Cập nhật thông tin chi tiết về Thói Quen Will, Would Và Used To (Habits: Will, Would And Used To) mới nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
1. Will và would Ta dùng những động từ này để diễn tả thói quen, hành động mà được lặp lại nhiều lần. Ta dùng will cho thói quen hiện tại và would cho thói quen trong quá khứ. Every day Jane will come home from school and ring up the friends she’s just been talking to. (Hàng ngày Jane sẽ từ trường về nhà và gọi điện cho những người bạn cô ấy vừa mới nói chuyện.) Warm air will rise. (Không khí ấm sẽ tăng lên). In those days people would make their own entertainment. (Vào những ngày trước, mọi người thường tự tạo niềm vui cho mình.) Nghĩa gần như giống với thì đơn: Everyday Jane comes home…. Nhưng ta dùng will như một dạng dự báo. Hành động này rất đặc trưng và xảy ra thường xuyên đến nỗi chúng ta có thể dự đoán nó sẽ tiếp tục diễn ra.
2. Used to a. Used to diễn đạt một thói quen hoặc một trạng thái trong quá khứ. I used to come here when I was a child. (Tôi từng thường xuyên đến đây khi tôi còn nhỏ.) Before we had television, people used to make their own entertainment. (Trước khi có TV, mọi người thường tự tạo niềm vui cho mình.) I used to have a bicycle, but I sold it. (Tôi từng có một chiếc xe đạp nhưng tôi đã bán nó.) Ý nghĩa của used to giống như would diễn đạt thói quen trong quá khứ, nhưng used to thông dụng hơn trong tiếng Anh thông thường. I used to come here nghĩa là có một khoảng thời gian tôi thường xuyên đến đây nhưng giờ tôi không đến nữa. Used to không có thì hiện tại : I use to come here now.
b. Used thường được dùng như 1 động từ thường ở quá khứ. Ta dùng trợ động từ did trong câu phủ định và câu hỏi. There didn’t use to be/never used to be so much crime. (Trước kia không có quá nhiều tội phạm như thế.) What kind of books did you use to read as a child? (Loại sách nào bạn thường đọc khi bạn còn nhỏ?) Chú ý: Used đóng vai trò là trợ động từ có phần cổ và trang trọng. There used not to be so much crime. (Trước kia không có nhiều tội phạm như thế.) What kind of books used you to read? (Trước kia bạn thường đọc loại sách nào?)
We used to live in the country. But then we moved to London. (Chúng tôi đã từng sống ở nông thôn nhưng giờ chúng tôi đã chuyển đến Luân Đôn.) We‘re used to life/We’re used to living in the country now. But at first it was quite a shock, after London. (Chúng tôi đang dần quen với cuộc sống ở nông thôn. Nhưng ban đầu nó khá là sốc sau khi chúng tôi chuyển từ Luân Đôn đến đây.) Ở ví dụ thứ hai, are used to có nghĩa là “are accustomed to” (quen với).
Phân Biệt Cách Dùng Used To, Would Be, Get/Be Used To
Nếu cấu trúc Used to chỉ hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ nhưng không còn tiếp diễn ở hiện tại nữa thì Be used to và Get used to nhấn mạnh tính chất của một thói quen, có thể bắt đầu từ trước và vẫn còn kéo dài đến nay.
1. Cấu trúc BE USED TO (Đã quen với)
1.1. Cấu trúc: Be used to + V-ing/ Noun ( trong cấu trúc này, used là 1 tính từ và to là 1 giới từ)
1.2. Cách dùng
Để diễn tả ý nghĩa rằng bạn đã từng làm 1 việc gì đó nhiều lần, đã rất có kinh nghiệm với việc này rồi và không còn lạ lẫm hoặc gặp khó khăn với việc này nữa.
Ví dụ:
I am used to getting up lately in the morning.
She didn’t complain about the noise nextdoor. She was used to it.
Nghĩa ngược lại của be used to là be NOT used to: không quen với, chưa quen với
Ví dụ:
I am not used to the new system in the factory yet.
2. Cấu trúc to GET USED TO (Dần quen với)
2.1. Cấu trúc: Get used to + V-ing/ noun 2.2. Cách dùng
Được sử dụng để nhấn mạnh nội dung của cấu trúc này là việc dần quen với 1 vấn đề/sự việc nào đó
Ví dụ:
He got used to American food.
I’ve just started my new job and I‘m still getting used to working night shifts.
Ảnh: Test English
3. Cách dùng Used to (đã từng)
3.1. Cấu trúc: Used to + động từ nguyên thể 3.2. Cách dùng
Used to được sử dụng để chỉ thói quen trong quá khứ và không được duy trì trong hiện tại.
Ví dụ:
We used to live in Thai Binh when I as a child.
I used to walk to work when I was younger.
Used to được dùng để thể hiện tình trạng trong quá khứ (thường dùng ở quá khứ đơn) nhưng không còn tồn tại nữa được thể hiện bằng những động từ biểu hiện trạng thái sau: Have, believe, know và like.
Ví dụ:
I used to like The Men but now I never listen to them.
She used to have long hair but nowadays this hair is very short.
4. Phân biệt Used to + Verb với Be used to + Danh từ/V-ing
Used to chỉ hành động, tình huống trong quá khứ không còn tiếp diễn hoặc không còn đúng nữa.
Với used to, hành động luôn trong quá khứ.
Theo sau nó là động từ nguyên thể không có “to”.
Ví dụ:
She used to sing in a choir, but she gave it up. (Cô ấy đã hát nhưng giờ thì không)
Be used to nghĩa là “quen, quen thuộc với”.
Nó có thể chỉ hành động/sự việc trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.
Theo sau be used to là cụm danh từ, đại từ hay V-ing.
Ví dụ:
I work in a hospital, so I . (quen với giờ làm việc dài – cụm danh từ)
She lives in a very small village and hates traffic. She . (đại từ)
He was a salesman, so he was used to travelling up and down the country. (quen với việc di chuyển – V-ing)
Ta cũng có thể dùng get used to (nhấn mạnh tới việc đang dần quen) và become used to trong văn phong trang trọng, lịch thiệp.
Ví dụ:
University is very different from school, but don’t worry. You’ll soon used to it. (hoặc trang trọng hơn, You’ll soon become used to it.)
5. Phân biệt Used to + động từ nguyên thể không “to” với Would + động từ nguyên thể không “to”
Ta có thể dùng used to hoặc would để nói về thói quen trong quá khứ.
Khi dùng cả hai, used to sẽ mở đầu, sau đó tới loạt sự việc/hành động dùng với would.
Ví dụ:
When we were kids, we used to invent amazing games. We imagine we were the government and we make crazy laws that everyone had to obey.
Used to, chứ không phải would, có thể mô tả một trạng thái, tình huống không còn đúng nữa.
Ví dụ:
Cách Sử Dụng Used To, Be Used To Và Get Used To
Phân biệt cách sử dụng Used to,Get used to và Be used to
1/ Used to + Verb: Đã từng, từng Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa. – When David was young, he used to swim once a day – I used to smoke a lot.VD: – I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago. ( trước đây tôi hút 1 gói thuốc 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không hút thuốc nữa) – Ben used to travel a lot in his job but now, since his promotion, he doesn’t. ( Ben thường đi du lịch rất nhiều khi làm công việc trước đây, nhưng từ khi anh ấy luân chuyển công việc thì không còn nữa) – I used to drive to work but now I take the bus. ( Trước đây tôi thường lái xe đi làm nhưng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt)
2/ To be + V-ing/ Noun: Trở nên quen với He is used to swimming every day : Anh ấy đã quen với việc đi bơi mỗi ngày.VD: – I’m used to living on my own. I’ve done it for quite a long time. ( Tôi thường ở 1 mình, và tôi đã ở một mình được một khoảng thời gian khá lâu) – Hans has lived in England for over a year so he is used to driving on the left now. ( Hans đã sống ở Anh hơn 1 năm rồi nên giờ anh ấy quen lái xe bên tay trái) – They’ve always lived in hot countries so they aren’t used to the cold weather here.( Họ luôn sống ở các vùng nhiệt đới nên họ không quen với khí hậu lạnh ở đây)
3/ to get used to + V-ing/ noun He got used to American food : I got used to getting up early in the morning. Tôi đã dần dần quen với việc thức dậy sớm vào buổi sángVD: – I didn’t understand the accent when I first moved here but I quickly got used to it. ( Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen dần với nó) – She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day. ( Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày) – I have always lived in the country but now I’m beginning to get used to living in the city. ( Tôi luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố)
Phân Biệt Cấu Trúc: Used To, Get Used To Và Be Used To
ÔN THI TOEIC – THAM KHẢO NGAY: KHÓA HỌC THÀNH THẠO 4 KỸ NĂNG TOEIC
1. USED TO + V: ĐÃ TỪNG
1.1. Diễn tả một thói quen trong quá khứ.
– Cấu trúc: Used to + V diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ mà bây giờ không còn nữa.
– Ví dụ:
+ We used to live there when I was a child.
(Chúng tôi đã từng sống ở đó khi tôi còn là một đứa trẻ.)
1.2. Diễn tả trạng thái trong quá khứ
– Cấu trúc: Used to + V còn thể hiện một tình trạng trong quá khứ nhưng bây giờ không tồn tại nữa được thể hiện bằng một số động từ như: have, belive, know, like.
– Ví dụ:
+ I used to like The Beatles but now I never listen to them.
(Tôi đã từng thích nhóm The Beatles nhưng bây giờ tôi không còn nghe nhạc của họ nữa.)
2. BE USED TO + VING / NOUN: ĐÃ QUEN VỚI
– Cấu trúc Be used to + Ving / N: Nghĩa là bạn đã từng làm việc gì đó rất nhiều lần hoặc đã có kinh nghiệm với việc đó rồi, vì vậy nó không còn lạ lẫm, mới lạ hay khó khăn gì với bạn nữa)
– Ví dụ:
+ I am used to getting up early in the morning.
(Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.)
+ I am not used to the new system in the factory yet.
(Tôi vẫn chưa quen với hệ thống mới ở nhà máy.)
TÌM HIỂU THÊM CÁC THÔNG TIN VỀ VIỆC: THI THỬ TOEIC
3. GET USED TO + VING / NOUN: DẦN QUEN VỚI
– Get used to kết hợp với Ving hoặc cụm danh từ mang ý nghĩa: sự việc nào đó đang dần trở nên quen thuộc với bạn.
– Ví dụ:
+ She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day.
(Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày.)
+ I got used to getting up early in the morning.
(Tôi đã quen dần với việc dậy sớm buổi sáng.)
BÀI TẬP : Sử dụng kiến thức ở trên để hoàn thành các câu sau
ĐÁP ÁN
1. get used to driving.
2. used to go.
3. am still not used to.
4. used to live.
5. am used to finishing.
6. never get used to.
7. used to smoke.
8. never used to go.
9. am used to driving.
10. got used to living.
THAM KHẢO TẠI ĐÂY: CÁC TÀI LIỆU LUYỆN THI TOEIC – MẸO THI TOEIC BỔ ÍCH
Bạn đang xem bài viết Thói Quen Will, Would Và Used To (Habits: Will, Would And Used To) trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!