dụ:

The watch was a gift from my mother.

Chiếc đồng hồ là món quà của mẹ tôi.

The family made a gift of his paintings to the gallery.

Gia đình đã tặng bức tranh của ông ý cho triển lãm như một món quà.

Gift còn được sử dụng khi nói về khả năng thiên bẩm của một người.

Ví dụ:

She has a great gift for music.

Cô ấy có một khả năng thiên bẩm lớn về âm nhạc.

She can pick up a tune instantly on the piano. It’s a gift.

Cô ấy có thể bắt nhịp trên đàn piano rất chính xác. Đó là một khả năng thiên bẩm.

Gift có thể được trao một cách rất tự nhiên không kèm theo một ý nghĩa tượng trưng quá cụ thể nào.

Ví dụ:

I sent my Grandma a gift for her birthday.

Tôi đã gửi cho bà tôi một món quà nhân dịp sinh nhật.

(Món quà để thể hiện tình cảm, không tượng trưng cụ thể cho điều gì)

2. Present

Ý nghĩa: Món quà , quà tặng.

Present dùng để nói đến những món quà mang ý nghĩa ít trang trọng hơn, các món quà này thường được trao cho nhau bởi những người có vị thế ngang hàng hoặc một người có vị thế thấp hơn trao cho một người ở vị thế cao hơn.

Ví dụ:

They gave me theatre tickets as a present.

Họ cho tôi vé đi xem ca nhạc như một món quà.

My son brought a present for me.

Con trai tôi đã tặng tôi một món quà.

Present thường được trao kèm theo một ý nghĩa tượng trưng nào đó.

Ví dụ:

In my best friend’s wedding, I walked up and handed the bride and groom their present.

Trong đám cưới của người bạn thân tôi, tôi đã đi lên và trao tặng họ một món quà.

(Một món quà mang ý nghĩa thể hiện sự thân thiết).

Bài tập:

Đáp án

present

gift

gift

gift

present

gift

Yến Nga tổng hợp

Cách Phân Biệt “Gift” Và “Present”

1. “Gift“: món quà, quà tặng

“Gift” được dùng để nói về những món quà mang ý nghĩa trang trọng, các món quà này có thể do một người giàu tặng một người nghèo hơn hoặc một người ở vị trí cao tặng cho một người ở vị trí thấp.

Ví dụ:

– The phone was a gift from my grandmother

– My father made a toy for my brother

“Gift” còn được sử dụng khi nói về khả năng thiên bẩm của một người.

Ví dụ:

– He has a great gift for soccer. 

(Anh ấy có một khả năng thiên bẩm lớn về chơi bóng đá)

“Gift” có thể được trao một cách rất tự nhiên không kèm theo một ý nghĩa tượng trưng quá cụ thể nào

Ví dụ:

– I sent my boss a gift for her birthday

(Món quà ở đây chỉ để thể hiện tình cảm, không tượng trưng cụ thể cho điều gì)

2. “Present”:m

ón quà , quà tặng

“Present” dùng để nói đến những món quà mang ý nghĩa ít trang trọng hơn, các món quà này thường được trao cho nhau bởi những người có vị thế ngang hàng hoặc một người có vị thế thấp hơn trao cho một người ở vị thế cao hơn.

Ví dụ:

– My co-worker give me a movie ticket

– My daughter brought a present for me

“Present” thường được trao kèm theo một ý nghĩa tượng trưng nào đó

Ví dụ:

– In my best friend’s wedding, I walked up and handed the bride and groom their present

(Trong đám cưới của người bạn thân tôi, tôi đã đi lên và trao tặng họ một món quà)

(Một món quà mang ý nghĩa thể hiện sự thân thiết)

———————————————————————-

Học tiếng Anh Online 1 thầy 1 trò sẽ giúp bạn:

Thời gian tương tác nhiều hơn so với học nhóm, 100% thời gian là của bạn

Tiết kiệm thời gian đi lại

Tiết kiệm chi phí

Tự tin nói chuyện với giáo viên

—————————————————————————

 Đăng ký để được tư vấn về lộ trình học tập và học thử miễn phí lớp tiếng Anh Online 1:1 nào: https://goo.gl/LiJWGc

 Thông tin liên hệ:  touchskyenglish.com  0901 380 577 – 0901 480 577  touchskyenglish@gmail.com

Phân Biệt Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Vs Present Perfect Continuous)

1. Xét về tính trọn vẹn của hành động – Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra xong rồi (tức hành động trọn vẹn). Ví dụ:  My mom has cooked pasta for me. It looks delicious. (Mẹ nấu mì Ý cho tôi. Nhìn nó rất ngon.) – Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động vẫn còn đang tiếp tục xảy ra (tức hành động chưa trọn vẹn). Ví dụ: My mom has been cooking pasta for me. It must be delicious when it’s finished. (Mẹ tôi vẫn đang nấu mì Ý cho tôi. Lúc xong chắc hẳn nó sẽ ngon lắm.)

2. Xét về việc nhấn mạnh vào kết quả hay quá trình – Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả, tức nó diễn tả ai đã làm gì được bao nhiêu, được mấy lần tính đến thời điểm hiện tại (trả lời cho câu hỏi  How many?/ How much) Ví dụ: I have lost 2 kilos since I was ill. (Tôi đã giảm 2 kg kể từ khi tôi bị ốm.) He has seen that film twice. (Anh ấy xem bộ phim đó 2 lần rồi.) – Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình, tức nó diễn tả ai đó đã làm gì được bao lâu tính đến thời điểm hiện tại (trả lời cho câu hỏi How long?) Ví dụ:

3. Lưu ý – Các động từ chỉ trạng thái (stative verbs) như “be, have, like, know, think…” thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành hơn là hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Ví dụ: It has been there for a long time. (Nó đã ở đó trong 1 thời gian dài rồi.) I’ve known John for a very long time. (Tôi đã biết John được 1 thời gian dài rồi.)

– Các động từ “sit, lie, wait, stay” thường được ưu tiên sử dụng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Ví dụ: He has been waiting in front of her flat for hours. (Anh ấy đã đứng đợi trước cửa căn hộ của cô ấy nhiều giờ rồi.)

Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect)

I. CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Ký hiệu: V3 (Là quá khứ phân từ của động từ. Ví dụ: động từ “go” có quá khứ phân từ hay V3 là “gone”)

– She has prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy chuẩn bị bữa tối từ 6 rưỡi)

– He has eaten this kind of food several times before. (Anh ấy đã ăn loại thức ăn này một vài lần trước rồi)

– She has not prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy vẫn chưa chuẩn bị cho bữa tối)

– He has not eaten this kind of food before. (Anh ấy chưa bao giờ ăn loại thức ăn này cả)

– He hasn’t come back to his hometown since 2000. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000.)

Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau:

III. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Hành động xem bóng đá đã bắt đầu từ hơn một tiếng trước và vẫn tiếp tục đến thời điểm nói.

Không đề cập đến hành động viết sách xảy ra chính xác khi nào nhưng kết quả là cô ấy đã viết được 3 cuốn sách.

Sự kiện đáng nhớ: trải nghiệm ăn món ăn tồi tệ nhất trong đời.

“Đến Hàn Quốc” được coi là một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại.

Làm xong bài tập về nhà là một hành động có kết quả.

2. Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành

– already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

– already: cũng có thể đứng cuối câu.

– Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

Example: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

– so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Example: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

+, Mô tả sự thật hoặc thành tựu của ai đó, đặc biệt dùng trong Speaking Part 2.

– David Beckham, who used to be a very famous British footballer, is now a philanthropist and he has done many charity programs so far. (Sự thật – Speaking part 2 – Describe your favorite celebrity)

– Minh – my next door neighbor is the boy who has gained several provincial prizes in some English competitions. (Thành tựu – Speaking part 2 – Describe the person that you are impressive with)

– Moreover, human beings have emitted exhaust fumes worldwide, which may be the main cause of air pollution. (Sự thật – Câu này có thể được sử dụng trong cả Speaking part 3 và Writing task 2)

+, Kể về một vấn đề vẫn chưa được giải quyết trong Speaking part 2/3 or Writing task 2.

– Whether animal testing should be banned has still been a matter of heated debate. (1 vấn đề chưa được giải quyết – Writing task 2)

Exercise 1: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.

1. He (be)…………. at his computer for seven hours.

2. She (not/have) chúng tôi fun a long time.

3. My father (not/ play)……….. any sport since last year.

4. I’d better have a shower. I (not/have)………. one since Thursday.

5. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for five years.

6. I…… just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of term.

7. She (finish) … reading two books this week.

8. How long…….. (you/know)………. each other?

9. ……….(You/ take)………… many photographs?

10. He (eat)………………. at the King Power Hotel yet?

11. They (live) chúng tôi all their life..

12. How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave) ……….. six.

13. I (buy)…………. a new carpet. Come and look at it.

14. She (write)………….. three books about her wild life.

15. We (finish) chúng tôi English course.

Exercise 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.

1. This last time she came back to her hometown was 4 years ago.

2. He started working as a bank clerk 3 months ago.

3. It has been 5 years since we first flew to Singapore.

4. I last had my hair cut in November.

5. The last time we called each other was 5 months ago.

6. It is a long time since we last met.

7. When did you have it?

8. This is the first time I had such a delicious meal.

9. I haven’t seen him for 8 days.

10. To day is Saturday. I haven’t taken a bath since Wednesday.

Exercise 3: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

1. I haven’t cutted my hair since last June.

…………………………………………..

2. She has not working as a teacher for almost 5 years.

…………………………………………..

3. The lesson haven’t started yet.

…………………………………………..

4. Has the cat eat yet?

…………………………………………..

5. I am worried that I hasn’t still finished my homework yet.

…………………………………………..

6. I have just decidedto start working next week.

…………………………………………..

7. He has been at his computer since seven hours.

…………………………………………..

8. She hasn’t receivedany good news since a long time.

…………………………………………..

9.My father hasn’t playedany sport for last year.

…………………………………………..

10. I’d better have a shower. I hasn’t hadone since Thursday.

…………………………………………..

Exercise 4: Chia các động từ sau ở thì phù hợp. (Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành)

1. My father (not/ play)……….. any sport since last year.

2. Some people (attend)………….the meeting right now.

3. I’d better have a shower. I (not/have)……………………one since Thursday.

4. I don’t live with my family now and we (not/see)……………………each other for five years.

5. Where is your mother? She………………………(have) dinner in the kitchen.

6. Why are all these people here? What (happen)…………………………..?

7. chúng tôi (realize)…………… that there are only four weeks to the end of term.

8. She (finish) … reading two books this week.

9. At present, he (compose)……………………a piece of music.

10. We (have)……………………dinner in a restaurant right now.

Exercise 5: Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi.

1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)

2. He began to study English when he was young. (since)

3. I have never eaten this kind of food before. (This is)

4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)

5. This is the best novel I have ever read. (before)

Exercise 6: Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

1. We/ not eat/ out/ since/ mom’s birthday.

…………………………………………..

2. How/ long/ you/ live/ here?

…………………………………………..

3. You/ ever/ been/ Russia?

…………………………………………..

4. She/ not/ meet/ kids/ since Christmas.

…………………………………………..

5. They/ repair/ lamps/ yet?

…………………………………………..

Exercise 1: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.

1. has been2. hasn’t had3. hasn’t played4. haven’t had5. haven’t seen6. have…realized7. has finished8. have…known9. Have you taken10. Has he eaten11. have lived12. has…left; has left/ left13. have bought14. has written15. have finished

1. She hasn’t come back hometown for 4 years.2. He has worked as a bank clerk for 3 months.3. We have not flown to Singapore for 5 years.4. I haven’t had my hair cut since November. 5. We haven’t called each other for 5 months.6. We haven’t met each other for a long time. 7. How long have you had it? 8. I have never had such a delicious meal.9. The last time I saw him was 8 days ago. 10. Today is Saturday. I haven’t taken a bath since Wednesday.(It is three days since I last took a bath.)

Exercise 3: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

Exercise 4: Chia các động từ sau ở thì phù hợp. (Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành)

1. hasn’t played2. are attending3. haven’t had4. haven’t seen5. is having6. is happening7. have just realized8. has finished9. is composing10. are having

Exercise 5: Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi.

1. She has lived in Hanoi for 2 years.2. He has studied English since he was a young man.3. This is the first time that I have ever eaten this kind of food. 4. She is the most beautiful girl that I have ever seen.5. I have never read such a good novel before.

Exercise 6: Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

1. We haven’t eaten out since mom’s birthday. 2. How long have you lived here?3. Have you ever been to Russia?4. She hasn’t met her kids since Christmas.5. Have they repaired the lamps yet?

Tham khảo bài học về thì cần chú ý:

Bạn đang xem bài viết Phân Biệt Gift Và Present trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!