Xem 12,177
Cập nhật thông tin chi tiết về Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hóa: Phương Pháp Quy Đổi Hỗn Hợp: Phương Pháp 1 mới nhất ngày 03/07/2022 trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, bài viết này đã đạt được 12,177 lượt xem.
--- Bài mới hơn ---
QUI ĐỔI HỖN HỢP
Một số bài toán hóa học có thể giải nhanh bằng các phương pháp bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tử, bảo toàn khối lượng song phương pháp quy đổi cũng tìm ra đáp số rất nhanh và đó là phương pháp tương đối ưu việt, có thể vận dụng vào các bài tập trắc nghiệm để phân loại học sinh.
Các chú ý khi áp dụng phương pháp quy đổi:
1. Khi quy đổi hỗn hợp nhiều chất (hỗn hợp X) (từ ba chất trở lên) thành hỗn hợp hai chất hay chỉ còn một chất ta phải bảo toàn số mol nguyên tố và bảo toàn khối lượng hỗn hợp.
2. Có thể quy đổi hỗn hợp X về bất kỳ cặp chất nào, thậm chí quy đổi về một chất. Tuy nhiên ta nên chọn cặp chất nào đơn giản có ít phản ứng oxi hóa khử nhất để đơn giản việc tính toán.
3. Trong quá trình tính toán theo phương pháp quy đổi đôi khi ta gặp số âm đó là do sự bù trừ khối lượng của các chất trong hỗn hợp. Trong trường hợp này ta vẫn tính toán bình thường và kết quả cuối cùng vẫn thỏa mãn.
4. Khi quy đổi hỗn hợp X về một chất là FexOy thì oxit FexOy tìm được chỉ là oxit giả định không có thực.
1. dạng 1 quy đổi hỗn hợp chất về hợp chất
Ví dụ 1: Nung 8,4 gam $Fe$ trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm $Fe, Fe_2O_3, Fe_3O_4, FeO$. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch $HNO_3$ dư thu được 2,24 lít khí $NO_2$ (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A. $11,2 gam$. B. $10,2 gam$. C. $7,2 gam$. D. $6,9 gam$.
Hướng dẫn giải
· Quy hỗn hợp X về hai chất Fe và Fe2O3:
Hòa tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư ta có
$Fe + 6HNO3 rightarrow Fe(NO_3)_3 + 3NO_2 + 3H_2O$
$frac{0,1}{3}$ $Rightarrow$ 0,1 mol
Số mol của nguyên tử Fe tạo oxit $Fe_2O_3$ là
$n_{Fe}=frac{8,4}{56}-frac{0,1}{3}=frac{0,35}{3}$ $Rightarrow$ $n_{Fe_2O_3}=frac{0,35}{3.2}$
Vậy: $m_X=m_{Fe}+m_{Fe_2O_3}$
$Rightarrow$ $m_X=frac{0,1}{3}.56+frac{0,35}{3}.160 = 11,2 gam$.
· Quy hỗn hợp X về hai chất $FeO$ và $Fe_2O_3$:
$FeO + 4HNO_3 rightarrow Fe(NO_3)_3 + NO_2 + 2H_2O$
0,1 $Rightarrow$ 0,1 mol
ta có: 0,15mol Fe bao gồm
$2Fe+O_2 rightarrow 2FeO$
0,1mol
$4Fe+3O_2 rightarrow 2Fe_2O_3$
0,05mol
$m_{hhX}= 0,1´72 + 0,025´160 = 11,2 gam$. (Đáp án A)
Chú ý: Vẫn có thể quy hỗn hợp X về hai chất ($FeO$ và $Fe_3O_4$) hoặc ($Fe$ và $FeO$), hoặc ($Fe$ và $Fe_3O_4$) nhưng việc giải trở nên phức tạp hơn (cụ thể là ta phải đặt ẩn số mol mỗi chất, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình hai ẩn số).
· Quy hỗn hợp X về một chất là $Fe_xO_y$:
$Fe_xO_y + (6x-2y)HNO_3 rightarrow Fe(NO_3)_3 + (3x-2y) NO_2 + (3x-y)H_2O$
$frac{0,1}{3x-2y} mol$ $rightarrow$ 0,1 mol.
$Rightarrow$ $n_{Fe}=frac{8,4}{56}=frac{0,1.x}{3x-2y}$ $rightarrow frac{x}{y}=frac{6}{7} mol$.
Vậy công thức quy đổi là $Fe_6O_7$ (M = 448) và $n_{Fe_6O_7}=frac{0,1}{3.6-2.7} = 0,025 mol$.
$Rightarrow$ $m_X = 0,025.448 = 11,2 gam$.
Nhận xét: Quy đổi hỗn hợp gồm $Fe, FeO, Fe_2O_3, Fe_3O_4$ về hỗn hợp hai chất là $FeO, Fe_2O_3$ là đơn giản nhất.
Ví dụ 2: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm $FeO, Fe_2O_3, Fe_3O_4$ bằng $HNO_3$ đặc nóng thu được 4,48 lít khí $NO_2$ (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được $145,2 gam$ muối khan giá trị của m là
A. $35,7 gam$. B.$46,4 gam$. C. $15,8 gam$. D. $77,7 gam$.
Hướng dẫn giải
Quy hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất $FeO$ và $Fe_2O_3$ ta có
$FeO + 4HNO_3 rightarrow Fe(NO_3)_3 + NO_2 + 2H_2O$
0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol
$Fe_2O_3 + 6HNO_3 rightarrow 2Fe(NO_3)_3 + 3H_2O$
0,2 mol 0,4 mol
$n_{Fe(NO_3)_3}=frac{145,2}{224} = 0,6 mol$.
$Rightarrow$ $m_X = 0,2´(72 + 160) = 46,4 gam$. (Đáp án B)
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn $49,6 gam$ hỗn hợp X gồm $Fe, FeO, Fe_2O_3, Fe_3O_4$ bằng $H_2SO_4$ đặc nóng thu được dung dịch Y và $8,96 lít$ khí $SO_2$ (đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp X.
A. 40,24%. B. 30,7%. C. 20,97%. D. 37,5%.
b) Tính khối lượng muối trong dung dịch Y.
A. 160 gam. B.140 gam. C. 120 gam. D. 100 gam.
Hướng dẫn giải
Quy hỗn hợp X về hai chất $FeO, Fe_2O_3$, ta có:
$2FeO + 4H_2SO_4 rightarrow Fe_2(SO_4)_3 + SO_2 +4H_2O$
$Fe_2O_3+3H_2SO_4 rightarrow Fe_2(SO_4)_3 +3H_2O$
$m_{Fe_2O_3}= 49,6 – 0,8.72 = -8 gam$ (-0,05 mol)
$Rightarrow$ $n_{O (X)} = 0,8 + 3.(-0,05) = 0,65 mol$.
Vậy: a) %$m_O=frac{0,65.16.100}{49,9} = 20,97$%. (Đáp án C)
b) $m_{Fe_2(SO_4)_3}= [0,4 + (-0,05)].400 = 140 gam$. (Đáp án B)
Ví dụ 4: Để khử hoàn toàn $3,04 gam$ hỗn hợp X gồm $FeO, Fe_2O_3, Fe_3O_4$ thì cần $0,05 mol$ $H_2$. Mặt khác hòa tan hoàn toàn $3,04 gam$ hỗn hợp X trong dung dịch $H_2SO_4$ đặc nóng thì thu được thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là.
A. 224 ml. B. 448 ml. C. 336 ml. D. 112 ml.
Hướng dẫn giải
Quy hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất $FeO$ và $Fe_2O_3$ với số mol là x, y, ta có:
$FeO + H_2 rightarrow Fe + H_2O$
x y
$Fe_2O_3 + 3H_2 rightarrow 2Fe + 3H_2O$
x 3y
$begin{cases}x+3y=0,05 \ 72x+160y=3,04 end{cases}$ $Rightarrow$ $begin{cases}x=0,02mol \ y=0,01mol end{cases}$
$2FeO + 4H_2SO_4 rightarrow Fe_2(SO_4)_3 + SO_2 + 4H_2O$
0,02 0,01 mol
Vậy: $V_{SO_2}= 0,01´22,4 = 0,224 lít$ (hay 224 ml). (Đáp án A)
Ví dụ 5: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch $HNO_3$ (dư) thoát ra $0,56 lít$ $NO$ (ở đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. $2,52 gam$. B. $2,22 gam$. C. $2,62 gam$. D. $2,32 gam$.
Hướng dẫn giải
Quy hỗn hợp chất rắn X về hai chất $Fe, Fe_2O_3$:
$Fe + 4HNO_3 rightarrow Fe(NO_3)_3 + NO + 2H_2O$
0,025 0,025 0,025 mol
$Rightarrow$ $m_{Fe_2O_3}= 3 – 56.0,025 = 1,6 gam$
$Rightarrow$ $m_{Fe (trong Fe_2O_3)}=frac{1,6}{160}.2 = 0,02 mol$
$Rightarrow$ $m_{Fe} = 56.(0,025 + 0,02) = 2,52 gam$. (Đáp án A)
Bài 1: Hỗn hợp X gồm ($Fe, Fe_2O_3, Fe_3O_4, FeO$) với số mol mỗi chất là $0,1 mol$, hòa tan hết vào dung dịch Y gồm ($HCl$ và $H_2SO4$ loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch $Cu(NO_3)_2$ 1M vào dung dịch Z cho tới khi ngưng thoát khí $NO$. Thể tích dung dịch $Cu(NO_3)_2$ cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc thuộc phương án nào?
A. 25 ml; 1,12 lít. B. 0,5 lít; 22,4 lít.
C. 50 ml; 2,24 lít. D. 50 ml; 1,12 lít.
bài 2: Nung $8,96 gam$ $Fe$ trong không khí được hỗn hợp A gồm $FeO, Fe_3O_4, Fe_2O_3$. A hòa tan vừa vặn trong dung dịch chứa $0,5 mol$ $HNO_3$, bay ra khí $NO$ là sản phẩm khử duy nhất. Số mol $NO$ bay ra là.
A. 0,01. B. 0,04. C. 0,03. D. 0,02.
bài 3: Hoà tan hoàn toàn $30,4 gam$ rắn X gồm cả $CuS,Cu_2S$ và $S$ bằng $HNO_3$ dư, thoát ra $20,16 lít$ khí $NO$ duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm $Ba(OH)_2$ dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 81,55. B. 104,20. C. 110,95. D. 115.85.
bài 4:Nung m gam bột Cu trong Oxi thu được $24,8 gam$ hỗn hợp chất rắn X gồm $Cu, CuO$ và $Cu_2O$. Hoà tan hoàn toàn X trong $H_2SO_4$ đặc nóng thoát ra 4,48 lít khí $SO_2$ duy nhất (đktc). Giá trị của m là
A. 9,6. B. 14,72. C. 21,12. D. 22,4.
đáp án: 1C. 2D. 3C. 4D
2. phương pháp 2: quy đổi hỗn hợp về đơn chất
--- Bài cũ hơn ---
Bạn đang xem bài viết Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hóa: Phương Pháp Quy Đổi Hỗn Hợp: Phương Pháp 1 trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!