Cập nhật thông tin chi tiết về Thì Tương Lai Gần (Be Going To) – Công Thức, Dấu Hiệu, Cách Dùng mới nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Thì tương lai gần (Be going to) là một thì thường xuyên dễ bị nhầm lẫn với thì tương lai đơn (future simple). Do đó, trong phạm vi bài viết hôm nay, Ms.Thanh sẽ hệ thống cho các bạn công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng của thì tương lai gần (Be going to). Bên canh đó, Ms.Thanh cũng sẽ phân biệt be going to – will và be going to – be +
Công thức của thì tương lai gần (Be going to)
1. Công thức thể khẳng định – phủ định
Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai gần
In + thời gian: trong … nữa (in 10 minutes: trong 10 phút nữa)
Tomorrow: ngày mai
The next day: ngày tới
Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Ví dụ:
Tomorrow I am going to visit my grandparents in Ha Noi.
(Ngày mai tôi sẽ đi thăm ông bà tôi ở Hà Nội)
Cách dùng của thì tương lai gần
1. Diễn tả một dự định được lên kế hoạch từ trước
I’m going to run in 1 hour
(Tôi sẽ chạy bộ trong 1 giờ nữa)
2. Diễn tả một tiên đoán có căn cứ trong tương lai
Look at the dark clouds. It is going to rain soon
(Nhìn vào đám mây đen kia kìa, trời sẽ sắp mưa sớm thôi)
Phân biệt be going to – be + Ving (hiện tại tiếp diễn)
THÌ TƯƠNG LAI GẦN (BE GOING TO)
BE + Ving (Present Continuous)
Diễn tả kế hoạch của 1 cá nhân Ví dụ: I am going to play tennis on Monday Diễn tả kế hoạch của 2 hay nhiều người Ví dụ: We are playing tennis on Monday
BE GOING TO
BE + Ving (Present Continuous) Diễn tả 1 sự việc lên kế hoạch nhưng chưa chắc chắn thời gian xác định Ví dụ: I am going to get a job for this summerDiễn tả 1 sự việc lên kế hoạch và chắc chắn thời gian xác định Ví dụ: I am starting tomorrow
Phân biệt be going to – will
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (WILL) THÌ TƯƠNG LAI GẦN (BE GOING TO)1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói (Spontaneous decision)Ex:– Yes, I’ll marry you – I think I’ll go shopping later 2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứEx: – I think she will win Wimbledon – The weather will be perfect all week 3. Dấu hiệu nhận biết I think/guess I am afraid surePerhaps 1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định có từ trước (previously made decision) Ex: – I am going to read Romeo and Juliet this weekend – We are going to get married 2. Diễn đạt một lời dự đoán có căn cứ Ex: – Look at the clouds. It’s going to rain – Watch what you are doing – you are going to fall over 3. Dấu hiệu nhận biết In + thời gian: trong … nữa (in 10 minutes: trong 10 phút nữa) Tomorrow: ngày mai The next day: ngày tới Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
————
————-
Ms.Thanh’s Toeic
Địa chỉ: 64/11/2 Nguyễn Khoái, phường 2, quận 4
Các khóa học hiện tại: http://msthanhtoeic.vn/courses/khoa-hoc/
Lịch khai giảng các khóa học trong tháng: http://msthanhtoeic.vn/category/lich-khai-giang/
Facebook: www.facebook.com/msthanhtoeic
Thì Tương Lai Gần: Công Thức, Cách Dùng &Amp; Dấu Hiệu Nhận Biết
Khi nói đến tương lai không hoạch định sẵn ta dùng thì tương lai đơn. Trường hợp diễn tả kế hoạch có chuẩn bị từ trước chúng ta dùng thì tương lai gần (Near future tense). Tương lai gần là một trong những thì Tiếng Anh quan trọng.
Thì tương lai gần sẽ diễn tả một sự việc, hành động trong tương lai gần và sự việc, hành động này được lên kế hoạch, dự định từ trước (không bộc phát). Hoặc dựa vào những bằng chứng cụ thể có thật ở hiện tại.
Câu khẳng định: S + am/is/are + going to + V-bare (động từ nguyên mẫu)
Cụ thể: I am – He/She/It is – You/We/They are
Ví dụ: I’m too tired. I’m going to have an early night. (Tôi quá mệt. Tôi sẽ đi ngủ sớm)
Ví dụ: Anna is going to buy a new dress next week. (Anna dự định sẽ mua cái đầm mới vào tuần tới)
Ví dụ: They are going to take a trip next year. (Họ dự định sẽ có chuyến đi vào năm tới)
Câu phủ định: S + am/is/are + not + going to + V-bare (is not = isn’t, are not = aren’t)
Cụ thể: I am not – He/She/It isn’t – You/We/They aren’t
Ví dụ: I am not going to work tomorrow because I’m sick. (Tôi sẽ không đi làm ngày mai bởi vì tôi bệnh)
Ví dụ: We are not going to play soccer because it is raining. (Chúng tôi sẽ không chơi đá bóng vì trời đang mưa)
Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + going to + V-bare? WH- + am/is/are + going to + V-bare? Trả lời: Yes, I am – No, I am not Yes, he/she/it is – No, he/she/it isn’t Yes, you/we/they are – No, you/we/they aren’t
Ví dụ: What are you going to do this weekend? (Bạn dự định sẽ làm gì cuối tuần này?)
Ví dụ: Is John going to stay at his friend’s house tonight? (John sẽ ở lại nhà bạn cậu ta vào tối nay phải không?)
Lưu ý: Với động từ GO (đi) chúng ta không dùng là S + am/is/are + going to + go.
Mà chỉ sử dụng thì hiện tại tiếp diễn như sau: S + am/is/are + Going to ….
Ví dụ: I’m going to go to the supermarket this evening. (SAI)
I’m going to the supermarket this evening. (ĐÚNG) (Tôi dự định sẽ đi siêu thị tối nay)
B: She is going to travel around the world. (Cô ta định sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới)
Ví dụ: A: Have you made the coffee yet? (Bạn đã pha cà phê chưa?)
B: No, but I’m going to make it. (Chưa, nhưng tôi sắp sửa pha ngay đây)
Thì tương lai gần diễn đạt 1 điều suy đoán sẽ xảy ra trong tương lai dựa vào bằng chứng ở hiện tại.
Ví dụ: Look at the hole! He is going to fall into it. (Hãy nhìn cái hố kìa! Anh ta sắp ngã xuống đó rồi)
Ví dụ: Oh, I feel terrible. I think I’m going to be sick. (Ồ, tôi cảm thấy khó chịu. Tôi nghĩ là mình sắp ốm rồi)
Ví dụ: I’m very tired. I’m going to eat out instead of cooking tomorrow. (Tôi rất mệt. Ngày mai tôi dự định sẽ đi ăn ngoài thay vì tự nấu)
Thì tương lai gầnXe đạp của Helen bị xịt lốp. Cô ấy kể cho ba mình nghe.
– Helen: My bicycle has a flat tyre. Can you repair it for me? (Xe đạp của con bị xịt lốp. Ba có thể sử giúp con được không?)
– Father: Okay, but I can’t do it now. I’ll repair it tomorrow. (Được, nhưng ba không thể sửa bây giờ. Ngày mai ba sẽ sửa)
WILL: Thì tương lai đơn dùng khi quyết định làm điều gì ngay lúc nói. Trước đó chưa quyết định làm. (Trước khi Helen kể cho ba cô ấy nghe, ông ta chưa biết gì về chuyện bánh xe)
Thì tương lai đơnSau đó, mẹ Helen nói với ba Helen.
– Mother: Can you repair Helen’s bicycle? It has a flat tyre. (Ông có thể sửa xe đạp của Helen không? Nó bị xịt lốp)
– Father: Yes, I know. She told me. I’m going to repair it tomorrow. (Được, tôi biết rồi, nó đã nói với tôi. Ngày mai tôi dự định sẽ sửa)
BE GOING TO: Thì tương lai gần dùng khi đã quyết định trước đó làm điều gì. (Ba của Helen đã quyết định sửa xe đạp trước khi vợ ông ấy nói)
Dùng cả WILL lẫn BE GOING TO để nói về điều mà chúng ta nghĩa sẽ xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: Do you think Tom will get the job? (Bạn có nghĩ rằng Tom sẽ nhận được công việc đó không?)
Ví dụ: Oh, it’s already 4 o’clock. We are going to be late. (Ôi đã gần 4 giờ rồi. Chúng ta sẽ trễ mất thôi)
Dùng BE GOING TO khi có 1 cái gì đó ở tình huống hiện tại cho thấy điều sẽ xảy ra trong tương lai. Người nói cảm thấy chắc chắn về điều sẽ xảy ra do có bằng chứng hiện tại.
Ví dụ: Look at those black clouds. It’s going to rain. (Hãy nhìn những đám mây đen kia. Trời sắp mưa rồi)
Các thì tương lai khác:
? Thì tương lai đơn
? Thì tương lai tiếp diễn
? Thì tương lai hoàn thành
? Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài tập 1: Đặt câu theo từ cho sẵn đối với các tình huống sau.
1) Terry is doing his examination tomorrow. He hasn’t done any work for them. (fail)
2) It is 8:30. Tom is leaving his house. He has to go to work at 8:45 but the journey takes 30 minutes. (late)
3) There is a hole in the bottom of the boat. It is filling up with water very quickly. (sink)
4) Ann is driving. There is very little petrol left in the tank. The nearest petrol station is a long way away. (run out of petrol)
Bài tập 2: Hoàn thành câu dùng thì tương lai gần hoặc tương lai đơn cho phù hợp.
1) A: I’ve got a terrible headache.
B: Wait there and I (get)………….an aspirin for you.
2) A: Why are you filling that bucket with water?
B: I (wash)……………….the car.
3) A: I’ve decided to repaint this room.
B: What color (you/paint)………………..it?
4) A: Look! There is smoke coming out of that house. It’s on fire.
B: I (call)…………….the fire-brigade immediately.
5) A: Where are you going? Are you going shopping?
B: Yes, I (buy)…………….something for dinner.
Bài tập 1:
1) He is going to fail his examination.
2) He is going to be late.
3) It is going to sink.
4) The car is going to run out of petrol.
Bài tập 2:
1) I’ll get
2) I’m going to wash
3) are you going to paint
4) I’ll call
5) I’m going to buy
Phân Biệt Thì Tương Lai Gần Và Tương Lai Đơn
Trong quá trình học tiếng Anh, sẽ rất ít bạn để ý đến sự khác nhau của việc dùng thì tương lai đơn và thì tương lai gần. Nếu tìm hiểu một chút thì bạn sẽ thấy hai thì này khá đơn giản và dễ phân biệt. Nhưng hầu hết chúng ta đều có thói quen sử dụng thì tương lai đơn cho tất cả các hành động sẽ diễn ra mà quên mất rằng nếu những hành động diễn ra theo kế hoạch thì phải dung tương lai gần.
Tương lai đơn
Tương lai gần
Động từ “to be”
S+ will/shall+ be+ adj/noun
Ex: She will be a good mother.
Động từ thường:
S+will/shall+V-infinitive
Ex: We will go to England next year.
Động từ ” to be”
S+be going to+be+adj/noun
Ex: She is going to be a doctor this month.
Động từ thường:
S + be going to + V-infinitive
Ex: Where are you going to spend your holiday?
1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói (On-the-spot decision)
Ex:
George phoned while you were out. OK. I’ll phone him back..
2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ
Ex:
– Who do you think will get the job?
3. Dùng trong câu điều kiện loại 1
4. Diễn tả một gợi ý
What will we do now?
5.Diễn tả một lời đề nghị
Ex: Will you pls give me a cup of coffee?
6. Signal Words:
I think; I don’t think; I am afraid; I am sure that; I fear that; perhaps; probably
1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan)
Ex:
We’re going to see my mother tomorrow.
2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại
Ex:
The sky is very black. It is going to rain
3. Signal words:
Những evidence ở hiện tại.
Cùng nghiên cứu một tình huống để hiểu rõ hơn về hai thì này:
Sue: Let’s have a party.Hãy tổ chức một buổi tiệc đi. Helen: That’s a great idea. We’ll invite lots of people. Thật là một ý kiến hay. Chúng ta sẽ mời nhiều người tới dự.
Ngày hôm sau, Helen gặp người bạn và cô ấy nói : Sue and I have decided to have a party. We’re going to invite lots of people. Tôi và Sue đã quyết định tổ chức một buổi tiệc. Chúng tôi dự định sẽ mời nhiều người đến dự.
Qua ví dụ trên, ta thấy sử dụng “will” khi chúng ta quyết định làm việc gì đó ngay tại thời điểm nói. Người nói trước đó chưa quyết định làm điều đó. Buổi tiệc là một ý kiến mới. Còn chúng ta dùng (be) going to khi chúng ta đã quyết định làm điều gì đó rồi. Helen đã quyết định mời nhiều người trước khi nói với Dave.
Để tham khảo các khóa học và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:
Bộ phận tư vấn – Trung tâm Oxford English UK Vietnam Địa chỉ: Số 83 ,Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa ,Cầu Giấy , Hà Nội Điện thoại: 04 3856 3886 / 7 Email:customerservice@oxford.edu.vn
Phân Biệt “Be Going To” Và “Will” Trong Thì Tương Lai Đơn
Trong 12 thì tiếng Anh cơ bản, tương lai đơn được xem là thì đơn giản nhất bởi mức độ từ ngữ và cách dùng không có nhiều điểm đáng lưu ý. Học viên chỉ cần nắm được cách phân biệt “be going to” và “will” trong thì tương lai đơn là xem như đã hiểu được phần lớn về chủ điểm ngữ pháp này.
1. Tất tần tật cần biết về thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn là một thì trong số các thì tương lai trong tiếng Anh hiện đại, được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước thời điểm nói.
S + will + V(nguyên thể)
CHÚ Ý:
I will = I’ll
They will = They’ll
He will = He’ll
We will = We’ll
She will = She’ll
You will = You’ll
It will = It’ll
Ví dụ:
– I will help her take care of her children this weekend. ( Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào cuối tuần.)
S + will not + V(nguyên thể)
CHÚ Ý:
Will not = won’t
Ví dụ:
– I won’t tell her the truth. ( Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)
Will + S + V(nguyên thể)
Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.
Ví dụ:
– Will you come here tomorrow? ( Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
Yes, I will./ No, I won’t.
1.2. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn có những dấu hiệu nhận biết rất đặc trưng. Thứ nhất, đó là những trạng từ chỉ thời gian trong tương lai. Chẳng hạn như: in + thời gian (trong … giây/phút/giờ/ngày nữa), tomorrow (ngày mai), the next day (ngày kia), next week/month/year (tuần/tháng/năm sau)…
Một dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn khác chính là tập hợp các động từ chỉ quan điểm cá nhân như think (nghĩ), believe (tin rằng), perhaps (có lẽ) hay suppose (cho là)…
2. Phân biệt “be going to” và “will” trong thì tương lai đơn
Là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh, thì tương lai đơn thường xuất hiện dưới 2 hình thức là “be going to” và “will”. Bên cạnh đó, học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì trong cả 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết hay cơ bản nhất là . Do đó, phân biệt “will” và “be going to” là điểm khá quan trọng cho việc sử dụng mang tính chính xác này.
1. Dự đoán về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai vì đã có dấu hiệu nhận biết VD:
Look at those black clouds. It’s going to rain soon. (Nhìn những đám mây đen kia xem. Trời sẽ mưa sớm đấy).
2. Thể hiện việc dự định hoặc quyết định chắc chắn sẽ làm trong tương lai
VD: There’s an opera on the centre hall tonight. I am going to come and enjoy it. (Có một vở kịch opera ở nhà hát trung tâm tối nay, tôi sẽ tới và thưởng thức nó.
1. Thể hiện một quyết định làm/từ chối việc gì ngay tại thời điểm nói
VD: I’m too tired to walk to school. I think I will get a taxi. (Tôi quá mệt để có thể đi bộ tới trường. Tôi nghĩ tôi sẽ bắt taxi).
2.Thể hiện một lời hứa hẹn trong tương lai
3. Thể hiện một dự đoán trong tương lai
VD: One day, people will live in Mars. (Một ngày nào đó, con người sẽ lên sinh sống tại sao Hỏa).
Ngoài ra, cũng có một số lưu ý khác về “be going to” và “will” cần nhớ để không sử dụng sai cấu trúc thì tương lai đơn có thể kể đến như:
Will không được dùng để diễn tả một dự định chắc chắn
Trong một vài trường hợp, “be going to” có thể được sử dụng tương tự .
VD: We ‘re going to drive/We ‘re driving down to the North of America. That’ll be a long journey.
Cả “be going to” và “will” đều có thể dùng để dự đoán việc xảy ra trong thì tương lai lai nhưng trên thực tế, “be going to” thông dụng và phổ biến hơn trong văn nói hàng ngày.
VD: “I think Vietnam will win the 1st prize” hay “I think Vietnam are going to win the 1st prize” đều đúng (Tôi nghĩ Việt Nam sẽ giành giải nhất)
3. Bài tập thì tương lai đơn
Với những kiến thức đã cung cấp ở trên, bạn có thể đang rất bối rối và chưa hệ thống kịp khối thông tin lớn. Vậy còn ngại gì mà chưa bắt tay làm bài tập will và be going to, bài tập về thì tương lai đơn ngay để “học đi đôi với hành” hiệu quả nữa nào!
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
I completely forgot about this business. Give me a minute, chúng tôi it now.
will b. am going c. is going to
Tonight, chúng tôi home. I’ve borrowed some books.
am going to b. will c. a and b
I feel exhausted. chúng tôi
am going to be b. will be c. a và b
If any problems arise, feel free to ask me. chúng tôi you
will b. am going to c. a và b
Where are you going?
I’m going to see a friend b. I’ll see a friend c. I went to a friend
That’s the phone./ I….answer it
will b. am going to c. a và b
Look at those clouds. chúng tôi
will rain b. is going to rain c. is raining
Tea or coffee
I’m going to drink tea, please b. I’ll have tea, please c. I want to drink tea
Thanks so much for your offer. But I am OK. chúng tôi me
is going to b. will c. a và b
The weather forecast girl says chúng tôi tomorrow
is going to b. will c. a và b
Đáp án: 1A 2A 3A 4A 5A 6A 7B 8B 9B 10A
Bài tập 2: Chia động từ
I love London. I (probably / go) there in the next 2 years.
What (wear / you) at the event tonight?
I haven’t made up my mind yet. But I think I (find) nice dress in my sister’s wardrobe.
My wife have bought two tickets. She and I (see) a movie tonight.
Mary thinks Peter (get) the job.
A: “I (move) from my house tomorrow. Everything has been packed”
B: “I (come) and help you.”
If Tom have enough money, he (buy) a new house.
Đáp án:
Bạn đang xem bài viết Thì Tương Lai Gần (Be Going To) – Công Thức, Dấu Hiệu, Cách Dùng trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!