Xem Nhiều 6/2023 #️ Quy Trình Và Cách Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Đạt Tiêu Chuẩn # Top 6 Trend | Sansangdethanhcong.com

Xem Nhiều 6/2023 # Quy Trình Và Cách Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Đạt Tiêu Chuẩn # Top 6 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Quy Trình Và Cách Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Đạt Tiêu Chuẩn mới nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Quy trình và cách xử lý nước thải sinh hoạt đạt tiêu chuẩn

Các phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt

Phương pháp xử lý sinh học

Phương pháp này sử dụng tính chất hòa tan và không hòa ta của các hợp chất hữu cơ có trong nước. Dựa vào các đặc trưng cơ bản và diễn ra chủ yếu trong các Bể lọc sinh học gồm hai quá trình cơ bản sau: xử lý thiếu khí và xử lý hiếu khí, biến nito thành NO2 có trong nước.

Phương pháp xử lý cơ học

Tách bỏ các chất rắn có kích thước khác nhau tồn tại trong nước.

+ Dùng song chắn hoặc màn lưới để tách bỏ rác thải, các vật cản đi theo dòng nước

+ Bể lắng: các chất lơ lửng được loại bỏ hoàn toàn

+ Bể tách dầu: tách chiết các chất rắn có khối lượng nhỏ hơn nước như dầu mỡ

Phương pháp xử lý hóa lý

Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp hóa lý là thông qua các quá trình của vật lý và hóa học (keo tụ, tạo bông) dùng để xử lý nước thải mà không có sự xuất hiện của bể lắng.

Các hợp chất lơ lửng trong nước có kích thước vô cùng nhỏ nên khả năng lắng đọng không được cao mà sử dụng hệ thống lắng đọng lại tốn khá nhiều thời gian. Vậy làm cách nào để rút ngắn quá trình này nhưng mang đến hiệu quả cao? Bạn có thể sử dụng một số hợp chất như phèn nhôm, phèn chua,… vì chúng có khả năng kết tụ các chất rắn thành một khối có trọng lượng lớn hơn; chính vì vậy, chúng dễ dàng lắng xuống đáy bể.

Phương pháp xử lý hóa học

Đây là phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt không thể thiếu như cân bằng độ pH của nước, khử trùng nước bằng hóa chất.

Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt

Bước 1: Tiến hành bơm nước thải sinh hoạt và tiến hành tách dầu mỡ trước khi đưa nước vào bể thu gom. Quá trình này đảm bảo rác và các chất cặn bã được loại bỏ hoàn toàm góp phần nâng cao hiệu suất và tăng tuổi thọ cho các hệ thống như xử lý nước thải nhà hàng, khách sạn, chung cư, khu đô thị,… hàng ngày.

Bước 2: Bể điều hòa tiếp nhận nước từ bể thu gom và được sục khí liên tục đáp ứng cho quá trình xử lý liên tục mà không bị quá tải.

Bước 3: Bể thiếu khí được trang bị các giá thể sinh học nhằm “nuôi dưỡng” cá thể vi sinh vật tồn tại trong nước. Tại đây sẽ diễn ra quá trình nitrat hóa, phân hủy các chất hữu cơ thành CO2, H2O, CH4,… đồng thời hàm lượng BOD cũng giảm theo.

Bước 4: Tại bể hiếu khí các vi sinh vật bám trên giá thể thông qua quá trình chuyển động liên tục nên quá trình phân hủy các hợp chất hữu cơ diễn ra nhanh hơn. Chính vì vậy, các vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc tiêu diệt các hợp chất hữu cơ trong nguồn nước thải này. Quá trình này phải luôn đảm bảo hàm lượng BOD không được vượt quá ngưỡng 5mg/l.

Bước 5: Nước chảy sang bể hồi lưu tiến hành khử nitrat

Bước 6: Cặn bùn còn sót lại sẽ tiếp tục lắng đọng xuống đáy tại bể lắng cơ học

Bước 7: Được thiết kế trong môi trường thiếu khí và được khử hoàn toàn nitrat, tại bể chứa bùn là môi trường giữ lại các chất cặn bã, bùn và cát. Thông thường, bể lắng bùn được thiết kế có tuổi thọ <3 năm.

Bước 8: Nước sinh hoạt sau khi trải qua quá trình xử lý như trên sẽ được khử trùng trước khi đưa vào sử dụng trực tiếp.

Là đơn vị đi đầu trong công tác xử lý và lắp đặt hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt đạt chuẩn, Hợp Nhất không chỉ tiên phong đưa ra các phương pháp xử lý đạt chất lượng mà hơn hết, chúng tôi còn nghiên cứu và sáng tạo ra nhiều công nghệ – thiết bị thân thiện với môi trường để xử lý nước thải sinh hoạt trước khi thải ra môi trường, đảm bảo được nguồn nước đạt tiêu chuẩn.

Quy Trình Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Luôn Luôn Đạt Qcvn

Thông tin sản phẩm: Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt luôn luôn đạt QCVN

Bạn được giao tìm kiếm đơn vị thiết kế thi công hệ thống xử lý nước thải? Bạn là chủ doanh nghiệp đang muốn đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho công nhân viên? Đơn vị bạn đang công tác bị thanh kiểm tra về mặt môi trường? Đừng lo hãy đọc hết bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn, biến bạn trở thành chuyên gia tư vấn môi trường.

Nếu cần tư vấn hoặc nhà thầu xử lý nước thải liên hệ ngay Mr. Minh – 091.789.6633 (zalo) để nhận được báo giá và tư vấn trực tiếp

Xác định lưu lượng trong xử lý nước thải sinh hoạt

Ban đầu để thiết kế và chọn lựa đúng phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt bạn phải xác định được lưu lượng cần xử lý.

Vậy làm cách nào để xác định được lưu lượng xử lý cho hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, khi bạn không phải là nhân viên tư vấn môi trường

Có 3 cách để xác định lưu lượng trong xử lý nước thải sinh hoạt như sau:

Vậy tại sao lại dựa vào số người?

Trong tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN 33:2006 Cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế có đưa ra định mức nước thải theo từng lĩnh vực, từng mục đích.

Lưu lượng nước thải được tính bằng 100% lượng nước cấp sử dụng.

Lựa chọn công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt.

Sau khi đã xác định được lưu lượng xử lý của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, cái bạn cần quan tâm tiếp theo là với mức lưu lượng đó thì sử dụng công nghệ nào hoặc có các phương án nào để xử lý.

Hiện nay xử lý nước thải sinh hoạt là một trong những bài toán rất nhiều đơn vị hô hào là mình có khả năng xử lý, ngay cả những nhà thầu như nhà thầu cơ khí, nhà thầu chuyên xây dựng cũng có thể thi công hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt. Tuy nhiên không phải hệ thống nào xây dựng và lắp đặt xong cũng hoạt động được để nước thải sau xử lý đạt QCVN. Việc xử lý nước thải sinh hoạt là tương đối khó khi chưa hiểu được bản chất của các quá trình xử lý.

Nước thải sinh hoạt sau xử lý phải đạt được 11 chỉ tiêu bao gồm:

1. Các chỉ tiêu về chất hữu cơ: BOD

2. Các chỉ tiêu đo nhanh như pH

3. Chỉ tiêu về các chất rắn TSS, tổng chất rắn hòa tan

4. Chỉ tiêu về dầu mỡ và các chất hoạt động bề mặt

5. Các chỉ tiêu về Nito, phốt pho

6. Chỉ tiêu vi sinh vật Tổng coliforms

Trong các chỉ tiêu trên các nhóm chỉ tiêu số 2,3,4,6 là các chỉ tiêu tương đối dễ để đạt được, chỉ cần trong hệ thống có lắp máy tách mỡ, có các biện pháp lắng cặn và bổ sung hóa chất khử trùng đều đặn.

Riêng các chỉ tiêu còn lại như BOD, xử lý nitơ trong nước thải, xử lý phốt pho trong nước thải thì tương đối khó đạt được và chỉ khi thiết kế đúng ngay từ đầu mới có thể đảm bảo.

Để xử lý nitơ trong nước thải cần phải trải qua giai đoạn thiếu khí dưới tác dụng của các nhóm vi sinh thiếu khí, hiếu khí

Tiêu chí lựa chọn công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt?

Hiện nay, có rất nhiều phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt đang được áp dụng, nhưng để lựa chọn được phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt phù hợp với mỗi Doanh Nghiệp chúng ta cần phân tích, đánh giá và quan tâm tới các tiêu chí sau:

– Có những Phương pháp sử dụng để xử lý nước thải sinh hoạt nào

– Chủng loại, xuất xứ thiết bị sử dụng trong công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt

– Hiệu suất xử lý của các phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt

– Chi phí đầu tư của các phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt

– Chi phí vận hành hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt

– Thời gian thi công hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt

– Tuổi thọ thiết bị, thời gian khấu hao thiết bị trong xử lý nước thải sinh hoạt

Ta có thể lựa chọn công nghệ xử lý dựa theo lưu lượng nước thải như sau:

*** Với phương án xử lý nước thải sinh hoạt có lưu lượng nhỏ hơn 60m3

Để tiết kiệm chi phí đồng thời thuận lợi cho quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt với quy mô này thường lựa chọn phương pháp xử lý SBR. Hệ thống gồm 3 giai đoạn tương ứng với 3 ngăn bể:

– Ngăn điều hòa: là ngăn trung hòa nồng độ, lưu lượng nước thải

– Ngăn SBR: là ngăn xử lý chính, nơi diễn ra các quá trình thiếu khí, hiếu khí trong các pha xử lý như: pha điền đầy, pha sục khí, pha lắng, pha rút nước trong.

Toàn bộ các quá trình hoạt động của hệ thống phải diễn ra dưới sự điều khiển của tủ điện lập trình PLC. Tại sao lại sử dụng phương pháp SBR cho hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất nhỏ?

Lý do là vì: hệ thống dùng phương pháp SBR chỉ có 3 ngăn bể, thể tích bể nhỏ hơn hệ thống sử dụng các phương pháp khác dẫn đến giá thành xây dựng ban đầu rất thấp.

Các thiết bị trong hệ thống xử lý sử dụng phương pháp SBR ít hơn về cả số lượng và công suất thiết bị, do đó đơn giản trong quá trình vận hành, bảo trì bảo dưỡng và giá thành toàn bộ hệ thống cũng giảm đi.

*** Với phương án xử lý nước thải sinh hoạt lớn hơn 60m3

Sử dụng phương pháp xử lý AO kết hợp giữa khâu thiếu khí và hiếu khí dựa vào hoạt động của bùn vi sinh để xử lý các chất ô nhiễm trong dòng nước thải. Xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ AO gồm 5 ngăn bể chính:

– Ngăn điều hòa:

Nhiệm vụ chính của ngăn điều hòa là giúp điều hòa về lưu lượng và nồng độ nước thải. Nước thải sinh hoạt của bất kỳ cơ sở sản xuất, nhà máy xí nghiệp nào đều không đều theo thời gian, tập trung nhiều vào đầu giờ sáng, buổi trưa và cuối giờ chiều là thời gian diễn ra các hoạt động ăn uống tắm giặt. Do đó phải có bể điều hòa để tránh cho nước thải không bị tràn ra ngoài trong các giờ cao điểm.

– Ngăn chứa bùn

Để chứa và phân hủy bùn vi sinh dư thừa trong hệ thống

– Ngăn thiếu khí

Diễn ra các quá trình denitrat hóa, góp phần chuyển đổi NO3- thành các dạng nito tự do bay ra khỏi dòng nước thải. Ngăn bể thiếu khí là nơi diễn ra các quá trình chính để loại bỏ Nito trong nước thải.

– Ngăn hiếu khí

Quá trình xử lý nước thải sinh hoạt có diễn ra triệt để hay không tùy thuộc vào hiệu quả tại ngăn Hiếu khí. Tại ngăn hiếu khí là nơi Vi sinh vật hiếu khí phát triển hay còn gọi là Bùn vi sinh.

Công việc quan trọng nhất để duy trì hiệu quả của quá trình xử lý nước thải sinh hoạt là nuôi cấy vi sinh và duy trì hoạt động ổn định của nhóm vi sinh vật này. Vi sinh vật phát triển theo nước thải qua bể lắng.

– Ngăn lắng

Có một vài tác dụng của ngăn lắng:

+ Là ngăn giữ lại và tuần hoàn bùn vi sinh lại các khâu xử lý phía trước.

+ Tạo ra môi trường thiếu khí để xử lý nito

+ Lắng cặn phốt pho trong lớp bùn hoạt tính

Mặc dù không phải là ngăn chính để xử lý các thành phần ô nhiễm, tuy nhiên ngăn lắng lại đóng một vai trò quyết định hiệu quả của toàn bộ các công đoạn xử lý phía trên.

Các sự cố trong xử lý nước thải sinh hoạt thường xảy ra tại ngăn lắng bao gồm:

* Bùn lơ lửng và bùn nổi: có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện tượng bùn lơ lửng, nguyên nhân lớn nhất ban đầu là do bông bùn chưa lớn hay tuổi của bùn thấp, hiện tượng này thường diễn ra trong thời gian đầu của quá trình khởi động hệ thống hoặc nuôi cấy vi sinh vật, cũng thường diễn ra sau một khoảng thời gian dài hệ thống ngừng hoạt động như vào các dịp lễ tết…

Hiện tượng bùn nổi: có 2 nguyên nhân chính

– 1 là do hệ thống tuần hoàn bùn hoạt động chưa tốt có thể là do bể lắng chưa vát đáy đúng kỹ thuật, hoặc là việc chọn lựa bơm bùn và thời gian bơm bùn không đúng.

-2 là do hiện tượng Denitrat hóa diễn ra trong bể. Tại đây có sự chuyển hóa NO3- thành các dạng khí nito tự do dưới dạng bọt khí, kéo theo các bông bùn lên trên bề mặt bể lắng.

– Ngăn khử trùng và chứa nước sạch sau xử lý.

Nhiệm vụ của ngăn này đơn giản là xử lý thành phần Coliform trong nước thải, và là nơi đặt bơm xả thải ra hệ thống thoát nước của thành phố hoặc khu công nghiệp.

Đối với các hệ thống lưu lượng lớn: thường bố trí hệ thống pha trộn và cung cấp hóa chất bao gồm: máy khuấy hóa chất, bồn đựng hóa chất, bơm định lượng hóa chất. Việc tính toán hóa chất khử trùng sẽ được trình bày chi tiết trong hướng dẫn vận hành đi kèm trong quá trình Đào tạo chuyển giao công nghệ.

Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt bằng MBBR

Về mặt bản chất việc sử dụng MBBR trong xử lý nước thải sinh hoạt hoàn toàn giống với phương pháp xử lý AO là đều có các quá trình thiếu khí và hiếu khí để xử lý các chất hữu cơ, xử lý thành phần nito, tuy nhiên việc bổ sung thêm giá thể MBBR trong ngăn Hiếu khí nhằm tăng diện tích tiếp xúc, thời gian tiếp xúc giữa vi sinh vật và các chất ô nhiễm.

Lớp giá thể MBBR là nơi các vi sinh vật (hay còn gọi là bùn hoạt tính) bám dính để sinh trưởng và phát triển.

Tại bề mặt lớp giá thể hình thành các pha Yếm khí là lớp trong cùng, Thiếu khí là lớp giữa và Hiếu khí là lớp ngoài cùng để tăng hiệu quả các quá trình Nitorat hóa và Denitorat hóa xử lý thành phần Nito trong nước thải.

Theo lý thuyết, trong hệ thống xử lý nước thải sử dụng phương pháp MBBR sẽ không có quá trình tuần hoàn nước, tuy nhiên các hệ thống xử lý nước thải hiện nay đang áp dụng phương pháp MBBR đều tuần hoàn nước do việc thiết kế không đúng và không lựa chọn được các giá thể MBBR theo đúng tiêu chuẩn.

Ưu điểm của xử lý nước thải sinh hoạt sử dụng giá thể MBBR

– Tiết kiệm năng lượng;

– Vận hành dễ dàng, chi phí vận hành, bảo dưỡng thấp, trong quá trình vận hành không phát sinh mùi;

– Hiệu quả xử lý BOD cao; thuận lợi khi nâng cấp quy mô, công suất của hệ thốn; ít chiếm diện tích, ít phát sinh bùn;

– Mật độ vi sinh dày đặc, nhiều hơn các công nghệ khác; kiểm soát hệ thống dễ dàng.

Nhược điểm của phương pháp là hiệu quả xử lý nước thải phụ thuộc nhiều vào lượng vi sinh vật dính bám vào lớp giá thể, hiệu quả xử lý phụ thuộc vào chất lượng giá thể MBBR dẫn đến để đạt hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt cao thì giá thành hệ thống sẽ lớn.

Xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ màng MBR

Về cơ bản, Công nghệ màng MBR sử dụng trong xử lý nước thải sinh hoạt cũng giống các phương pháp xử lý sinh học khác, vẫn phải trải qua các quá trình Điều hòa – Thiếu khí – Hiếu khí – Tách bùn – Xả thải.

Tuy nhiên sự khác biệt ở đây là Phương pháp xử lý nước thải bằng công nghệ màng MBR sử dụng màng MBR thay cho bể lắng tách bùn. Màng MBR có tác dụng giữ lại lượng bùn vi sinh trong hệ thống chỉ cho nước sạch đi qua.

Ưu điểm nổi bật của màng lọc MBR

– Làm tăng hiệu quả xử lý sinh học của hệ thống xử lý nước thải từ 10 – 30%

– Thời gian lưu nước ngắn do nồng độ vi sinh trong bể sinh học Hiếu khí được duy trì ở mức cao (trong khoảng lớn hơn 3000mg/l) mà các phương pháp khác không thể làm được.

– Thời gian lưu bùn trong hệ thống dài

– Nồng độ bùn hoạt tính tăng lên từ 2 ÷ 3 lần

– Do thu nước trực tiếp tại bể Hiếu khí nên không cần công đoạn lắng thứ cấp

– Quy trình điều khiển và vận hành hệ thống hoàn toàn tự động

– Do nồng độ bùn hoạt tính cao nên tải trọng chất hữu cơ cao

– Trong hệ thống không cần tới công đoạn khử trùng nước thải sau xử lý vì các vi khuẩn không thể đi xuyên qua màng do kích thước lỗ màng nhỏ hơn kích thước của vi khuẩn

– Với cơ chế tự động sục rửa được điều khiển bằng chương trình do đó hạn chế được quá trình tắc nghẽn màng

Nhược điểm của hệ thống sử dụng Màng MBR là tuổi thọ, xuất đầu tư ban đầu tương đối cao.

Các sự cố thường gặp khi vận hành hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt

1. Đối với bể điều hòa nước thải.

Sự cố hay gặp nhất dẫn đến ảnh hưởng toàn bộ hệ thống là hoạt động không tốt ở hệ thống bơm bể điều hòa, vì hệ thống bơm ở bể điều hòa là yếu tố chính kiểm soát lưu lượng xử lý của toàn bộ hệ thống. Các sự cố thường xảy ra như:

Tắc rác do hệ thống song chắn rác không tốt – thường không được quan tâm tại đa phần các hệ thống xử lý nước thải

Để kiểm soát được lưu lượng xử lý đơn giản nhất là sử dụng Máy đo lưu lượng V-notch chi phí đầu tư thấp nhất lại hoạt động ổn định

2. Sự cố về vượt chỉ tiêu Nito trong xử lý nước thải sinh hoạt

Điều này thường xuyên xảy ra với các hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt thiết kế bể Thiếu khí không đúng.

Thường để tiết kiệm chi phí, rất nhiều các đơn vị thường lắp đặt hệ thống cấp khí trong ngăn bể Thiếu khí thay vì khuấy trộn, vì hệ thống cấp khí thì chỉ cần lắp thêm giàn ống phân phối và lấy khí từ máy thổi khí có sẵn, còn thiết bị khuấy trộn trên thị trường có giá tương đối đắt.

Ban đầu CCEP cũng thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt như thế, nhưng qua kinh nghiệm mắc phải tại 1 hệ thống, dẫn đến phải thay đổi, không thể chú trọng giảm giá thành mà quên đi hiệu quả toàn bộ hệ thống.

3. Các sự cố về bùn vi sinh có thể tham khảo bài viết sau đây:

Khắc phục sự cố hệ thống xử lý nước thải sử dụng bùn hoạt tính

4. Không tuần hoàn được bùn

Như trình bày ở trên, việc vát đáy bể lắng đóng một vai trò cực kỳ lớn trong việc quyết định hiệu quả của quá trình xử lý.

Đây cũng là một trong những nguyên nhân tương đối lớn dẫn đến việc lựa chọn công nghệ SBR thay cho công nghệ AO trong các hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất nhỏ.

Khắc phục tình trạng không tuần hoàn được bùn bằng 2 bước:

– Vát đáy lại bể lắng

– Điều chỉnh thời gian bơm bùn tuần hoàn bùn hoặc thay thế bơm bùn tuần hoàn bằng dạng bơm khí nâng có điều khiển theo thời gian bằng van điện từ.

5. Chỉ tiêu Coliform không đạt

Chắc chắn chỉ có một lý do duy nhất là không bổ sung hóa chất khử trùng.

Do đó phải kiểm tra lại khâu bổ sung hóa chất.

Chính vì vậy vi sinh vật là yếu tố quan trọng nhất quyết định hiệu quả của toàn bộ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt

Các câu hỏi thường gặp khi xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt

1. Câu hỏi:  Chi phí xử lý 1m3 nước thải sinh hoạt hết bao nhiêu tiền?

Trả lời:

Chi phí xử lý 1m3 nước thải sinh hoạt ngoài phụ thuộc vào xuất xứ vật tư và thiết bị lựa chọn trong hệ thống còn phụ thuộc vào tổng lưu lượng xử lý của hệ thống, chia ra làm các mức như:

– Đối với các hệ thống công suất nhỏ từ 1 – 10m3: do giới hạn công suất nhỏ nhất của các thiết bị bơm, máy thổi khí… nên xuất đầu tư đối với hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất nhỏ này là rất cao, dao động từ 100 triệu đối với hệ thống 1m3 đến  khoảng 20 triệu đối với hệ thống 10m3

– Đối với các hệ thống công suất từ 30 – 100m3: thông thường sẽ dao động trong khoảng từ 8 đến 15 triệu một m3 tùy thuộc vào điều kiện thi công, loại thiết bị lựa chọn trong hệ thống

Để tìm hiểu về giá của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt có thể liên hệ trực tiếp với Mr. Minh – 091.789.6633 (zalo) để được báo giá chi tiết nhất. https://zalo.me/0917896633

2. Câu hỏi: Nên lựa chọn công nghệ nào để xử lý nước thải sinh hoạt giá thành rẻ nhất

Trả lời:

Khi lựa chọn công nghệ sử dụng trong hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cần lưu ý một vài điểm sau: – Lựa chọn công nghệ để giảm giá thành ban đầu

– Lựa chọn công nghệ để thi công đơn giản: có các phương pháp thi công như: hệ thống đặt chìm và hệ thống đặt nổi.

Hệ thống đặt nổi (thông thường đối với hệ thống sử dụng bồn Composite) hoặc nửa chìm nửa nổi (đối với bể bê tông cốt thép): giá của toàn bộ hệ thống sẽ giảm đi do bớt được khâu đào đất chống sạt lở.

– Lựa chọn công nghệ để đơn giản trong quá trình vận hành, hệ thống ít sự cố nhất

Các sự cố có thể xảy ra như: sự cố về hư hỏng thiết bị, sự cố trôi bùn vi sinh, vi sinh chết, vượt chỉ tiêu Nito và Amoni

Chi tiết cụ thể liên hệ Mr. Minh – 091.789.6633 để được giải đáp

3. Câu hỏi: Làm sao để lựa chọn được công nghệ và nhà thầu xử lý nước thải sinh hoạt tốt nhất?

Trả lời: Tùy thuộc vào lưu lượng xử lý để lựa chọn công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt cho phù hợp ví dụ như:

Đối với hệ thống xử lý công suất nhỏ nên lựa chọn công nghệ xử lý SBR để giảm chi phí đầu tư cũng như giảm rủi ro trong quá trình hoạt động cụ thể ở đây là rủi ro trôi vi sinh vật.

Đối với hệ thống lớn do có thể xây dựng chiều sâu lớn để đảm bảo bể lắng hoạt động tốt nên lựa chọn phương pháp xử lý AO hoặc MBBR.

Nhà thầu xử lý nước thải sinh hoạt tốt nhất là nhà thầu có chi phí đầu tư ban đầu hợp lý cộng với dịch vụ chăm sóc khách hàng sau khi xây dựng hệ thống

Sau khi xây dựng hệ thống xử lý nước thải CCEP có dịch vụ kiểm tra hệ thống định kỳ 1 tháng 1 lần trong suốt thời gian bảo hành của hệ thống để đảm bảo hệ thống hoạt động một cách tốt nhất

Liên hệ Mr. Minh – 091.789.6633 (zalo) để nhận được báo giá chi tiết nhất

Quy Trình Xử Lý Nước Thải Bằng Bùn Hoạt Tính (Bùn Vi Sinh)

Bùn hoạt tính hay còn có tên gọi khác là bùn vi sinh hoạt tính, là loại bùn thải được sinh ra từ hệ thống xử lý nước thải theo phương pháp sinh học. Bên trong bùn hoạt tính là tập hợp của nhiều chủng loại vi sinh vật có lợi cho các công trình xử lý nước thải như: vi khuẩn, xạ khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh,… Các vi sinh vật trong nước thải bám vào các chất lơ lửng trong đó để cư trú, sinh sản và phát triển, và các vi sinh vật này sẽ sử dụng nguồn chất hữu cơ trong nước làm thức ăn, đồng thời phân hủy các chất hữu cơ làm tăng sinh khối và dần dần tạo thành các hạt bông bùn được gọi là bùn hoạt tính.

Vai trò cơ bản trong quá trình làm sạch nước thải của bùn hoạt tính là vi khuẩn có thể chia làm 8 nhóm sau: 1. Alkaligenes – Achromobacter 2. Pseudomonas 3. Enterobacteriaceae 4. Athrobacter baccillus 5. Cytophaga – Flavobacterium 6. Pseudomonas – Vibrio aeromonas 7. Achrobacter

Quy trình công nghệ xử lý nước thải khu công nghiệp

Bùn hoạt tính là một quần thể vi sinh vật, quần thể này gồm có: các loại vi khuẩn, nấm, Protozoa, tích trùng và các loại động vật không xương sống, động vật bậc cao khác (giun, dòi, bọ, nhặng,…).

Tác nhân sinh học trong quá trình xử lí nước thải bằng phương pháp bùn hoạt tính hiếu khí chính là vi sinh vật có mặt trong bùn hoạt tính. Bùn hoạt tính là tập hợp các vi sinh vật có khả năng hấp thụ trên bề mặt và oxy hoá các chất hữu cơ trong nước thải với sự có mặt của ôxy. Bùn hoạt tính là một hệ sinh vật phức tạp bao gồm; vi khuẩn, nguyên sinh vật, nấm, tảo, vi rút. Trong đó vi khuẩn đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phân huỷ chất hữu cơ và là thành phần cấu tạo chủ yếu của bùn hoạt tính. Vi khuẩn trong bùn hoạt tính gồm đầy đủ các vi khuẩn hiếu khí, vi khuẩn tuỳ tiện, một số vi khuẩn dạng sợi và các nhóm nguyên sinh động vật. Thành phần vi khuẩn có trong bùn hoạt tính thay đổi theo nhiệt độ và thành phần nước thải.

Bùn hoạt tính dạng bông, màu vàng nâu dễ lắng. cứ một gam bùn hoạt tính khô chứa từ 10­­­­­­­­- 10 tế bào với kích thước 0,1- 3 mm. bản chất của chất hữu cơ có trong nước thải sẽ quyết định các loại vi khuẩn nào có trong bùn là chủ đạo. Nước thải chứa protein sẽ kích thích các loại Alcaligenes, Flavobacterium, Bacillus phát triển. Nếu nước thải chứa nhiều hidrat cacbon thì kích thích Pseudomonas.

Sự phát triển của tế bào là sự tăng sinh khối do vi sinh vật hấp thụ, đồng hoá các chất dinh dưỡng. Vi sinh vật có thể sinh sản bằng cách phân đôi tế bào, sinh sản giới tính và nảy mầm nhưng chủ yếu chúng sinh sản bằng cách phân đôi tế bào. Thời gian cần để phân đôi tế bào gọi là thời gian sinh sản. Tuy nhiên vi khuẩn không thể sinh sản đến vô tận do quá trình sinh sản phụ thuộc vào môi trường. Khi thức ăn cạn kiệt, pH, nhiệt độ thay đổi ra ngoài giá trị tối ưu, việc sinh sản sẽ ngừng lại.

Tế bào vi khuẩn gồm 80% nước và 20 % chất khô. Trong chất khô có đến 90% là chất hữu cơ và chỉ có khoảng 10 % là chất vô cơ.

Quy trình xử lý nước thải nhà máy sản xuất bia

Tăng trưởng của sinh khối gồm 4 giai đoạn như sau:

Giai đoạn tăng trưởng chậm: đây là giai đoạn vi khuẩn cần thời gian để thích nghi với môi trường dinh dưỡng. tuy nhiên giai đoạn này ngắn hơn so với giai đoạn phát triển chậm của số lượng vi khuẩn.

Giai đoạn tăng sinh khối theo logarit: tốc độ trao đổi chất và tăng trưởng của vi khuẩn phụ thuộc vào khả năng xử lý chất nền của vi khuẩn.

Giai đoạn tăng trưởng chậm dần: tốc độ tăng sinh khối giảm dần do chất dinh dưỡng của môi trường cạn kiệt.

Giai đoạn hô hấp nội bào: nồng độ các chất dinh dưỡng cho tế bào cạn kiệt, vi khuẩn phải thực hiện trao đổi chất bằng chính các nguyên sinh chất có trong tế bào. Sinh khối giảm dần do chất dinh dưỡng còn lại trong tế bào đã chết khuyếch tán ra ngoài để cấp cho tế bào sống.

Xem lại bài viết: cách nuôi vi sinh vật

Sau khi oxi hóa được 80,5 đến 90% BOD trong nước thải, nếu không dùng máy khuấy trộn bể anoxic đảo hoặc máy thổi khí oxy , bùn hoạt tính sẽ lắng xuống đáy, do vậy phải tháo lượng bùn cặn này ra. Nếu không kịp thời tách bùn các sinh khối vi sinh vật trong bùn sẽ tự phân hủy dẫn tới ô nhiễm nguồn nước thứ cấp, gây hiện tượng bùn khó lắng. Nhưng nếu tháo bùn ra quá nhiều, nồng độ bùn hoạt tính trong nước không đủ dể phân hủy các chất hữu cơ dẫn tới giảm hiệu suất xử lý.

Do lượng bùn hoạt tính tháo ra sẽ được hồi lưu trở lại, nên luôn phải kiểm tra nồng độ bùn trong bể xử lý để đảm bảo cho quá trình xử lý đạt hiệu quả cao.

Các vi sinh vật có mặt trong nước thải lấy nguồn cơ chất thể hiện bằng BOD làm thức ăn do dó nếu nồng độ BOD quá cao thì phải pha loãng nước thải để đạt hiệu quả xử lý lớn nhất.

Nguồn oxi hòa tan trong nước là một trong những yếu tố làm ảnh hưởng tới hiệu quả xử lý vì vậy phải kiểm tra hàm lượng Do trong quá trình xử lý nước thải

Phương pháp bùn hoạt tính tuy hiệu quả xử lý cao nhưng chi phí xử lý cao và vận hành rất phức tạp đòi hỏi người vận hành phải có trình độ chuyên môn nhất định.

Nồng độ bùn hoạt tính trong bể Aerotank phụ thuộc vào công suất thiết kế của bể, thông thường nồng độ bùn đạt khoảng 30% – 45% thì chất lượng nước thải đầu ra đạt yêu cầu.

Ví dụ: bạn tính theo thiết kế bể Aerotank của bạn, công trình của bạn chứa được bao nhiêu mét khối nước khi vận hành thì nồng độ của bùn hoạt tính bằng 30% – 45% theo tổng thể tích nước + bùn trong bể Aerotank.

Hoặc bạn có thể lấy mẫu nước thải tại bể Aerotank trong ống nghiệm có thể tích 100ml và chờ lắng trong các khoảng thời gian khác nhau: 15 phút, 30 phút, 1 giờ. Các số liệu được ghi vào NKVH để theo dõi. Lượng bùn lắng sau khoảng 1 giờ đạt khoảng 30% – 45% thì nước thải xử lý ổn.

Đặc điểm: bùn có màu vàng nâu; bùn lơ lửng, dạng hỗn dịch khi bắt đầu lắng thì bùn có hiện tượng tạo bông bùn. Bùn hoạt tính sau khi tắt sục khí, khuấy trộn thì các bông bùn được hình thành, các bông bùn do vi sinh kết hợp lại với nhau tại thành 1 khối có khối lượng riêng nặng hơn nước nên các bông bùn sẽ lắng xuống. nước trong là nước sau xử lý.

Bùn vi sinh hoạt tính thiếu khí có các điểm đặc trưng như sau:

Bùn vi sinh thiếu khí có màu nâu xẫm hơn so với bùn vi sinh hiếu khí.

Bông bùn vi sinh thiếu khí to hơn so với bùn vi sinh hiếu khí

Tốc độ lắng của bùn vi sinh thiếu khí cũng nhanh hơn bùn vi sinh hiếu khí

Nếu quan sát kỹ bông bùn tại bể vi sinh thiếu khí thì trong bông bùn có các bọt khí nằm bên trong bông bùn. Sau thời gian lắng khoảng 30 phút thì các bọt khí này lớn dần và kéo các bông bùn nổi lên trên bề mặt. Khi dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ hoặc thổi các bông bùn thì các bông bùn vợ ra và tạo thành các bọt khí. Các bọt khí này là khí Nito (NO2­), là khí trơ, không có màu, không mùi và không vị.

Điểm nhận biết bùn vi sinh kỵ khí: Bùn vi sinh kỵ khí có màu đen, bùn kỵ khí được chia làm 2 loại là bùn kỵ khí lơ lửng (kỵ khí tiếp xúc) và bùn hạt (bùn kỵ khí dòng chảy ngược UASB). Bùn hạt có đặt điểm là bông bùn to, lắng nhanh, bùn có dạng hạt , bùn hạt càng lớn thì cho thấy vi sinh vật phát triển tốt. Bùn kỵ khí tiếp xúc được là nhờ có máy khuấy trộn tạo thành dòng lơ lửng trong bể kỵ khí.

Đặc điểm để nhận biết nhất của kỵ khí là khi chúng ta cho bùn kỵ khí vào dụng cụ chứa (chai, can,…) thì sau 1 -2 ngày thì các chai, can đựng mẫu phồng lên, do khí metan (CH4) từ bùn kỵ khí tạo thành, khi đốt khí tạo ra từ bùn kỵ sẽ có ngọn lửa màu xanh đặt trưng.

Cách Xử Lý Amoni Trong Nước Thải Sinh Hoạt

Cách xử lý Amoni trong nước thải sinh hoạt trong bài viết chia sẻ hôm nay sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về quy trình xử lý Amoni trong nước thải.

Nước thải sinh hoạt ngày càng gia tăng về lưu lượng và là một yếu tố không thể tách rời trong việc xử lý ô nhiễm môi trường, nhiều công nghệ đã ra đời và liên tục cải tiến để có thể cải thiện mức độ ô nhiễm của chúng, đặc biệt là hàm lượng Amoni (tính theo N) của nước thải.

Tìm hiểu cách xử lý Amoni trong nước thải sinh hoạt

Amoni là gì?

Trong QCVN 14:2008/BTNMT về xử lý nước thải sinh hoạt thì Amoni là một trong số các chỉ tiêu đánh giá mức độ ô nhiễm của nước thải song song với BOD5, COD, Sunfua, Nitrat và các thành tố khác.

Công thức phân tử của Amoni là NH3, đây là chất khí không màu và có mùi khai, xuất hiện nhiều trong quá trình sinh hoạt, bài tiết của con người cũng như xác sinh vật trong quá trình phân hủy. Amoni là chất độc nên cần được xử lí triệt để.

Tính chất của Amoni trong nước thải sinh hoạt

Amoni là một trạng thái hóa trị của nguyên tố nitơ, thông thường trong xử lý nước thải sinh hoạt thì cả Amoni/Amoniac (NH4+/NH3) và Nitrat (NO3-N) đều cần được xử lý và đưa về mức thấp nhất có thể.

Xét theo tính chất hóa học thì NH4+ là muối ion amoni, ít độc và xuất hiện chủ yếu trong môi trường có độ pH thấp còn NH3 là Amoniac, một chất khí không màu, có mùi khai và tan rất nhiều trong nước, đây là chất độc và không chỉ gây hại cho người mà còn gây hại cho cả thủy sinh vật trong nước như cá, tôm, cua, hệ sinh thái dưới nước.

Về cách xử lý Amoni trong nước thải sinh hoạt thì đo chủ yếu chỉ số TAN (Total Amonia Nitrogen), vốn là tổng của hai chất NH3 và NH4+ do hai chất này luôn tồn tại song song, tuy nhiên cần tập trung xử lý Amoniac vì đây chính là chất độc, gây ảnh hưởng lớn nhất đến chất lượng nước thải sau xử lý.

Tuy nhiên, việc xử lý Amoni trong nước thải sinh hoạt hiện nay không mấy hiệu quả do công nghệ vẫn chưa phát triển kịp để xử lý hoặc lưu lượng nước thải quá lớn nên việc xử lý không hiệu quả, Nitơ trong nước thải sau xử lý cao chảy ra môi trường gây ảnh hưởng nhiều đến hệ sinh thái, làm cạn kiệt oxy trong nước, gây ung thư cho những người sử dụng nước ngầm, gây hiện tượng phú dưỡng.

Phương pháp xử lý Amoni trong nước thải sinh hoạt

Để xử lý Amoni thì có nhiều phương pháp áp dụng nhưng đa số, việc xử lý này sẽ sử dụng vi sinh vật hoặc sục khí ở pH cao. Một số phương pháp khác như trao đổi ion hay tách loại Amoni bằng màng thẩm thấu ngược RO đều tỏ ra không hiệu quả vì giá thành quá cao so với nhu cầu sử dụng.

Theo đó, với phương pháp sục khí ở pH cao thì độ pH trong nước sẽ được điều chỉnh lên cao và tạo điều kiện cho Amoniac có thể bay hơi, sau đó tiến hành sục khí và điều chỉnh nhiệt độ để quá trình bay hơi diễn ra thuận lợi.

Còn phương pháp sử dụng vi sinh vật thì chủ yếu tận dụng hai vi khuẩn Nitơsomonas và vi khuẩn Nitrobacteria để oxy hóa Amoni thành Nitrit và chuyển thành Nitrat. Chúng sẽ tự lấy năng lượng từ các phản ứng phía trên để tự duy trì hoạt động sống và tổng hợp sinh khối.

Đối với phương pháp này thì mật độ vi sinh sẽ cần bổ sung liên tục hoặc định kỳ tùy theo lưu lượng nước thải, cũng như nồng độ oxy có trong nước.

Ở những trang trại chuyên nuôi thủy hải sản thì có thể chủ động nuôi trồng tảo để chúng giúp hấp thụ một phần amoniac, qua đó giảm ảnh hưởng đến tôm, cá và tảo cũng có thể dùng để làm thức ăn cho những sinh vật này. Tất nhiên tùy vào hoàn cảnh mà chúng ta có thể chọn phương pháp phù hợp.

Bạn đang xem bài viết Quy Trình Và Cách Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Đạt Tiêu Chuẩn trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!