Cập nhật thông tin chi tiết về The Khi Làm Bài Tập Tiếng Anh mới nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Lý thuyết về mạo từ ( articles) không hề phức tạp và rất dễ nhớ dễ thuộc. Tuy nhiên, cũng chính vì vậy mà người học thường chủ quan và nhầm lẫn giữa các mạo từ. Thậm chí rất nhiều bạn không biết cách phân biệt a an the, hay không biết cách dùng a và an trong tiếng Anh khác nhau như nào. Chính vì vậy, qua bài viết này chúng mình sẽ cung cấp cho các bạn lý thuyết đầy đủ và bài tập về mạo từ để các bạn có thể nắm chắc phương pháp phân biệt a an the trong tiếng Anh.
Về định nghĩa, mạo từ ( articles) là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến đối tượng xác định hay không xác định, tổng quát hay cụ thể. Tiếng Anh có những mạo từ là a an the. Để phân biệt a an the một cách chính xác nhất, sau đây chúng ta sẽ cùng đi sâu vào lý thuyết về 2 loại mạo từ:
Mạo từ bất định A/AN
Cách dùng
a
và
an
trong tiếng Anh: đứng trước danh từ đếm được số ít ( singular countable noun) để chỉ một người hoặc một vật không được xác định hoặc một người/ vật được nhắc đề lần đầu tiên. Nói cách khác, người nghe chưa biết chính xác hoặc chưa từng biết về danh từ được nói đến.
Ví dụ: This is a beautiful house. ( Đó là một ngôi nhà đẹp.)
Cách phân biệt a an:
A đứng trước danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng một phụ âm hoặc nguyên âm nhưng được phát âm như phụ âm.
Ví dụ: a house, a man, a boy, a university /ˌjuː.nəˈvɝː.sə.t̬i /
An
đứng trước danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng các nguyên âm và âm h câm.
Ví dụ: an apple, an egg, an orange, an hour /aʊr/
Đối với các chữ cái viết tắt,
a/ an
được dùng theo âm của chữ thứ nhất
Ví dụ: an MP, an SOS, a UFO…
A/ an
thường đứng sau từ nối ( linking words) để phân loại người hoặc vật được nhắc đến thuộc về nhóm nào hay kiểu nào.
Ví dụ: This flower is a tulip. ( Đây là hoa tulip.)
The play is an comedy. ( Vở kịch đó là hài kịch.)
A/ an
cũng được dùng trong các cụm từ chỉ số lượng hoặc khối lượng :
a lot of, a couple, a dozen, a great deal of, a little/few,…
và các con số và sự đo lường :
a hundred, a thousand, half an hour, …
Các trường hợp không sử dụng
a/ an:
Trước các danh từ số nhiều hoặc các danh từ không đếm được.
Trước các bữa ăn nếu không có tính từ đứng trước.
Trước các tính từ sở hữu hoặc đại từ sở hữu.
Trong một số trường hợp,
a/an
có thể đứng trước một số danh từ không đếm được khi các danh từ này diễn đạt nghĩa “
là một phần của…
”
Ví dụ: Do you need a shampoo for dry hair? ( Bạn cần dầu gội cho tóc khô không?)
Mạo từ xác định: THE
Mạo từ xác định
the
được dùng cho tất cả danh từ đếm được số ít, danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được để chỉ người hoặc vật đã được nhắc đến trước đó, hoặc khi người nói biết về thứ đang được nhắc đến.
Ví dụ: the boy, the boys, the food
Could you close the door ? ( Bạn đóng cửa hộ tôi được không?)
Cụ thể, chúng ta dùng the trong các trường hợp sau:
Trước danh từ được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề theo sau:
Ví dụ: Do you know the girl who is talking with your boyfriend?
( Bạn có biết cô gái đang nói chuyện với bạn trai bạn là ai không?)
Trước danh từ chỉ vật khi nó là duy nhất hoặc vật đó chỉ môi trường xung quanh ra: the sun, the moon, the earth, the sky, the stars, the Prime Minister,…
Trước tính từ hoặc trạng từ trong so sánh hơn nhất, trước số thứ tự, và trước
next, last, same, only.
Ví dụ: He is the most intelligent student in my class.
Sunday is the last day of a week.
We work in the same office.
Trước tên các đảng chính trị, tên các ban nhạc và tên tàu thủy.
Ví dụ: He used to be a member of the Republican Party.
( Ông ấy đã từng là một thành viên của Đảng Cộng hòa.)
The Titanic sank in 1912. ( Tàu Titanic chìm vào năm 1912.)
Trước tên người số nhiều để chỉ toàn thể gia đình.
Trước tên các tờ báo ( nhưng không dùng trước tên các tạp chí.)
Dùng
the
trước tính từ để chỉ một nhóm người nào đó trong xã hội.
Ví dụ: the poor ( người nghèo), the unemployed ( người thất nghiệp),…
The
thường được dùng trước danh từ có
of
theo sau:
Ví dụ: the University of Hanoi, the fashion of 18th century,…
Các trường hợp không dùng mạo từ the:
Trước các danh từ trừu tượng như:
nature, space, society, life, happiness,…
khi những danh từ này có nghĩa chung. Dùng
the
khi những danh từ này có nghĩa riêng biệt.
Trước các danh từ chỉ bữa ăn trong ngày:
breakfast, lunch, dinner, supper.
The
không được dùng trước một số danh từ chỉ nơi chốn như
hospital, church, university, prison, school, college.
→ Đến bệnh viện vì ốm là mục đích chính sẽ không có the trước hospital, nhưng đến vì mục đích khác không phải ốm thì có the. Trong Anh Mỹ, trước hospital luôn có the
Cách dùng the với tên riêng
Có THE
Không THE
Các quốc gia có từ Republic, Kingdom, State, Union hoặc tên các quốc gia số nhiều.
Vùng miền
Biển, đại dương, kênh đào, sông
Sa mạc, rặng núi, rặng đồi
Quần đảo
Khách sạn, nhà hàng, quán rượu,
Rạp hát, rạp chiếu phim
Bảo tàng, viện triển lãm
Thư viện, câu lạc bộ
Một số công trình nổi tiếng: The Empire State Building, the White House, the Golden Gate Bridge, the Vatican, the Royal Palace
Lục địa
Quốc gia
Tiểu bang
Thành phố, thị trấn
Đảo, hồ, núi, đồi
Đường phố, công viên, quảng trường
Nhà ga, phi trường, trường học
Các cửa hàng, nhà hàng, khách sạn …được đặt tên theo tên của nhà sáng lập và các nhà thờ được đặt tên theo tên các vị thánh.
Các hành tinh
Các công ty, hãng hàng không…
Bài tập: sử dụng các kiến thức phân biệt a an the chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau
A. some/a B. the/a
C. a/the D. some/the
A. Ø B. the
C. a D. an
A. Ø / Ø B. the/the
C. a/the D. the/a
A. an/the/ Ø B. the/ Ø / Ø
C. the/the/the D. the/the/ Ø
A. a/ Ø B. the/ Ø
C. Ø D. Ø/a
A. a B. the
C. any D. Ø
A. the/Ø B. the/the
C. the/a D. Ø/the
A. the B. some
C. Ø D. a
A. the/the B. a/a
C. Ø/a D. Ø/the
A. a B. an
C. the D. Ø(no article)
Đáp án:
1. Tạm dịch: Tôi đã mua một chiếc áo sơ mi mới hợp với chiếc áo khoác tôi mua tuần trước.
Giải thích:
– Dùng mạo từ “a” trước “new shirt” (a/an dùng trước danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một”.)
– Dùng mạo từ “the” trước “jacket” (the dùng trước những danh từ khi nó được xác định bằng một mệnh đề quan hệ ở phía sau.)
2. Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi mượn thêm không? Tôi đã tiêu hết số tiền bạn cho tôi ngày hôm qua.
Giải thích:
– Dùng mạo từ “the” trước “money” (the dùng trước danh từ được bổ nghĩa bằng mệnh đề ở sau.)
3. Tạm dịch: Con sông chính ở xứ Wales là Severn, chảy từ sườn Plynlimon đến biên giới nước Anh.
Giải thích:
– Dùng mạo từ “the” trước “Severn” (the dùng trước danh từ riêng chỉ sông.)
– Dùng mạo từ “the” trước “English border” (the dùng trước danh từ chỉ địa điểm.)
4. Tạm dịch: Cho đến gần đây nền kinh tế của miền Nam Hoa Kỳ dựa vào bông.
Giải thích:
– Dùng mạo từ “the” trước “economy” (the dùng đứng trước danh từ + of + danh từ.)
– Dùng mạo từ “the” trước “southern United States” (the dùng theo cấu trúc: the + phương hướng + of + danh từ để chỉ vùng miền của một quốc gia.)
– Không dùng mạo từ trước “cotton” (danh từ mang nghĩa chỉ chất liệu.)
5. Tạm dịch: Tôi vẫn cứ tự hỏi liệu tôi đã làm đúng khi tôi xin phép cha tôi nghỉ học.
Giải thích:
– Dùng mạo từ “the” trước “right thing” (the dùng trước cụm danh từ được xác định.)
– Không dùng mạo từ trước “permission”(không dùng mạo từ trước danh từ chung)
6. Tạm dịch: Chúng tôi cần một ngôi nhà để sống khi chúng tôi ở London.
Giải thích:
– Dùng mạo từ “a” trước “house” (a/an dùng trước danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một”.)
7. Tạm dịch: Bạn là người duy nhất có ý kiến có giá trị với tôi trong hoàn cảnh đáng tiếc hiện tại.
Giải thích:
– Dùng mạo từ “the” trước “only person” (the dùng trước cụm từ mang ý nghĩa duy nhất.)
– Dùng mạo từ “the” trước “present” (the dùng trước danh từ được xác định bằng 1 cụm ở sau.)
8. Tạm dịch: Thằng bé nói với tôi rằng nó ghét bác sĩ.
Giải thích:
– Không dùng mạo từ trước danh từ số nhiều (không xác định).
9. Tạm dịch: Anh có đôi mắt biết cười và cái miệng quyến rũ nhất.
Giải thích:
– Không dùng mạo từ trước danh từ số nhiều “eyes”.
– Dùng mạo từ the trước tính từ so sánh nhất “most charming”
10. Tạm dịch: Anh tôi hy vọng sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới vào mùa hè tới.
Giải thích:
– Next summer là một cụm hoàn chỉnh nên không cần dùng mạo từ.
Tổng Hợp: Các danh từ đi với giới từ trong tiếng anh Thường Gặp
Bài Tập For Và Since Trong Tiếng Anh.
Bài tập for và since trong tiếng Anh
Tương ứng với từng bài trong loạt bài Ngữ pháp tiếng Anh chúng mình sẽ cung cấp cho các bạn phần bài tập để thực hành luôn phần Ngữ pháp tiếng Anh vừa học. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh này giúp bạn ôn tập và hiểu sâu hơn các phần lý thuyết đã được trình bày trong loạt bài Ngữ pháp tiếng Anh.
Trước khi làm Bài tập for và since trong tiếng Anh trong tiếng Anh, nếu bạn muốn đọc lại phần ngữ pháp tiếng Anh tương ứng, bạn có thể tham khảo tại chương: Cách sử dụng for và since trong tiếng Anh.
Bài 1: Write for or since
1. It’s been raining since lunchtime.
2. Sarah has lived in Paris … 1995
3. Paul has lived in London … ten years.
4. I’m tired of waiting. We’ve been sitting here … an hour.
5. Kevin has been looking for a job … he left school.
6. I haven’t been to a party … ages
7. I wonder where Joe is. I haven’t seen him … last week.
8. Jane is away. She’s been away … Friday.
9. The weather is dry. It hasn’t rained … a few weeks.
Bài 2: Write questions with how long and when
1. It’s raining
(how long) How long has it been raining?
(when) When did it start raining?
2. Kate is learning Japanese.
(how long/learn) …………..
(when/start) …………..
3. I known Simon.
(how long/ you/know) …………..
(when/you/first/meet)
4. Rebecca and David are married
(How long) …………..
(When) …………..
Bài 3: Read the situations and complete the sentences.
1. It is raining. It’s been raining since lunchtime. It started raining at lunchtime.
2. Ann and Sue are chúng tôi first met years ago. They’ve known each other for years.
4. Joe is ill. He became ill a few days ago. He has … a few days.
5. Liz is married. She’s been married for a year. She got …
6. You have a headache. It started when you woke up. I’ve … I woke up.
7. Sue has been in Italy for the last three weeks. She went …
8. You’ve working in a hotel. You started sis months ago. I’ve …
Bài 4: Write B’s sentences using the words in brackets.
1. A: Do you often go on holiday?
B: (no/five years) No, I haven’t had a holiday for five years.
2. A: Do you often see Sarah?
B: (no/about a month) No, …
3. A :Do you often go to the cinema?
B: (no/a long time) …….
4. A: Do you often eat in restaurants?
B: (no/ages) No, I …
Now write B’s answers again. This time use It’s … since …
5. (1) No, it’s five years since had a holiday.
6. (2) No, …..
7. (3) ………..
8. (4) No, it’s ……….
Các bài tập Ngữ pháp tiếng Anh khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Bài tập ngữ pháp tiếng Anh của chúng tôi một phần dựa trên cuốn sách English Grammar In Use của tác giả Raymond Murphy.
Follow fanpage của team https://www.facebook.com/vietjackteam/ hoặc facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền https://www.facebook.com/tuyen.vietjack để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile … mới nhất của chúng tôi.
Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh phổ biến tại vietjack.com:
Liên Từ Trong Tiếng Anh Là Gì? Cách Dùng Và Bài Tập
Định nghĩa liên từ trong tiếng anh là gì?
Cùng đi tìm hiểu liên từ trong tiếng anh là gì để hiểu rõ về khái niệm và bản chất của liên từ trong tiếng anh.
Liên từ trong tiếng anh là gì? Liên từ được kí hiệu là Conjunctions trong tiếng anh. Có thể nói, liên từ có chức năng nối hai phần trong cùng một câu, trong đó hai thành phần này có thể là tính từ, danh từ hay trạng từ, hoặc cũng có thể là hai mệnh đề riêng biệt. Ví dụ về liên từ: or, but, so, yet, and, since, because…
Tác dụng và chức năng của liên từ
Tác dụng và chức năng của liên từ: Liên từ giúp cho các ý trong một câu cũng như các câu văn trong một đoạn trở nên có ý nghĩa và giúp liên kết với nhau chặt chẽ hơn.
Liên từ đẳng lập: giúp nối hai phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập nhau, đó là mệnh đề hoặc từ đơn.
Liên từ phụ thuộc: giúp nối mệnh đề chính với mệnh đề phụ thuộc trong câu, giúp câu trở nên chặt chẽ và có ý nghĩa hơn.
Liên từ kết hợp/đẳng lập
Trong tiếng anh được gọi là coordinating conjunctions, có tổng cộng 7 liên từ kết hợp. Liên từ kết hợp dùng để nối hai từ trong câu (có cùng bản chất), nối hai cụm từ hoặc nói hai mệnh đề.
Ví dụ: No, I am not here on Friday of Saturday
And: Giúp thêm vào, bổ sung một thứ vào một thứ khác (cùng bản chất)
Ví dụ: She can read and write in English very well
Or: Giúp trình bày thêm một sự lựa chọn khác
Ví dụ: I must study hard for the exam or I can fail
But: Giúp trình bày sự tương phản, đối lập hay ngược nghĩa
Ví dụ: She tried to explain all things to him but he didn’t listen to her
Yet: Giúp trình bày hay thể hiện một ý ngược lại so với ý trước đó
Ví dụ: He plays soccer well yet he doesn’t play badminton
So: Giúp trình bày một kết quả hay ảnh hưởng từ một sự việc hay hành động được nhắc đến trước đó.
Liên từ tương quan
Trong tiếng anh được gọi là correlative conjunctions. Liên từ tương quan giúp nối hai đơn vị giống nhau về bản chất trong câu. Ví dụ: danh từ với danh từ, tính từ với tính từ, mệnh đề với mệnh đề. Liên từ tương quan luôn đi thành một cặp song song với nhau và không tách rời được. Những liên từ tương quan hay được sử dụng như: chúng tôi chúng tôi chúng tôi và not chúng tôi also…
Cấu trúc và cách dụng về liên từ tương quan
BOTH … AND: Được dùng để diễn tả lựa chọn song song (lựa chọn kép): cả cái này lẫn cái kia.
EITHER … OR: Được dùng để diễn tả một trong hai sự lựa chọn xuất hiện trong câu: hoặc là cái này, hoặc là cái kia.
NEITHER … NOR: Được dùng đễ diễn tả phủ định song song (phủ định kép): không cái này cũng không cái kia.
NOT ONLY … BUT ALSO: Được dùng để diễn tả lựa chọn song song (lựa chọn kép): Không những cái này mà cả cái kia.
Lưu ý khi sử dụng liên từ tương quan
Cấu trúc chúng tôi hoặc chúng tôi thì động từ được chia theo chủ ngữ gần nhất.
Cấu trúc chúng tôi và not chúng tôi also thì động từ được chia theo chủ ngữ kép, tức là cả hai danh từ trước đó.
Liên từ phụ thuộc
Tiếng anh được gọi là subordinating conjunctions. Liên từ phụ thuộc chỉ dùng để nối hai mệnh đề trong câu, đặc biệt một mệnh đề sẽ là mệnh đề chính, và mệnh đề còn lại là mệnh đề phụ thuộc (mệnh đề phụ và là mệnh đề có danh từ).
Chức năng của liên từ phụ thuộc
Liên từ phụ thuộc giúp diễn đạt mối quan hệ giữa hai mệnh đề trong câu, có thể là mối quan hệ điều kiện, mối quan hệ nguyên nhân-hệ quả, quan hệ trái ngược nhau về logic…
Cách dùng danh từ phụ thuộc
As long as: Giúp diễn tả điều kiện – chừng nào mà, miễn là
Ví dụ: I will love you very much as long as you also love me
As soon as: Giúp diễn tả quan hệ về thời gian – ngay khi mà
Ví dụ: As soon as you arrive, I start sing a song
After/Before: Giúp diễn tả quan hệ thời gian, cụ thể về một việc xảy ra sau hoặ trước một việc khác- sau khi/trước khi
Ví dụ: After he finished his homework, his father came home.
Though/although/even though: Giúp diễn tả hai hành động trái ngược nhau về logic – mặc dù
Ví dụ: Though she’s very famous she is still six
As: Giúp diễn tả hai hành động cùng xảy ra đồng thời hoặc diễn tả nguyên nhân
Ví dụ: As she came was leaving
Because/Since: Giúp diễn tả về nguyên nhân và lí do – bởi vì
Ví dụ: She didn’t go to school because of the heavy rain
Even if: Giúp diễn tả điều kiện giả định mang tính mạnh mẽ nhấn mạnh – kể cả khi
Ví dụ: Even if he is confident in his ability, never underestimate his opponents.
Now that: Giúp diễn tả quan hệ nhân quả theo tính thời gian – Vì giờ đây
Ví dụ: Now that she passed the exam, she can play baminton all week.
If/Unless: Giúp diễn tả điều kiện trong câu – nếu/nếu không
Ví dụ: If you don’t study hard, you will faill the exam.
So that/ In order that: Giúp diễn tả mục đích – để
Ví dụ: She left in order that she woundn’t be caught in the traffic jam.
When: Giúp diễn tả mối quan hệ về thời gian – khi
Ví dụ: When you visit Hanoi, please call to me
Until: Giúp diễn tả quan hệ thời gian, hay được dùng trong câu phủ định – cho đến khi
Ví dụ: I won’t explain for you until you tell to me the truth
While: Giúp diễn tả quan hệ thời gian (tương đương với when) – khi
Ví dụ: While I am very good at science, my little sister really hates it.
In the event that/ In case: Giúp diễn tả sự giả định về hành động có thể được xảy ra trong tương lai – phòng khi, trong trường hợp.
Ví dụ: please take an umbrella in case it rains.
Như vậy, bài viết đã tổng quát về liên từ cũng như trả lời cho câu hỏi liên từ trong tiếng anh là gì, cách dùng liên từ, bài tập liên từ và cách phân loại liên từ. Hi vọng qua những thông tin mà bài viết chia sẻ đã giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này và học tập tốt hơn! Theo chúng tôi
Cách Dùng In On At Trong Tiếng Anh Chuẩn Nhất, Kèm Bài Tập Và Đáp Án!
“In – On -At” được sử dụng lần lượt trong việc thể hiện khoảng thời gian: chung chung – khá bao quát – cụ thể. Như vậy, mỗi loại giới từ sẽ được dùng với những cách thức khác nhau. Cụ thể:
Giới từ “In” chỉ địa điểm
Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.
Bộ sách này dành cho:
☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.
☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…
☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.
“In” sẽ dùng cho các địa điểm chung chung như khu vực, quốc gia, thành phố… mang tính bao quát lớn, ví dụ:
Giới từ “In” chỉ thời gian
“In” là cụm từ được dùng kèm với các cụm từ chỉ thời gian để nói về một khoảng chung chung thiên niên kỷ, thập kỷ, trong năm, trong tháng, trong tuần, trong ngày,… Ví dụ như:
Giới từ “On” chỉ địa điểm
Giới từ “on” sẽ dùng các địa điểm cụ thể hơn, ví dụ như:
On Doan Ke Thien Street, on Tran Hung Dao Street
On a bus, On a train, On a plane, On a ship
Giới từ “On” chỉ thời gian
Giới từ “on” chỉ các khoảng thời gian cụ thể hơn “in”; như là các thứ trong tuần, ngày tháng cụ thể và vào các ngày lễ cụ thể có chứa từ “day”. Ví dụ:
Giới từ “At” chỉ địa điểm
Giới từ “at” sẽ chỉ các địa điểm chính xác, có địa chỉ cụ thể. Ví dụ:
At 169 Doan Ket Thien, At 98 Tran Hung Dao
At home, at work, at university
Giới từ “At” chỉ thời gian
Đây là giới từ được sử dụng phổ biến để chỉ một mốc thời gian cụ thể. Vì vậy, nó thường chỉ: giờ chính xác, một dịp đặc biệt không chứa từ “day”; hoặc dùng với các từ chứa “time” và “moment”. Ví dụ:
At 6 a.m, at 8 o’clock
At dawn (vào lúc bình minh); At sunrise (lúc mặt trời mọc); At midnight (vào lúc trời tối), At lunch (vào buổi trưa).
At Christmas, at Mid – Autumn Festival
At the moment
At that time
Bài tập giới từ In – On – At
A. in B. on C. at
A. in B. on C. at
A. in B. on C. at
A. in B. on C. at
A. in B. on C. at
A. in B. on C. at
A. in B. on C. at
A. in B. on C. at
A. in B. on C. at
A. in/at B. in/in C. at/at
Đáp án:
1. C 2. B 3. A 4. B 5. C
6. C 7. B 8. A 9. B 10. C
Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.
Bộ sách này dành cho:
☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.
☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…
☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.
Bạn đang xem bài viết The Khi Làm Bài Tập Tiếng Anh trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!