Cập nhật thông tin chi tiết về Phân Biệt Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Vs Present Perfect Continuous) mới nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
1. Xét về tính trọn vẹn của hành động – Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra xong rồi (tức hành động trọn vẹn). Ví dụ: My mom has cooked pasta for me. It looks delicious. (Mẹ nấu mì Ý cho tôi. Nhìn nó rất ngon.) – Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động vẫn còn đang tiếp tục xảy ra (tức hành động chưa trọn vẹn). Ví dụ: My mom has been cooking pasta for me. It must be delicious when it’s finished. (Mẹ tôi vẫn đang nấu mì Ý cho tôi. Lúc xong chắc hẳn nó sẽ ngon lắm.)
2. Xét về việc nhấn mạnh vào kết quả hay quá trình – Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả, tức nó diễn tả ai đã làm gì được bao nhiêu, được mấy lần tính đến thời điểm hiện tại (trả lời cho câu hỏi How many?/ How much) Ví dụ: I have lost 2 kilos since I was ill. (Tôi đã giảm 2 kg kể từ khi tôi bị ốm.) He has seen that film twice. (Anh ấy xem bộ phim đó 2 lần rồi.) – Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình, tức nó diễn tả ai đó đã làm gì được bao lâu tính đến thời điểm hiện tại (trả lời cho câu hỏi How long?) Ví dụ:
3. Lưu ý – Các động từ chỉ trạng thái (stative verbs) như “be, have, like, know, think…” thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành hơn là hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Ví dụ: It has been there for a long time. (Nó đã ở đó trong 1 thời gian dài rồi.) I’ve known John for a very long time. (Tôi đã biết John được 1 thời gian dài rồi.)
– Các động từ “sit, lie, wait, stay” thường được ưu tiên sử dụng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Ví dụ: He has been waiting in front of her flat for hours. (Anh ấy đã đứng đợi trước cửa căn hộ của cô ấy nhiều giờ rồi.)
Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Continuous)
Download Now: Trọn bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh FREE
1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng
2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)
She has been waiting for you all day( Cô nàng đã đợi cậu cả ngày rồi)
She has been working here since 2010. (Cô ấy làm việc ở đây từ năm 2010.)
Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.
It has been raining (Trời vừa mưa xong )
I am very tired now because I have been working hard for 12 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 12 tiếng đồng hồ.)
3. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
S + have/ has + VpII
CHÚ Ý:
– S = I/ We/ You/ They + have
– S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
– I have graduated from my university since 2012. ( Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)
– She here for one year. ( Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)
S + haven’t / hasn’t + been + V-ing
CHÚ Ý:
– haven’t = have not
– hasn’t = has not
Ví dụ:
– I haven’t been studying English for 5 years. ( Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.)
– She hasn’t been watching films since last year. ( Cô ấy không xem phim từ năm ngoái.)
Have/ Has + S + been + V-ing ?
CHÚ Ý:
Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.
Ví dụ:
– you been standing in the rain for more than 2 hours? ( Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?)
Yes, I have./ No, I haven’t.
– he been typing the report since this morning? ( Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?)
Yes, he has./ No, he hasn’t.
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
– Since + mốc thời gian
Ex: She has been working since early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)
– For + khoảng thời gian
Ex: They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.)
– All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)
Ex: They have been working in the field all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)
Thì Quá Khứ Hoàn Thành
5. Bài tập
Bài 1: Chia các động từ sau đây sang thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
I (try) to learn English for years.
I (wait) for two hours, but she (not come ) yet.
She (read) all the works of Dickens. How many have you (read)?
I (wait) hear nearly half an hour for my girlfriend Joana; Do you think she (forget) to come?
Mary (rest) in the garden all day because she (be) ill.
Although john (study) at the university for five years he (not get) his degree yet.
Jack (go) to Switzerland for a holiday; I never (be) there.
We (live) for the last five months, and just ( decide) to move.
You already (drink) 3 cups of tea since I (sit) here.
That book (lie) on the table for weeks. You (not read) it yet?
Đáp án:
have been trying/ have not succeeded
have been waiting / hasn’t come
has read /have you read
have been waiting / has forgot
has been resting / has been
has been studying / has not got
has gone / has never been
have been living / have just decided
have already drunk / have been sitting.
has been lying / haven’t you read
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous)
Download Now: Trọn bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh FREE
1. Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2. Cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)
We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
I’m quite busy these days. I ‘m doing my assignment.(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)
I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn
I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn ngày mai)
I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow (tôi đã mua vé máy bay. Tôi sẽ bay sang New York ngày mai))
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”
He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh
4. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
1. Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “-ing”
CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
– S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
– I am playing football with my friends . ( Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
– She is cooking with her mother. ( Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
– We are studying English. ( Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
Ví dụ:
– I am not listening to music at the moment. ( Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
– My sister isn’t working now. ( Chị gái tôi đang không làm việc.)
– They aren’t watching TV at present. ( Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “-ing”.
3. Câu hỏi: Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are. No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Are you doing your homework? ( Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
– Is he going out with you? ( Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
Lưu ý:
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting
– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting
– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying die – dying
5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể (at 12 o’clock)
– Look! (Nhìn kìa!) – Listen! (Hãy nghe này!) – Keep silent! (Hãy im lặng)
Ví dụ:
– Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)
– Look! The train is coming. (Nhìn kìa ! tàu đang đến.)
– Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
– Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)
6. Bài tập
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. Look! The car (go) so fast.
2. Listen! Someone (cry) in the next room.
3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present?
4. Now they (try) to pass the examination.
5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen.
6. Keep silent! You (talk) so loudly.
7. I (not stay) at home at the moment.
8. Now she (lie) to her mother about her bad marks.
9. At present they (travel) to New York.
10. He (not work) in his office now.
Bài 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễm dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.
1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
2. My/ mother/ clean/ floor/.
3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.
5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture .
ĐÁP ÁN
1.is going
2.is crying
3.Is your brother sitting
4.are trying
5.are cooking
6.are talking
7.am not staying
8.is lying
9.are travelling
10.isn’t working
1. My father is watering some plants in the garden. ( Bố của tôi đang tưới cây ở trong vườn.)
2. My mother is cleaning the floor. ( Mẹ của tôi đang lau nhà.)
3. Mary is having lunch with her friends in a restaurant. ( Mary đang ăn trưa với bạn trong một quán ăn.)
4. They are asking a man about the way to the railway station. ( Họ đang hỏi một người đàn ông về đường đi tới nhà ga.)
5. My student is drawing a beautiful picture. ( Học trò của tôi đang vẽ một bức tranh rất đẹp.)
Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn (Past Perfect Continuous)
1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Download Now: Từ điển The Oxford Picture Dictionary
Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn)
I had been thinking about that before you mentioned it.
Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi câu đề cập tới
Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ.
Sam gained weight because he had been overeating.
(Sam tăng cân vì anh ấy đã ăn quá nhiều.)
Betty fail the final test because she hadn’t been attending class.
(Betty đã trượt bài kiểm tra cuối kì vì cô ấy không tham gia lớp học.)
3. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
5. Bài tập
Câu 1. Read the situations and make sentences from the words in brackets
VD:1. I was very tired when I arrived home. (I/work/hard all day) I’d been working hard all day.
2. The two boys came into the house. They had a football and they were both very tired. (they/play/football) ………………. 3 I was disappointed when I had to cancel my holiday. (I/look/forward to it) ……………….
4 Ann woke up in the middle of the night. She was frightened and didn’t know where she was. (she/dream) ……………….
5 When I got home, Tom was sitting in front of the TC. He had just turned it off. (he/watch/a film) ……………….
Bài 2: Read the situations and complete the sentences
VD:1. We played tennis yesterday. Half an hour after we began playing, it started to rain. We had been playing for half an hour when it started to rain.
2 I had arranged to meet Tom in a restaurant. I arrived and waited for him. After 20 minutes I suddenly realized that I was in the wrong restaurant. I …. for 20 minutes when I … the wrong restaurant.
3 Sarah got a job in a factory. Five years later the factory closed down. At the time the factory … , Sarah … there for five years.
4 I went to a concert last week. The orchestra began playing. After about ten minutes a man in the audience suddenly started shouting. The orchestra … when …… This time make your own sentence:
5 I began walking along the road. I ….. when …..
Bài 3: Put the verb into the most suitable form, past continuous (I was doing) past perfect (I had done) or past perfect continuous (I had been doing)
1 It was very noisy next door. Our neighbours were having (have) a party.
2 John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he … (walk) so fast
3 Sue was sitting on the chúng tôi was out of breath. She … (run)
4 When I arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … (eat)
5 When I arrived, everybody was sitting round the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. They … (eat)
6 Jim was on his hands and knees on the floor. He … (look) for his contact lens.
7 When I arrived, Kate … (wait) for me. She was annoyed with me because I was late and she … (wait) for a long time.
Câu 1:
2 They’d been playing football
3 I’d been looking forward to it
4 She’d been dreaming
5 He’d been watching a film
Câu 2:
2 I’d been waiting for 20 minutes when I realised that I was in the wrong restaurant.
3 At the time the factory closed down, Sarad had been working there for five years.
4 The orchestra had been playing for about ten minutes when a man in the audience started shouting.
5 I’d been walking along the road for about ten minutes when a car suddenly stopped just behind me.
Câu 3:
2 was walking
3 had been running
4 were eating
5 had been eating
6 was looking
7 was waiting … had been waiting
Bạn đang xem bài viết Phân Biệt Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Vs Present Perfect Continuous) trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!