Xem Nhiều 5/2023 #️ Phân Loại Đá Xây Dựng Đang Có Tại Kho Thép Xây Dựng # Top 12 Trend | Sansangdethanhcong.com

Xem Nhiều 5/2023 # Phân Loại Đá Xây Dựng Đang Có Tại Kho Thép Xây Dựng # Top 12 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Phân Loại Đá Xây Dựng Đang Có Tại Kho Thép Xây Dựng mới nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

admin

Công ty TNHH Kho thép xây dựng hiện nay là một trong những đơn vị chuyên phân phối các loại vật liệu xây dựng số 1 tại Việt Nam. Chúng tôi có đầy đủ tiềm lực kinh tế và cơ sở vật chất để làm đối tác cho các công trình lớn trong cả nước. Quý khách hàng, quý đối tác của Kho thép xây dựng chúng tôi đang có nhu cầu mua các loại vật liệu xây dựng như cát xây dựng, đá xây dựng, xi măng, thép xây dựng ….

Bài viết này chúng tôi xin giới thiệu tới quý khách hàng và các bạn một số phân loại đá xây dựng mà Kho thép xây dựng đang phân phối trên thị trường hiện nay.

Đá xây dựng là các loại đá được khai thác từ tự nhiên có thành phần, kích thước, độ cứng phù hợp yêu cầu kỹ thuật để làm nguyên liệu xây dựng trong các công trình khác nhau. Đá xây dựng thường được dùng cho phần nền móng, kè bờ đê, bờ ao, kênh mương, các loại đá kích thước nhỏ được dùng để đổ bê tông, cột…

Các loại đá xây dựng đang được phân phối tại Kho thép xây dựng:

Đá 1×2

Là đá thành phẩm của việc nghiền các loại đá có kích thước lớn hơn mà thành. Đá 1×2 Thông thường có kích thước 10x28mm, ngoài ra còn có các kích thước khác như 10x25mm, 10x22mm, 10x16mm…Tuỳ theo như cầu sử dụng của người dùng và từng công trình mà lựa chọn kích thước sao cho phù hợp. Hiện tại, Kho thép xây dựng cung cấp đầy đủ các loại đá xây dựng cho khách hàng khi có nhu cầu.

Đá 1×2 thường được dùng để đổ bê tông cho các công trình nhà cao tầng, khu cầu cảng, đường sá…Đá là nguyên vật liệu dùng trong xây dựng không thể thiếu.

Các loại đá xây dựng đang có tại Kho thép xây dựng

Đá 2×4

La loại đá xây dựng được dùng phổ biến hiện nay, có kích cỡ trung bình là 2x4cm. Đá 2×4 được khai thác tại các mỏ đá của công ty nên luôn sẵn số lượng lớn để đáp ứng cho nhu cầu xây dựng của khách hàng, đối tác của công ty trên toàn quốc.

Tương tự đá 1×2, đá 2×4 cũng được dùng chủ yếu cho việc đổ bê tông cho các công trình xây dựng dân dụng, công trình công cộng như đường sá, cầu cảng, đường băng sân bay….

Đá 4×6

Là đá xây dựng được sàng tách phân loại từ các sản phẩm đá khác có kích thước từ 50-70mm. Đá này thường được dùng làm phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống, chân đế gạch bông, gạch lót sàn, làm phụ gia cho các loại vật liệu xây dựng khác tuỳ yêu cầu kỹ thuật của từng công trình xây dựng thực tế.

Đá mi sàng

Đá mi sàng là loại đá có kích thước nhỏ hiện nay khoảng 3-14mm. Đá này là sản phẩm của việc sàng lọc các loại đá khác như đá 1×2, đá 2×4, đá 1×1…

Đá mi sàng hiện nay được sử dụng phổ biến với nhiều công dụng khác nhau như làm nguyên liệu cho đúc bê tông, chân đế gạch bông, gạch lót sàn, nguyên liệu trong thi công các công trình giao thông…Là thành phần của bê tông nhựa nóng, nhựa nguội, gạch táo lô, tấm Đan bê tông, rải nền nhà, mặt đường …

Đá mi bụi

Đá mi bụi là sản phẩm trong quá trình sàng lọc các loại đá lớn hơn như mi sàng, đá 1×1, đá 1×2…Đá có kích thước rất nhỏ chỉ từ 0-5mm nên khi sờ cho ta cảm giác rất mịn, nhỏ.

Đá mi bụi được ứng dụng nhiều trong công nghệ làm chân đế gạch bông, công nghệ bê tông đúc ống cống, làm phụ gia cho các loại vật liệu xây dựng khác. Ngoài ra, đá mi bụi còn có thể được sử dụng thay thế cát xây dựng cho công trình bền, đẹp, chắc chắn.

NHÀ PHÂN PHỐI CÔNG TY TNHH KHO THÉP XÂY DỰNG

website: khothepxaydung.com

Đường dây nóng : 0852.852.386

Mail: info@khothepxaydung.com

Luôn có chiết khấu hấp dẫn dành cho khách hàng mua với khối lượng lớn hoặc là đối tác lâu dài của Kho thép xây dựng!

Rate this post

Phân Biệt Sắt Và Thép Trong Xây Dựng

Rate this post

Sắt và thép khác nhau như thế nào ?

Phân biệt sắt và thép trong xây dựng. Thép và sắt là hai trong số những loại vật liệu phổ biến nhất được sử dụng trong ngành sản xuất. Chúng được sử dụng để tạo ra một loạt các sản phẩm và thành phần. Mặc dù là sắt và thép trông tương tự nhau, tuy nhiên, chúng là hai vật liệu độc đáo với các đặc tính và phẩm chất tương ứng chỉ của riêng chúng.

Sự khác biệt chính giữa sắt và thép là cái trước nhất  là kim loại, trong khi cái sau là hợp kim. Sắt đơn giản là một nguyên tố kim loại xảy ra tự nhiên ở trên Trái đất. So sánh, thép là hợp kim do con người tạo ra bằng cách là trộn sắt và carbon với nhau.

Sắt là gì ?

Sắt là một loại kim loại sáng bóng và dễ uốn với số nguyên tử 26. Nó có bề ngoài màu crôm phản chiếu một lượng ánh sáng khá đáng kể. Sắt cũng là một kim loại sắt từ, có nghĩa là nó có từ tính và thu hút các loại kim loại sắt từ khác.

Thép là gì ?

Mặt khác, thép là một hợp kim màu bao gồm chủ yếu là loại sắt và carbon. Mặc dù nó thể hiện các tính chất tương tự như là kim loại, nhưng về mặt kỹ thuật, nó được phân loại chính là hợp kim. Kim loại xuất hiện tự nhiên như một nguyên tố, trong khi hợp kim bao gồm nhiều nguyên tố hỗn hợp và các thành phần mà loại aren tìm thấy tự nhiên như một nguyên tố. Trên thực tế, nó có yếu tố phong phú nhất ở  trên Trái đất. Nhưng bạn đã giành được thép tìm thấy bất cứ nơi nào trong lõi ngoài hoặc bên trong của Trái đất, vì nó là một hợp kim nhân tạo đòi hỏi phải trộn sắt và carbon.

Ứng dụng của thép :

Thép là một kim loại rất linh hoạt, vì vậy trong trường hợp bão hoặc động đất, thành phần thép trong tòa nhà sẽ không bị vỡ mà còn bị uốn cong. Nhờ có độ bền cao của thép mà nó sẽ giúp tiết kiệm được nhiều chi phí trong suốt vòng đời dự án, giảm tối thiểu tác động tiềm tàng của việc sữa chữa.

Ứng dụng của sắt:

Sắt cũng được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, các công trình lớn nhỏ vì nhờ vào giá thành không quá đắt đỏ, nhưng luôn mang lại giá trị hữu ích cho cuộc sống và xây dựng

Các công trình xây dựng luôn tận dụng giá trị của sắt mang lại để làm các giàn giáo, khung lưới, khung cốt thép,… để đảm bảo độ cứng, sự vững chải cho các công trình. Trong mọi công trình dù lớn hay nhỏ thì sắt vẫn luôn chiếm vai trò rất quan trọng.

Đánh giá chung về tình hình giá sắt thép hiện nay

Cập nhật tình hình về giá sắt thép xây dựng hiện nay giúp quý khách hàng, đại lý phân phối sắt thép có thể nắm được  đúng giá, tình hình tăng giảm của sắt thép – vật liệu xây dựng vào năm 2020.

Hiện nay các loại sắt thép xây dựng của các nhà máy như là : Pomina, thép Miền Nam, thép Việt Nhật, thép Hòa Phát, thép Thái Nguyên được tin dùng, với nhiều chủng loại thép tròn, thép hình và thép cây…

Khó khăn gặp phải của nhiều khách hàng mua thépchính  là tìm được nhà phân phối uy tín có năng lực đáp ứng được mọi công trình lớn nhỏ. Các đại lý thông thường sẽ đội giá lên cao và sẽ pha trộn các loại thép ảnh hưởng đến chất lượng công trình.

Chính vì vậy Holcim đã kiểm chứng và giới thiệu với các bạn một nhà phân phối có hệ thống phân phối toàn quốc. Lâm Hoàng. Đây là đơn vị đã được các nhà thầu, các nhà phân phối, các khách hàng tin tưởng lựa chọn trong nhiều năm lại nay.

Tình hình giá sắt thép năm 2020

Giá sắt thép xây dựng đầu năm 2020 trong nước dự đoán là có thể sẽ tăng giá thêm từ 100 – 200đ/kg so với những tháng cuối năm 2019. Nguyên nhân tăng giá có thể dễ dàng dự đoán đó chính là do giá điện và xăng dầu tăng cao, dẫn đến tăng chi phí đầu vào cho các nhà máy mà sản xuất thép.

Xu hướng tăng có thể sẽ kéo dài lên đến tận tháng 9 khi mà giá nhiên liệu tiếp tục có dấu hiệu tăng tiếp trong thời gian sắp tới. Bên cạnh đó việc tổng cầu thép đang tăng do các dự án đang tích cực vào giai đoạn triển khai cũng là một phần làm giá sắt thép trong nước tiếp tục tăng.

Hiện tại giá bán tại các nhà máy ở mức khoảng từ 12.300 – 15.000 đồng/kg (giá giao nhà máy, chưa bao gồm 10% VAT, chiết khấu bán hàng).Giá thép xây dựng bán lẻ phổ biến ở tại các tỉnh miền Bắc và miền Trung dao động ở mức 12.800 – 15.600 đồng/kg. Tại các tỉnh miền Nam, giá thép dao động ở tại mức 13.000 – 15.500 đồng/kg.

Thị trường tiêu thụ với định mức ổn định và nguồn cung đảm bảo của các nhà máy sản xuất sắt thép . Đây sẽ là thời điểm tốt để khách hàng có nhu cầu cân nhắc thời điểm này để bạn mua vào.

Báo cáo triển vọng ngành thép vào năm 2020 mới được VCBS công bố cho biết, trong năm 2020, khả năng giá thép giảm sâu xuống dưới 12 triệu đồng/tấn là khá thấp do thuế tự vệ bổ sung vẫn còn kéo dài tới hết tháng 3/2020, thép phế liệu vẫn duy trì ở một mức khá cao (350 USD/tấn) so với giai đoạn 2015-2017 (250 – 300 USD/tấn) cùng với việc bị siết chặt nhập khẩu dẫn tới các nhà sản xuất từ lò điện sẽ có xu hướng nhập phôi bạn đang giảm giá từ Trung Quốc về để cán. Phân biệt sắt và thép trong xây dựng

Làm Sao Phân Biệt Các Loại Đá Trong Xây Dựng

Mặc dù có sự ra đời của hàng loạt các loại vật liệu khác nhau, nhưng trong lĩnh vực xây dựng, đá vẫn là sự lựa chọn của rất nhiều người.

Đá có ưu điểm lớn nhất là mật độ cao, chống mài mòn, độ bền và độ cứng tốt, có hiệu quả trang trí cao. Mỗi loại đá đều có những đặc điểm khác nhau.

Các loại đá chính trong thiết kế xây dựng

– Đá tự nhiên: Tức là những loại đá có sẵn trong tự nhiên như:

+ Đá cẩm thạch, đá marble (đá biến chất)

+ Đá hoa cương, đá granite (đá magma)

+ Đá trầm tích (đá vôi-travertine)

Trên thị trường có rất nhiều loại đá khác nhau, từ đá tự nhiên đến đá nhân tạo

– Đá nhân tạo: Loại đá này ngày càng được phổ biến, nhất là khi nguồn đá tự nhiên đang ngày càng khan hiếm và chiến lược bảo vệ tài nguyên thiên nhiên buộc người tiêu dùng phải nghĩ đến sự lựa chọn này. Một số loại đá nhân tạo hay được sử dụng trong xây dựng là:

+ Đá xuyên sáng onyx

+ Đá marble phức hợp

+ Đá nhựa nhân tạo- solid surface

+ Đá xi măng, đá granite nhân tạo

Đặc điểm các loại đá trong thiết kế xây dựng

– Đá cẩm thạch, marble hay còn gọi là đá biến chất.

+ Cấu tạo: Đây là loại đá hình thành do chịu ảnh hưởng của nhiệt lưu hoạt động magma và sự vận động kết cấu ở bên trong vỏ trái đất. Do tác động của nhiệt độ cộng với áp lực dẫn đến các thành phần và kết cấu của nham thạch bị thay đổi.

+ Đặc điểm: Đá có khá nhiều màu sắc khác nhau, bên cạnh các sắc màu phổ biến như trắng, trắng xám, đen thì còn có các màu như xám, xám xanh, lục, đỏ, vàng… Bề mặt ngoài của đá có nhiều hoa văn đẹp, tính thẩm mỹ cao như đường, điểm, gợn sóng…

+ Ứng dụng: Nhìn chung, ứng dụng của loại đá này khá phong phú, dù thiết kế nội hay ngoại thất bạn đều có thể sử dụng nó để ốp tường, lát cầu thang, cột, bar, bàn cà phê, bếp, nhà tắm, mặt tiền nhà…

– Đá hoa cương, đá granite, tên gọi khác là đá magma

+ Cấu tạo: Loại đá này nằm trong vỏ trái đất hoặc được tạo nên từ quá trình phun ra bề mặt trái đất rồi ngưng tụ thành do quá trình biến chất tiếp xúc nhiệt hay sừng hóa. Hầu như đá granite đều cấu tạo khối cứng, xù xì hướng tròn cạnh khi bị phong hóa. Phổ biến nhất trong số đó chính là đá hoa cương, bazan, đá núi lửa, đá tuff.

+ Đặc tính: Màu sắc của đá có thể là hồng, xám hay thậm chí là đen, vấn đề này còn tùy thuộc vào thành phần hóa học cũng như khoáng vật cấu tạo nên đá. Với đá hoa cương hay đá magma tính acid phân bổ tương đối rộng rãi. Bề mặt hạt thô đạt mức đá kết tinh, tỷ trọng trung bình của nó là 2.75 g/cm3, độ nhớt ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn là ~4.5 * 1019 Pa*s. Hiện nay, thị trường đá hoa cương gồm có 3 loại đó là đá hạt mịn, hạt trung bình và hạt thô.

+ Ứng dụng: Loại đá này được sử dụng khá phổ biến trong xây dựng, ốp tường, lát sàn nhà nội ngoại thất, các khu tiểu cảnh trang trí, cầu thang, mặt bếp…

– Đá trầm tích hay còn gọi đá vôi-travertine

+ Cấu tạo: Đa phần chúng được cấu tạo từ khoáng chất canxit, nó là một trong 3 nhóm chính cấu tạo nên vỏ trái đất và nó chiếm khoảng 75% bề mặt của trái đất, những loại đá được lộ lên trên mặt đất có một phần được biến chất từ đá vôi, kết cấu phần lớn là lớp vân chứa động thực vật hóa thạch.

+ Đặc điểm: Đá có màu sắc khá đa dạng, từ màu tro, xanh nhạt, vàng cho đến hồng sẫm. Đối với màu đen là do nó bị lẫn quá nhiều tạp chất trong đất như bitum, bùn, cát, đất sét… Đá vôi có khối lượng trung bình 2.600 ÷ 2.800 kg/m3, cường độ chịu nén 1.700 ÷ 2.600 kg/cm2, khả năng hút nước 0.2 ÷ 0.5%. Đối với loại đá vôi nhiều silic sẽ có cường độ cao hơn, tuy nhiên nó giòn và cứng hơn, còn đá vôi chứa nhiều sét lại chịu độ bền nước kém.

+ Ứng dụng: Đá vôi thường được làm cốt liệu cho bê tông, rải mặt đường, chế tạo tấm ốp, tấm lát, các cấu kiện kiện kiến trúc, xây dựng, tạo hình điêu khắc tượng, hòn non bộ trang trí…

+ Cấu tạo: Loại đá này có thể được tạo nên từ tự nhiên hay nhân tạo, nó thuộc dòng đá thạch anh và là kết quả của sự kết hợp giữa nước và quá trình phân rã của đá vôi, thông qua quá trình chuyển hóa liên tục trong lòng đất để tạo nên một loại đá mới. Đối với loại đá nhân tạo thì nguyên liệu sử dụng để làm ra nó chính là nhựa.

+ Đặc điểm: Khả năng xuyên sáng chính là điểm đặc biệt của loại đá này so với những loại đá khác, nó có đặc tính mềm, giòn, dễ vỡ và rạn nứt. Bề mặt trông giống với sáp và mang lại một vẻ đẹp khác sang trọng, nhiều màu sắc khác nhau.

+ Ứng dụng: Đây chính là một loại đá quý hiếm trên thị trường, các thành phẩm của nó thường là dạng tấm lớn, dạng kích thước quy cách hoặc dạng hạt như mosaic. Loại đá này phù hợp nhất cho phong cách cổ điển cũng như hiện đại, ở các công trình như nhà hàng cao cấp, resort… nó sẽ góp phần gia tăng giá trị và vẻ đẹp sang trọng của những nơi này.

+ Cấu tạo: Được tạo nên từ bột đá thiên nhiên và bột đá màu sắc hòa cùng polyester resin bão hòa như là chất kết dính, một tỷ lệ đặc biệt và chính xác, mang lại vẻ đẹp ấn tượng cho vật liệu.

+ Đặc điểm: So với đá tự nhiên thì loại đá này có trọng lượng nhẹ hơn, dễ vận chuyển, thích hợp đối với các thiết kế nhà cao tầng bị hạn chế tải trọng. Khi nó kết hợp với các loại vật liệu khác thì độ cứng thậm chí còn cao gấp 3 lần so với đá tự nhiên, chống cong vênh, gãy vỡ. Khả năng cách âm cách nhiệt tốt, chịu áp lực môi trường trong thời gian lâu dài.

+ Ứng dụng: Được sử dụng nhiều nhất trong thiết kế nội thất, lavabo rời, bồn tắm, mặt bàn bếp, quầy bar, các sản phẩm trang trí nội thất…

– Đá nhựa nhân tạo, Solid Surface

+ Cấu tạo: Đây là loại vật liệu được tạo nên từ hỗn hợp giữa khoáng đá tự nhiên và acrlyic, do vậy mà nó có độ đặc, không có lỗ hổng, cứng, bền màu, có thể uốn cong được, dễ tác chế sửa chữa khi làm mới.

Một số mẫu đá nhân tạo

+ Đặc điểm: Khả năng chống ố bẩn, chịu nhiệt, chống tia cực tím của loại đá này khá lớn, không có vết nối, an toàn vệ sinh thực phẩm, bền màu và thiết kế tương đối linh hoạt.

+ Ứng dụng: Vật liệu được sử dụng nhiều nhất trong các thiết kế mặt bếp, bar, bồn rửa hay quầy lễ tân, mặt bàn, các thiết kế đường cong khó xử lý.

– Đá xi măng, đá granite nhân tạo

+ Cấu tạo: Có 70% là trường thạch, 30% còn lại là đất sét với độ bóng láng khá cao.

+ Đặc điểm: Đá có khả năng sấy khô ở nhiệt độ 1500 độ C, do vậy nó hạn chế việc trầy xước hơn so với đá granite tự nhiên. Loại đá này được ép từ bột đá tự nhiên, do vậy mà màu sắc cũng như bông đá khá đều màu, có tính thẩm mỹ và đẹp mắt hơn so với các loại đá granite tự nhiên khác, dĩ nhiên về mức độ giá cả thì nó cũng nhỉnh hơn.

+ Ứng dụng: Được dùng nhiều trong các công trình xây dựng, ốp tường sàn, trần nội ngoại thất. Bên trong các công trình, đá granite được dùng làm mặt bàn, ghế, quầy bar.

Các Loại Đá Trong Xây Dựng Và Cách Phân Biệt

1.Các loại đá chính trong thiết kế xây dựng

– Đá tự nhiên: là loại Có sẵn trong tự nhiên

+ Đá hoa cương, đá granite (đá magma)

+ Đá cẩm thạch, đá marble (đá biến chất)

+ Đá trầm tích (đá vôi-travertine)

+ Đá marble phức hợp

+ Đá xuyên sáng onyx

+ Đá xi măng, đá granite nhân tạo

+ Đá nhựa nhân tạo- solid surface

2. Đặc điểm các loại đá trong thiết kế xây dựng

+ Cấu tạo: đây là loại đá được hình thành nên do chịu ảnh hưởng của nhiệt lưu và sự vận động kết cấu ở bên trong vỏ của trái đất. Do tác động của nhiệt độ cộng thêm với áp lực dẫn tới các thành phần và kết cấu nham thạch bị thay đổi.

+ Đặc điểm: đá có nhiều màu sắc khác nhau, bên cạnh các sắc màu phổ biến như là màu trắng, màu xám và đen thì còn có các màu như là xám, lục, đỏ, vàng, xám xanh…Bề mặt ngoài của đá có rất nhiều hoa văn đẹp, tính thẩm mỹ cũng cao như là đường, gợn sóng…

+ Ứng dụng: nhìn chung ứng dụng của loại đá này khá là phong phú, dù thiết kế nội thất hay là ngoại thất bạn cũng có thể sử dụng nó để ốp tường, lát cầu thang, ber, bàn cà phê, nhà tắm, mặt tiền của ngồi nhà…

– Đá hoa cương, đá granite (đá magma)

+ Cấu tạo: loại đá này nằm ở trong vỏ của trái đất hoặc là được tạo nên từ quá trình phun ra ở bề mặt của trái đất rồi ngưng tụ thành do quá trình biến chất tiếp xúc với nhiệt hay là sừng hóa.

+ Đặc tính: màu sắc của nó có thể là xám,hồng, hoặc thậm chí là màu đen, vấn đề này còn tùy thuộc vào thành phần hóa học cũng như về khoáng vật cấu tạo nên đá. Nó có hạt mịn, hạt trung bình và hạt thô.

+ Ứng dụng: loại đá này sử dụng để lát nhà nội ngoại thất , các khu tiểu cảnh trang trí, cầu thang hoặc là mặt bếp…

+ Cấu tạo: đá này được cấu tạo từ các khoáng chất canxi và cũng là một trong 3 nhóm chính cấu tạo nên vỏ trái đất và nó chiếm tới 75% về bề mặt của trái đất, những loại đá được lộ lên phần trên mặt đất có một phần được biến chất từ đá vôi.

+ Ứng dụng: đá vôi thường được làm cốt liệu cho bê tông rải trên các mặt đường , chế tạo nên tấm ốp, tạo hình điêu khắc, hòn non bộ trang trí…

– Đá xuyên sáng Onyx

+ Cấu tạo: loại đá này được cấu tạo từ thiên nhiên và thuộc dòng đá thạch anh.

+ Đặc điểm: có khả năng xuyên sáng, mềm, dòn, dễ vỡ và bị rạn nứt.

+ Ứng dụng: là loại đá quý kiếm cho nên nó thuộc về phong cách cổ điển cũng như hiện đại, ở các công trình như về nhà hàng cao cấp, khu resort…bởi nó sẽ góp phần làm gia tăng nên giá trị và vẻ đẹp sang trọng.

– Đá marble phức hợp

+ Cấu tạo: loại này được cấu tạo từ bột đá thiên nhiên và đột đá có màu sắc hòa cùng với polyester resin bão hòa như là chất kết dính.

+ Ứng dụng: nó đang được sử dụng nhiều nhất trong thiết kế về nội thất, bồn tắm, mặt bàn bếp, lavabo rời,…

– Đá nhựa nhân tạo, Solid Surface

+ Đặc điểm: có khả năng chống ố bẩn, chịu nhiệt , chống được tia cực tím, an toàn vệ sinh thực phẩm

+ Ứng dụng: sử dụng nhiều cho các mặt bàn và các đường cong khó xử lý.

– Đá xi măng, đá granite nhân tạo

+ Cấu tạo: Có 70% là trường thạch, 30% còn lại là đất..

Bài Viết Liên Quan

Bạn đang xem bài viết Phân Loại Đá Xây Dựng Đang Có Tại Kho Thép Xây Dựng trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!