Xem Nhiều 4/2023 #️ Phương Pháp Kế Toán Giá Thành Sản Xuất Theo Thông Tư 133 # Top 9 Trend | Sansangdethanhcong.com

Xem Nhiều 4/2023 # Phương Pháp Kế Toán Giá Thành Sản Xuất Theo Thông Tư 133 # Top 9 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Phương Pháp Kế Toán Giá Thành Sản Xuất Theo Thông Tư 133 mới nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Phương pháp kế toán giá thành sản xuất theo Thông tư 133

Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.

TK 631

.Phương pháp kế toán giá thành sản xuất theo Thông tư 133

1. Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh sản phẩm, chi phí dịch vụ dở dang đầu kỳ vào bên Nợ Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”, ghi:

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

2. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vào tài khoản giá thành sản xuất, ghi:

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất

Có TK 611 – Mua hàng.

3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản giá thành sản xuất, ghi:

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất

Có TK 334 – Phải trả người lao động.

4. Khi tính số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động và kinh phí công đoàn của số công nhân trực tiếp sản xuất và cán bộ quản lý sản xuất vào giá thành sản xuất, ghi:

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3385, 3388).

5. Khi phát sinh các khoản chi phí khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi:

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất

Có các TK 111, 112,214, 331,…

7. Cuối kỳ kế toán, tiến hành kiểm kê và xác định giá trị sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ, ghi;

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có TK 631 – Giá thành sản xuất.

8. Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 631 – Giá thành sản xuất.

Khuyến nghị:

Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các chuyên gia kế toán của Kế toán 68 qua Tổng đài tư vấn:

Mr Thế Anh :

0981 940 117

Email: tvketoan68@gmail.com

Phương Pháp Hạch Toán Giá Thành Sản Xuất Tài Khoản 631 Theo Thông Tư 133

Nội dung bài viết

Phương pháp hạch toán Giá thành sản xuất Tài khoản 631

1. Nguyên tắc kế toán Tài khoản 631

2. Sơ đồ, kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 631- Giá thành sản xuất

3. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

a) Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí dịch vụ dở dang đầu kỳ

b) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vào tài khoản giá thành sản xuất, ghi:

c) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản giá thành sản xuất, ghi:

d) Tính bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp

đ) Khi phát sinh các khoản chi phí khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi:

e) Cuối kỳ kế toán, tiến hành kiểm kê và xác định giá trị sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ, ghi;

g) Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành, ghi:

Phương pháp hạch toán Giá thành sản xuất Tài khoản 631

Hạch toán giá thành sản xuất là nhằm mục đích tính toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính toán giá thành sản phẩm. Mục tiêu xây dựng chiến lược cạnh tranh với các doanh nghiệp trong và ngoài nước có cùng sản phẩm kinh doanh sản xuất. Do vậy, năm bắt được xu thế đó ngày 26 tháng 08 năm 2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017. Để giúp cho doanh nghiệp nắm bắt kịp thời và đầy đủ các thay đổi của Thông tư 133/2016/TT-BTC, chủ động thực hiện các thay đổi nhằm tuân thủ Pháp luật Kế toán. Kế toán Việt Hưng xin cung cấp tới các bạn bài viết: Phương pháp Hạch toán Giá thành sản xuất Tài khoản 631 theo Thông tư 133

1. Nguyên tắc kế toán Tài khoản 631

+ Tài khoản 631

Dùng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, dịch vụ ở các đơn vị sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và các đơn vị kinh doanh dịch vụ vận tải, bưu điện, du lịch, khách sạn,…trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. (Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên thì không dùng tài khoản này)

+ Chỉ hạch toán vào tài khoản 631 các loại chi phí sản xuất, kinh doanh sau:

Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; Chi phí nhân công trực tiếp; Chi phí sử dụng máy thi công(đối với doanh nghiệp xây lắp); chi phí sản xuất chung.

+ Không hạch toán vào tài khoản 631 các loại chi phí sau:

Chi phí bán hàng; Chi phí quản lý doanh nghiệp; Chi phí tài chính; Chi phí khác.

+ Tài khoản 631 còn phải được hạch toán chi tiết theo nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, tổ, đội sản xuất…) theo nhóm sản phẩm dịch vụ

+ Đối với ngành nông nghiệp giá thành thực tế của sản phẩm được xác định vào cuối vụ. Sản phẩm thu hoạch năm nào thì tính giá thành năm đó, có nghĩa là năm nay phát sinh chi phí nhưng năm sau mới thu hoạch thì giá thành được tính vào năm sau.

+ Trong hoạt động kinh doanh khách sạn tài khoản 631 phải được theo dõi chi tiết theo từng loại hoạt động: ăn uống, phòng nghỉ, vui chơi giải trí, dịch vụ khác (giặt là, massage….)

+ Còn đối với ngành giao thông vận tải thì phải hạch toán chi tiết cho từng loại hoạt động. Trong quá trình vận tải săm lốp bị hao mòn nhanh hơn mức khấu hao đầu xe nên thường phải thay thế nhiều lần nhưng giá trị săm lốp thay thế không tính vào giá thành vận tải ngay một lúc khi xuất dùng thay thế mà phải trích trước hoặc phải phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh hàng kỳ.

2. Sơ đồ, kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 631- Giá thành sản xuất

2.1 Sơ đồ hạch toán

– Chi phí sản xuất, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.

– Giá thành nhập kho, dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”

– Chi phí sản xuất, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ chuyển vào tài khoản 154 “chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”

3. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

a) Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí dịch vụ dở dang đầu kỳ

Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí dịch vụ dở dang đầu kỳ vào bên Nợ tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”, ghi:

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

b) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vào tài khoản giá thành sản xuất, ghi:

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất Có TK 611 Mua hàng.

c) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản giá thành sản xuất, ghi:

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất Có TK 334 Phải trả người lao động

d) Tính bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp

Khi tính số Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động và kinh phí công đoàn của số công nhân trực tiếp sản xuất và cán bộ quản lý sản xuất vào giá thành sản xuất, ghi: Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất Có TK 338 Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3385, 3388)

đ) Khi phát sinh các khoản chi phí khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi:

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất Có các TK 111, 112, 214, 331 …

e) Cuối kỳ kế toán, tiến hành kiểm kê và xác định giá trị sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ, ghi;

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có TK 631 – Giá thành sản xuất.

g) Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 631 – Giá thành sản xuất.

Thông qua nguyên tắc kế toán và kết cấu, nội dung phản ảnh của Hạch toán Giá thành sản xuất Tài khoản 631 theo Thông tư 133/2016/BTC. Có thể nói rằng việc hạch toán giá thành sản xuất nhằm để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cũng như dịch vụ ở các doanh nghiệp kinh doanh sản xuất. Việc hạch toán tài khoản 631 trong phạm quy quy định, nhằm mục đích biết rõ thực trạng những chi phí ảnh hưởng đến giá thành.

Phương Pháp Kế Toán Tiền Mặt Tk111 Theo Thông Tư 133

Thông tư 133/2016/TT-BTC sẽ được các doanh nghiệp chính thức áp dụng từ ngày 01/01/2017. Theo Thông tư 133, Tài khoản Tiền mặt – TK111 có một vài thay đổi so với các thông tư cũ.

1. Nguyên tắc kế toán tài khoản tiền mặt – TK 111

– Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền Việt Nam, ngoại tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ.

– Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ,… theo quy định về chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.

– Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.

– Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.

2. Tài khoản sử dụng – TK 111

+ Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ;

+ Số tiền Việt Nam, ngoại tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;

+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền mặt là ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán)

+ Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ xuất quỹ ;

+ Số tiền Việt Nam, ngoại tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;

+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền mặt là ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán)

Số dư bên Nợ: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo

Tài khoản cấp 2: TK 111 có 2 tài khoản cấp 2:

TK 1111: Tiền Việt Nam

TK 1112: Ngoại tệ (chú ý ghi theo giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam)

3. Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt

Tags: Kế toán vốn bằng tiền theo thông tư 133, cách hạch toán theo thông tư 133, tài khoản 111 theo thông tư 200, định khoản nhập quỹ tiền mặt, hạch toán ký quỹ theo thông tư 133, hạch toán phí ngân hàng theo thông tư 133, hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng theo thông tư 133,…

Chuyên đào tạo các khóa học kế toán thực hành và làm dịch vụ kế toán thuế trọn gói tốt nhất thị trường

(Được giảng dạy và thực hiện bởi 100% các kế toán trưởng từ 13 năm đến 20 năm kinh nghiệm)

Phương Pháp Kế Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Theo Thông Tư 133

Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017. Để giúp cho doanh nghiệp nắm bắt kịp thời và đầy đủ các thay đổi của Thông tư 133/2016/TT-BTC, chủ động thực hiện các thay đổi nhằm tuân thủ Pháp luật Kế toán. Kế toán Centax xin cung cấp tới các bạn bài viết:

Phương pháp kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp theo Thông tư 133 – TK 821.

1. Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:

Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 111, 112.

2. Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:

+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp, ghi:

Nợ TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

– Trường hợp sai sót không trọng yếu của các năm trước dẫn đến phải nộp bổ sung số thuế TNDN của các năm trước thì doanh nghiệp điều chỉnh tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại, ghi:

Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

– Trường hợp sai sót không trọng yếu của các năm trước dẫn đến được ghi giảm số thuế TNDN phải nộp thì doanh nghiệp điều chỉnh giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại, ghi:

Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp,

4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập, ghi:

– Nếu TK 821 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

– Nếu TK 821 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Phương pháp kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước theo Thông tư 133 – TK 333

Phương pháp hạch toán kế toán tài khoản tiền mặt theo thông tư 133 – TK 111

Phương pháp hạch toán kế toán tài khoản tiền gửi ngân hàng theo thông tư 133 – TK 112

Bạn đang xem bài viết Phương Pháp Kế Toán Giá Thành Sản Xuất Theo Thông Tư 133 trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!