Cập nhật thông tin chi tiết về Quy Tắc Và Cách Phát Âm S Es ‘S Chuẩn Dễ Nhớ mới nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Quy tắc và Cách phát âm s, es, ‘s trong tiếng Anh
Có 3 quy tắc và cách phát âm s es và ‘s cơ bản, phụ thuộc vào âm tiết cuối của danh từ, động từ đứng trước hậu tố.
Quy tắc 1. Phát âm là /s/ khi tận cùng từ là âm -p, -f, -k, -t.
Quy tắc 2. Phát âm là /iz/ khi tận dùng từ là âm -s, -ss, -z, -o, -ge, -ce, -ch, -sh.
Quy tắc 3. Phát âm là /z/ với các từ còn lại.
1. Phát âm là /s/
Các âm vô thanh bao gồm: /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/. Và sau đuôi ký tự: -f, -t, -k,-p và -th – đối với âm vô thanh.
Nếu âm cuối của một từ là âm câm (âm không được phát ra) thì khi thêm -s, -es, ‘s vào cuối của từ đó sẽ được phát âm thành /s/. Âm câm là âm sử dụng môi để phát âm thay vì từ cuốn họng.
{{ sentences[sIndex].text }}.
Your level :
{{level}}
{{ completedSteps }}%
{{ sentences[sIndex].text }}.
Your level :
{{level}}
{{ completedSteps }}%
2. Phát âm là /iz/
Tận cùng thường là các chữ cái -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch, -x …
Từ tận cùng bằng các phụ âm gió sau: /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/
Từ vựngPhiên âmNghĩakisses/kisiz/hônprizes/praɪziz/giải thưởngwishes/wɪʃiz/mong ướcwitches/wɪtʃiz/phù thủygaragesUK /ˈɡær.ɪdʒiz/US /ɡəˈrɑːʒiz/nhà để xeboxesUK /bɒksiz/US /bɑːksiz/hộp
3. Phát âm là /z/
Nếu âm cuối của một từ là một âm phát ra tiếng (ngược lại âm câm) thì tận cùng của từ đó phát âm là /z/, Từ tận cùng bằng các nguyên âm và âm hữu thanh còn lại.
Từ vựngPhiên âmNghĩasees/siːz/nhìn thấyends/endz/kết thúcbags/bæɡz/cặp sáchcallsUK /kɔːlz/US /kɑːlz/gọi (điện thoại)dreams/driːmz/giấc mơpens/penz/bút bibelongsUK /bɪˈlɒŋz/US /bɪˈlɑːŋz/thuộc quyền sở hữuwearsUK /weərz/US /werz/mặcgloves/ɡlʌvz/găng taysays/seɪz/nóibreathes/briːð/thở
Các trường hợp đặc biệt của phát âm s/es
Với danh từ houses: sau khi thêm hậu tố sẽ có cách phiên âm là /ˈhaʊ.zɪz/ thay vì /ˈhaʊ.sɪz/.
Để phân biệt cách phát âm s và es, phải dựa vào âm tiết cuối cùng trong phiên âm, khác với chữ cái cuối cùng của từ.
Eg: Dislike: tận cùng bằng e, nhưng có phiên âm /dɪˈslaɪk/ ⇒ Phát âm là /dɪˈslaɪks/.
Mẹo nhỏ ghi nhớ cách phát âm số nhiều s, es và sở hữu ‘s
Với trường hợp phát âm là /s/ (tận cùng là các âm /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/): Thảo phải khao phở Tuấn.
Với trường hợp phát âm là /iz/ (tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/): Sóng giờ chưa sợ zó giông.
Bài tập phát âm s/es
2. The corporate parent may access the cash flow directly via the subsidiary’s dividend payments to the parent. The parent then can channel those funds to another subsidiary through either a loan or additional equity investments in that subsidiary. Alternatively, one subsidiary can directly lend funds to a second subsidiary. Two legal constraints may affect the parent’s ability to shift funds between its subsidiaries. First, if the subsidiary is not wholly owned by the parent, the parent must respect the rights of the subsidiary’s other shareholders. Any intra company transfers of the funds must be costed on a fair market basis.
This ensures that the parent does not siphon off the subsidiary’s profits through self-interest, thereby harming the other shareholders’ interests. If the subsidiary is wholly-owned transfers of funds are not a problem.
3. All disputes arising in relation to this Contract shall be resolved through amicable negotiations.
If arbitration takes place in Viet Nam, the case should be awarded to the Foreign Trade Arbitration under the Vietnam International Trade Development Council in accordance with its Arbitration Rules. Unless resolution is available through negotiation, these disputes shall be settled by arbitration in the country where the defendant resides.
If arbitration takes place in the United States, the case should be referred to the Foreign Trade Arbitration of the New York International Trade Development Council in accordance with its Arbitration Rules. The decision of the arbitral tribunal shall be the final offer and shall be binding on both parties. Unless the arbitral tribunal decides otherwise, the arbitration fee shall be borne by the losing party
Phát âm s, es, ‘s là /s/ khi nào?
Phát âm là /s/ khi tận cùng từ là âm -p, -f, -k, -t.
Phát âm s, es, ‘s là /iz/ khi nào?
Phát âm là /iz/ khi tận dùng từ là âm -s, -ss, -z, -o, -ge, -ce, -ch, -sh.
Phát âm s, es, ‘s là /z/ khi nào?
Phát âm là /z/ với các từ còn lại.
Quy Tắc Thêm S, Es Và Cách Phát Âm Chuẩn Đuôi S,Es Trong Tiếng Anh
Watch → Watches
Tomato → Tomatoes
Kiss → Kisses
Wash → Washes
Box → Boxes
* Các Động từ, Danh từ tận cùng Y ta chia làm 2 trường hợp
* Lưu ý: Các danh từ tận cùng bằng O, nếu trước O là phụ âm thì thêm ES như trên, nếu trước O là nguyên âm hoặc các từ vay mượn của nước ngoài thì chỉ cần thêm S: radio – radios; piano – pianos, photo – photos (từ vay mượn).
* TH1: Nếu trước -y là một phụ âm, ta bỏ -y thêm -ies vào danh từ:
Ví dụ: Fly → Flies; Sky → Skies; Baby → Babies; Country → Countries.
* TH2: Nếu trước -y là một nguyên âm, ta chỉ thêm -s vào danh từ:
* Danh từ tận cùng bằng -f hoặc -fe
Ví dụ: Play → Plays; Boy → Boys, Day → Days
– Với các danh từ như calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, thief, wife, wolf được tạo thành số nhiều bằng cách bỏ đi -f hoặc -fe rồi thêm vào -ves.
Ví dụ: knife → knives, wolf → wolves,…
– Các danh từ tận cùng bằng -f hoặc -fe còn lại thì ta thêm -s
Ví dụ: Roof → Roofs; Belief → Beliefs, Cliff → Cliffs;
Ví dụ:
* Tất cả các Động từ, Danh từ còn lại, ta thêm S.
Love → Loves
Care → Cares
Book → Books
Cook → Cooks
* Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ (thường từ vựng có tận cùng là các chữ cái s, ss, ch, sh, x, z, o, ge, ce) Ví dụ:
2. Cách phát âm đuôi “s” và “es” chuẩn trong tiếng anh
Classes – / klɑ:siz/: các lớp học
Washes – /wɒ∫iz/: giặt rũ
Misses – / misiz/: trượt, chệch
Causes – / kɔ:ziz/: nguyên nhân
Watches – / wɒt∫iz/: những chiếc đồng hồ
Changes – / t∫eindʒiz/: thay đổi
Wishes – / wi∫iz/: mong, muốn
* Trừ các âm gió kể trên, chúng ta phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung (còn gọi là âm điếc): /θ/, /k/, /p/, /f/, /t/ (từ vựng tận cùng là: th, k, p, f, t).
Garages – / ‘gærɑ:ʒiz/: nhà để ô tô
Ví dụ:
– Âm vô thanh (âm điếc): khi nói, chạm tay vào cuống họng không thấy rung (dùng môi để phát âm).
Books – /bʊks/: những cuốn sách
Lamps – /læmps/ : những cái đèn
Laughes – / lɑ:fs/: cười
Breathes – / bri:ðs/: thở
* Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các âm còn lại: hữu thanh CÓ RUNG
– Âm hữu thành: khi nói, chạm tay vào cuống họng cảm thấy họng rung
Ví dụ:
– Thường chúng ta chỉ cần nhớ các âm vô thanh, khi gặp từ có đuôi không phải âm vô thanh thì ta mặc định từ đó phát âm thành /z/ (tất nhiên phải loại trừ các từ phát âm là /iz/)
Plays – / pleiz/: chơi
Bags – / bægz/: chiếc túi
Speeds – / spi:dz/: tốc độ
3. Bài tập về cách thêm s, es và cách phát âm s, es
Bài 1: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại:
Đáp án: 1.A 2.D 3.B 4.B 5.D
1. A
A. skims / skimz/ : hớt bọt, hớt váng
B. works / wə:ks/: làm việc
C. sits / sits/: ngồi
D. laughs / lɑ:fs/: cười
2. D
A. fixes / fiksiz/ : gắn, lắp
B. pushes / pu∫iz/: xô đẩy
C. misses / misiz/: trượt, chệch
A. cries / kraiz/: gào, khóc
B. buzzes / bʌsiz/: kêu vù vù, kêu vo vo
C. studies / ‘stʌdiz/: học, nghiên cứu
D. supplies / sə’plaiz/: cung cấp, tiếp tế
A. holds /houldz/: cầm, nắm, giữ
B. notes /nouts/: ghi nhớ, ghi chú
C. replies /ri’plaiz/: trả lời, đáp lại
D. sings /siɳz/: hát
A. stools /stu:lz/: mọc trồi, đâm trồi
B. cards /kɑ:dz/: những cái thẻ
C. cabs /kæbz/: cabin buồng lái
Đáp án:
Bài 2: chọn từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại
1. C
A. laughs /lɑːfs/ (V-s): cười
C. maintains /meɪnˈteɪnz/ (v): duy trì
B. drops /drɒps/ (V-s): rơi, rớt
D. imports /ˈɪmpɔːts/ (v): nhập khẩu
2. B
A. trays /treɪz/ (n): mâm, khay
C. bays /beɪz/ (n): vịnh
D. overstays /ˌəʊvəˈsteɪz/ (v): ở lại quá lâu; lưu lại quá hạn
3. D
A. likes /lɑɪks/: thích
B. ships /ʃɪps/: con tàu
D. wishes /wɪʃɪz/: mong muốn
C. cats /kæts/: con mèo
4. A
B. garages /ɡærɑːʒɪz/
C. changes /tʃeɪndʒɪz/
D. plays /pleɪz/
Quy Tắc Và Cách Phát Âm Đuôi
Âm hữu thanh và âm vô thanh
Để học luyện nghe tiếng Anh và phát âm tiếng Anh chuẩn, bạn cần nắm rõ sự khác nhau giữa âm hữu thanh và âm vô thanh. Khi phân biệt được được 2 âm này, ban sẽ phát âm đuôi ed dễ dàng hơn.
Trong tiếng Anh có tổng cộng 15 phụ âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh (trong đó, tất cả các nguyên âm đều là hữu thanh).
{{ sentences[sIndex].text }}.
Your level :
{{level}}
{{ completedSteps }}%
{{ sentences[sIndex].text }}.
Your level :
{{level}}
{{ completedSteps }}%
Âm hữu thanh là gì?
Những âm khi nói, hơi thở được xuất phát từ họng, qua lưỡi đến răng rồi đi ra ngoài làm rụng thanh quản, được gọi là âm hữu thanh. Để kiểm chứng được âm hữu thanh, bạn đặt ngón tay vào cổ họng và thanh hành âm /r/ sẽ có sự rung rõ rệt.
Các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh bao gồm: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.
Âm vô thanh là gì?
Những âm khi nói, âm sẽ bật ra bằng hơi từ miệng (không phải từ cổ họng) tạo ra tiếng xì, bật hoặc gió, được gọi là âm vô thanh. Để xác định âm vô thanh, hãy đặt tay cách miệng 5cm và phát âm /k/ sẽ có gió, tiếng xì rõ rệt.
Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh bao gồm: /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/ .
Quy tắc cần nằm lòng và 3 cách phát âm ed trong tiếng Anh chuẩn chỉnh nhất
Phát âm ở những động từ có đuôi ed trở nên khó khăn và dễ nhầm lẫn trong thì quá khứ đối với nhiều bạn. Thậm chí, có nhiều người còn áp dụng phát âm /id/ cho tất cả các trường hợp khiến người nghe không hiểu. Tuy nhiên, khi phát âm tiếng Anh với động từ đuôi ed này sẽ trở nên dễ dàng hơn nếu như bạn nằm lòng những quy tắc sau:
Có 3 cách phát âm đuôi ed trong tiếng Anh như sau: /id/, /t/, /d/
Khi nào đuôi ed phát âm là /id/ ?
Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
Ví dụ:
Từ vựngPhát âmNghĩadecided/dɪˈsaɪdid/quyết địnhstartedUK /stɑːtid/US /stɑːrtid/bắt đầu
Khi nào đuôi ed phát âm là /t/ ?
Khi động từ có phát âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và các động từ có từ phát âm cuối là /θ/ (thường thể hiện bằng “th”).
Ví dụ:
Các trường hợp còn lại sẽ phát âm là /d/.
Ví dụ:
Từ vựngPhiên âmNghĩaplayed/pleɪd/chơi learned/lɜːnd/họcdamaged/ˈdæm.ɪdʒd/làm hỏngused/juːzd/sử dụngcách đọc ed trong tiếng Anh
Cách phát âm đuôi ed bất quy tắc cho trường hợp đặc biệt
Một số cách phát âm ed sẽ không tuân theo quy tắc như trong 3 trường hợp trên. Ví dụ như:
naked (adj) /ˈneɪkɪd/: khỏa thân
wicked (adj) /ˈwɪkɪd/: gian trá
beloved (adj) /bɪˈlʌvd/ hoặc /bɪˈlʌvɪd/: yêu quý
sacred (adj) /ˈseɪkrɪd/: thiêng liêng
hatred (adj) /ˈheɪtrɪd/: căm ghét
wretched (adj) /ˈretʃɪd/: khốn khổ
rugged (adj) /ˈrʌɡɪd/: lởm chởm, gồ ghề
ragged (adj) /ˈræɡɪd/: rách rưới, tả tơi
dogged (adj) /ˈdɒɡɪd/: kiên cường
learned (adj) /ˈlɜːnɪd/
learned (v) /lɜːnd/
blessed (adj) /ˈblesɪd/: may mắn
blessed (v) /ˈblest/: ban phước lành
cursed (v) /kɜːst/: nguyền rủa
cursed (adj) /ˈkɜːsɪd/: đáng ghét
crabbed (adj) /ˈkræbɪd/: chữ nhỏ, khó đọc
crabbed (v) /kræbd/: càu nhàu, gắt gỏng
crooked (adj) /ˈkrʊkɪd/: xoắn, quanh co
crooked (V) /ˈkrʊkt/: lừa đảo
used (adj) /juːst/: quen
used (v) /juːsd/: sử dụng
aged (adj) /ˈeɪdʒɪd/: lớn tuổi
Lưu ý thêm: Các tính từ có tận cùng là ed thì âm đuôi ed luôn được phát âm là /id/. Ví dụ như: interested, bored, tired,…
Câu thần chú/ mẹo phát âm ed giúp bạn ghi nhớ nhanh chóng và lâu quên
Các quy tắc phát âm tiếng Anh đuôi ed rất phức tạp và khó nhớ đối với một số bạn học. Cũng giống như phát âm s và es, phát âm đuôi ed cũng có một số câu thần chú cũng như mẹo giúp bạn ghi nhớ dễ dàng.
Câu thần chú cho phát âm /t/ (động từ tận cùng là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ hoặc /θ/): khi sang sông phải chờ thu phí.
Phát âm /d/ cho các âm còn lại.
Bài tập về cách phát âm ed
Sau khi đã nắm được cách phát âm ed rồi, hãy thực hành với đoạn văn ngắn sau đây. Lời khuyên để nói tiếng Anh tốt hơn là bạn phải đọc nhấn nhá cả âm điệu, chứ không phải chỉ chú ý mỗi cách phát âm ed.
She focused on identifying and analyzing the common structures used in online customer reviews. Another study on linguistic features of linking words in International Sale Contracts was conducted by Ngo, P.K.A. (2016). She mainly investigated the characteristics of linking words in terms of form, syntax, and semantics. Le, P.H.A.(2019) had research on stylistic devices of English online promotions of tourist destinations in Vietnam.
Cách Phát Âm S/Es Chuẩn Nhất Trong Tiếng Anh
Mỗi lần gặp đuôi s es bạn đều chỉ phát âm là /s/?. Bạn không thể nhớ được quy tắc dù đã học thuộc nhiều lần? Hoặc thuộc quy tắc nhưng khi nói vẫn không thể áp dụng được?
Trước khi tìm hiểu về cách phát âm e, cách phát âm es, chúng ta cần phân biệt giữa âm hữu thanh và âm vô thanh. Trong tiếng Anh có tất cả 15 phụ âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh.
Âm hữu thanh: Là những âm mà khi phát âm, luồng khí đi từ họng, qua lưỡi và răng rồi đi ra ngoài, dây thanh quản rung. Bạn có thể đặt ngón tay vào cổ họng khi phát âm âm /z/ để cảm nhận rõ về điều này.
Các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.
Âm vô thanh: Là những âm mà khi phát âm, luồng khí bật ra là hơi từ miệng chứ không phải từ cổ họng, vậy nên cổ họng sẽ không rung. Bạn có thể đặt tay lên cổ họng khi phát âm âm /h/ để cảm nhận, dây thanh quả không rung mà chỉ có những tiếng động nhẹ như tiếng gió bật ra.
Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, / t∫/, /h/.
Ta thường bắt gặp đuôi s/es trong 4 trường hợp sau đây:
Có 3 cách phát âm s es chính, phụ thuộc vào phát âm của phụ âm cuối cùng trong từ.
Cách phát âm s es trong tiếng Anh
Quy tắc 1: Đuôi s/es phát âm là /s/
Với câu thần chú thời phong kiến phương Tây sẽ là 1 mẹo nhớ cách phát âm s/es hiệu quả.
Quy tắc 2: Đuôi s/es phát âm là /iz/
Kisses /kisiz/ – Send little Johnny my kisses
Boxes /bɒksiz/ – There are 3 boxes on the table
Crashes /kræ∫iz/ – the man crashes into the tree
Quy tắc 3: Đuôi s/es phát âm là /z/
Khi từ có phát âm kết thúc bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /d/, /g/, /ð/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /v/, /әu/, /ei/ ,…
Dreams /dri:mz/ – She has so many dreams
Plays /pleiz/ – Harry usually plays with my cat
Lưu ý: đối với từ có phát âm kết thúc bằng /ө/, cách phát âm /s/ và /z/ đều được chấp nhận.
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Với các trường hợp phát âm /s/, /iz/ và /z/ ở trên đã giới thiệu, nhiều người nắm chắc được các trường hợp phát âm 3 âm này nhưng lại không thể phân biệt chính xác sự khác nhau giữa 3 âm, mà điều đọc tương đối giống nhau là /s/. Điều này sẽ gây ra những nhầm lẫn khi nói chuyện cùng với người nước ngoài.
Như đã nói trên /s/ là một phụ âm vô thanh. Khi phát âm phụ âm này, bạn để mặt lưỡi chạm nhẹ vào răng cửa trên, đồng thời đẩy luồng khí thoát ra từ giữa mặt lưỡi và răng cửa trên. Dây thanh quản không rung khi phát âm và có thể nghe thấy rõ luồng khí thoát ra.
Khác với /s/, /z/ là một phụ âm hữu thanh. Khi phát âm /z/, bạn để mặt lưỡi chạm nhẹ vào răng cửa trên, đồng thời đẩy luồng khí thoát ra giữa mặt lưỡi và răng cửa trên sao cho nghe thấy tiếng luồng khí thoát ra, nhưng không mạnh bằng âm /s/. Nghe khá giống với cách phát âm /s/, tuy nhiên ở đây bạn đẩy khí từ cổ họng lên, cảm nhận được độ rung dây thanh quản.
Phân biệt cách phát âm /s/, /iz/ and /z/
Để phát âm /iz/ đầu tiên bạn phát âm âm /ɪ/. Sau đó mở rộng miệng sang 2 bên, lưỡi hướng lên trên và hướng ra phía trước, đầu lưỡi đặt gần chân răng cửa hàm dưới, phát âm ngắn. Sau đó bạn nhẹ nhàng di chuyển sang âm /z/.
Sau khi đã nắm được các quy tắc cũng như cách phát âm chuẩn, bạn nên làm một số bài tập để ôn tập lại kiến thức đã học. Bên cạnh đó cần luyện tập hằng ngày, lặp đi lặp lại nhiều lần để tạo được phản xạ đối với ngôn ngữ. Để nói tiếng Anh hay cần phải chuẩn hóa phát âm của mình từ các âm cơ bản nhất và biết cách nhấn trọng âm cũng như thêm ngữ điệu khi nói.
Bài tập về cách phát âm s/es
Bài tập: Chọn từ có phát âm s es khác với các từ còn lại
Đáp án: 1A 2B 3A 4C 5B 6A 7D 8B 9B 10B 11D 12B 13D 14B 15C
Comments
Bạn đang xem bài viết Quy Tắc Và Cách Phát Âm S Es ‘S Chuẩn Dễ Nhớ trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!