Cập nhật thông tin chi tiết về Tìm Hiểu (Chi Tiết) Về Đá Ốp Lát Trong Trang Trí Xây Dựng Nhà Ở 2022 mới nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
RHiện nay xu hướng sử dụng Đá ốp lát để trang trí nội ngoại thất thay cho các loại gạch ốp lát thông thường đang ngày càng trở nên phổ biến. Tuy nhiên, với sự đa dạng về đặc tính cũng như các ứng dụng đặc biệt của nó làm cho người tiêu dùng dễ bị nhầm lẫn. Nhưng đừng lo, hôm nay Nhà Đẹp Số sẽ giúp các bạn giải đáp thắc mắc về chúng cùng những bật mí hữu ích giúp gia chủ lựa chọn thông minh và mua sắm hiệu quả hơn.
Đá ốp lát là gì ?
Đá ốp lát là loại vật liệu dùng để ốp lát bảo vệ và trang trí cho các công trình khi hoàn thiện. Đây là loại vật liệu được con người sử dụng đầu tiên trong việc trang trí các công trình kiến trúc từ xa xưa.
Nhờ vào các kết cấu khác nhau của các tầng địa chất mà mỗi vùng miền sẽ khai thác được một loại đá khác nhau. Đá ốp lát được chia thành các loại theo cấu tạo, công dụng, màu sắc,… để phù hợp cho từng hạng mục công trình.
Đá ốp lát có 2 loại:
Đá tự nhiên
Đá nhân tạo
Đá ốp lát tự nhiên
Đá ốp lát tự nhiên thường được tìm thấy trong vỏ Trái Đất. Loại đá này là sản phẩm hoàn toàn tự nhiên được kết hợp từ quá trình phản ứng hóa học giữa các vật chất phi nhân tạo. Chúng được khai thác bằng máy móc công nghệ hiện đại trong các mỏ nằm dưới lòng đất.
Đá ốp lát tự nhiên khi mới khai thác ở dạng hình hộp chữ nhật, sau khi chế tác mới được xẻ thành tấm và gia công theo yêu cầu của từng hạng mục công trình. Vì phải mất rất nhiều thời gian đá mới được tạo ra, tương đương với cả quá trình hình thành và biến đổi của vỏ trái đất, lại chứa vô vàn các vật chất khác nhau nên đá tự nhiên rất hiếm và có vẻ đẹp độc đáo không thể sao chép. Do vậy mà giá thành của chúng trên thị trường rất cao và chỉ thích hợp sử dụng ở những công trình sang trọng hay cho những gia đình có điều kiện kinh tế khá giả.
Đá ốp lát chủ yếu được khai thác và chế biến thành từng tấm đá khố. Chúng được sử dụng nhiều trong các ngành như xây dựng, trang trí nhà cửa, trang trí nội thất,…
Hiện nay, trong lĩnh vực xây dựng đá ốp lát có 3 loại phổ biến: đá Granite, đá Marble và đá Trầm tích.
Nguồn ảnh: Nhà đẹp số
Đá Granite
Nhờ vào các ưu điểm về độ bền, dễ vệ sinh, màu sắc đa dạng cũng như kiểu dáng và giá thành hợp lý nên đá Granite được sử dụng nhiều trong các công trình kiến trúc, xây dựng, nhà ở,…
Nguồn ảnh: Đá hoa cương cao cấp
Đá Marble
Đá Marble hay đá cẩm thạch là một loại đá biến chất từ đá vôi không phân phiến. Thành phần chính là canxit (dạng kết tinh của cacbonat canxi). Nhờ vào bề mặt sáng bóng và vân đá độc đáo nên được ứng dụng nhiều trong trang trí mang tính thẩm mỹ cao.
Cấu tạo:
– Đá Marble được hình thành do ảnh hưởng của nhiệt lưu hoạt động magma và sự vận động kết cấu bên trong vỏ trái đất. Dưới nhiệt độ và áp lực làm thay đổi thành phần và kết cấu của nham thạch.
Đặc điểm:
– Đá có rất nhiều màu sắc.
– Bề mặt đá có nhiều hoa văn độc đáo và duy nhất như đường, điểm, gợn sóng…
Ứng dụng:
– Đá marble được ứng dụng khá nhiều vào các thiết kế nội và ngoại thất ở tất cả các hạng mục công trình như ốp tường, cầu thang, cột, bar, bàn cafe, bếp, nhà tắm, mặt tiền nhà…
Nguồn ảnh: Kinh nghiệm làm nhà
– Đặc biệt, ngoài mặt thành phẩm đánh bóng mà chúng ta thường thấy, đá Marble còn có thể được gia công bằng cách phun lửa, phun axit, mài cát, đục nhám để tạo ra mặt thành phẩm dạng sần, nhám… dùng cho các hạng mục chống trơn trợt hay tạo sự cổ kính cho công trình.
So sánh đá Marble và đá Granite
– Đá Marble có độ cứng và bền kém hơn đá Granite nhưng lại có màu sắc và hoa văn vân khá đa dạng, phong phú và độc đáo hơn.
– Được coi là dòng sản phẩm cao cấp hơn so với đá granite. Thường được sử dụng để chế tác các vật dụng trang trí nội thất. Bên cạnh đó còn dùng để ốp lát trong các công trình cao cấp đòi hỏi tính thẩm mỹ cao như biết thự, khách sạn, khu nghỉ dưỡng…
Đá Trầm tích (đá vôi-travertine)
Travertine là dạng vật chất giữa hai loại Marble và Limestone.
Travertine có độ bền và khả năng chịu lực cao, không bị biến dạng và phù hợp với mọi mục đích sử dụng.
Travertine xuất hiện nhiều nhất ở Italy, Thổ Nhĩ Kỳ và những vùng lân cận…
Nguồn ảnh: Kinh nghiệm làm nhà
Cấu tạo:
– Đá trầm tích cấu tạo chủ yếu từ khoáng chất canxit.
– Đá trầm tích là một trong ba nhóm đá chính (cùng với đá magma và đá biến chất) cấu tạo nên vỏ trái đất và chiếm 75% bề mặt trái đất.
– Là loại đá lộ thiên với kết cấu chủ yếu là lớp vân, chứa động-thực vật hóa thạch.
Đặc điểm:
-Travertine có đa dạng màu sắc từ trắng đến đen, từ sáng đến tối nhờ các tạp chất lẫn trong đó.
– Đá travertine có khối lượng thể tích 2600 ÷ 2800 kg/m3 với cường độ chịu nén 1700 ÷ 2600 kg/cm2. Độ hút nước thấp 0,2 ÷ 0,5%. ]
– Tuỳ vào hàm lượng Silic và Sét bên trong mà đá vôi giòn cứng hay bền nước hơn.
– Tuy tính chất không bền được như đá Granite nhưng phổ biến hơn và dễ khai thác hơn nhiều.
Ứng dụng:
Nguồn ảnh: Gạch xinh
Ứng dụng đá trầm tích trong xây dựng
– Đá trầm tích thường được dùng làm cốt liệu cho bê tông, mặt đường ô tô, đường xe lửa, và dùng trong các công trình thuỷ lợi.
– Ngoài ra nó được dùng để chế tạo các loại đá ốp lát và các cấu kiện kiến trúc, xây dựng như nguyên liệu để sản xuất vôi và xi măng.
Đá ốp lát nhân tạo
Hiện nay, ở Việt Nam, nhu cầu sử dụng đá ốp lát ngày càng lớn, tuy nhiên, khối lượng đá tự nhiên lại có hạn, vì thế mà nhiều loại đá nhân tạo đã được tiến hành chế tác mô phỏng hình ảnh và tính chất của đá tự nhiên.
Thông thường, đá nhân tạo được cấu tạo từ hỗn hợp như: xi măng, keo và các mảnh đá nhỏ.
Ảnh:Nội thất ab
Đá Solid surface
Đá Solid Surface được sản xuất từ việc pha trộn nhựa composite với các loại đá dăm, phụ gia,… theo tỉ lệ nhất định.
Có hai loại đá dăm thông dụng là đá hoa cương và thạch anh. Ngoài ra còn có sự kết hợp từ các nguyên liệu như: thủy tinh, vỏ sò,… để tăng sự đa dạng của vân đá.
Ảnh: Đá Solid Surface
Cấu tạo
Solid surface có cấu tạo từ 1/3 keo Acrylic kết hợp với 2/3 khoáng đá tự nhiên và Alumina Trihydrate cùng chất tạo màu. Nhờ công thức khoa học tân tiến để tạo ra các sản phẩm đá nhân tạo cao cấp.
Đặc điểm của đá ốp lát nhân tạo Solid Surfarce
– Có khả năng uốn cong khi gia nhiệt (nhiệt độ cần thiết là phải đạt đến 150 độ C). Cho phép các nhà thiết kế nội thất thỏa sức sáng tạo với nhiều kiểu dáng. Sau khi gia nhiệt không làm mất đi tính thẩm mỹ của sản phẩm.
– Ứng dụng trong văn phòng như quầy giao dịch, mặt bàn, mặt bếp, nhà bếp. Tường nhà cũng là nơi sản phẩm có tính ứng dụng cao do sản phẩm có đặc tính chống nước cực đỉnh.
– Dễ thi công, bền màu và tính chịu lực tốt. Khi thi công thì dễ chế tác, có thể làm mới và sửa chữa dễ dàng. Với đặc điểm: chịu nhiệt tốt, chống bám bẩn đỉnh, chống tia cực tím. Khi hoàn thành thi công sẽ không thể nhận ra các vết nối khiến cho công trình nội thất đẹp hơn. Có tính chất độc đáo là an toàn vệ sinh thực phẩm nên việc để đồ ăn lên trên cũng không có gì phải lo ngại.
– Đa dạng về màu sắc, với thiết kế linh hoạt dễ biến tấu. Nên bạn sẽ có nhiều sự lựa chọn hơn, dễ dàng thay đổi các loại đá ốp lát theo ý muốn.
– Với độ bền có thể chịu được sự cắt, khía,… tại những nơi đông người qua lại. Qua các thí nghiệm cho thấy sản phẩm có đặc tính điện, nhiệt, cơ và các tính bề mặt khác.
– Sản phẩm được làm đặc không rỗng, chống thấm tốt. Nước không thể xâm nhập vào ngay cả ở những mối nối. Vậy nên các vi khuẩn có hại, nấm mốc,… có hại cho cơ thể không thể sinh sống và phát sinh được. Do vậy, sản phẩm có tính an toàn thực phẩm rất cao.
– Tính năng truyền sáng tốt, giúp bạn tăng thêm khả năng sáng tạo trong thiết kế. Vật dụng có thể dùng ở độ dày 6 mm – 12 mm, có thể dùng để chế tác đèn với hiệu quả rất cao.
Ứng dụng:
– Đá ốp lát này được sử dụng chủ yếu trong thiết kế mặt bếp, bar, bồn rửa, hay quầy lễ tân, mặt bàn, các thiết kế có đường cong khó gia công.
Đá xuyên sáng Onyx
Đá xuyên sáng onyx hay còn được gọi là đá Onyx được xem là sản phẩm cầu kỳ và hoàn thiện nhất của “mẹ tự nhiên” trong các loại đá thuộc dòng thạch anh. Từ hàng trăm triệu năm trước, những dòng nham thạch nóng từ trong lõi trái đất phun trào qua những miệng núi lửa khổng lồ.
Khi gặp không khi lạnh, bề mặt chúng sẽ nguội dần và se lại, tạo nên lớp vỏ trái đất. Nhưng phần lõi bên trong vẫn tích tụ năng lượng và âm ỉ cháy cho đến khi nguội hẳn, tạo thành những khối quánh đặc vẫn còn giữ nguyên màu sắc như lửa.
Trải qua hàng triệu năm sau đó, các lớp khoáng chất kết tủa bắt đầu biến đổi, loang ra thành từng vệt có độ dày từ vài micromet đến vài milimet, tạo thành những lớp hoa văn tự nhiên rất đẹp.
Nguồn ảnh: Đá hoa cương Tài Lộc
Cấu tạo:
– Đá Onyx có thể tự nhiên hoặc nhân tạo.
– Đá Onyx tự nhiên là loại đá thuộc dòng đá thạch anh, kết hợp từ nước và quá trình phân rã của đá vôi, cùng với sự chuyển hóa liên tục trong lòng đất tạo thành một loại đá mới.
– Đá Onyx nhân tạo được con người tạo ra từ nhựa.
Đặc điểm:
– Đá Onyx này có khả năng xuyên sáng đặc biệt khác so với các loại đá thông thường
– Đá Onyx có đặc tính mềm, giòn, dễ vỡ và rạn nứt theo vân.
– Bề mặt trông như sáp, khả năng xuyên sáng và vẻ đẹp sang trọng.
– Đá Onyx có nhiều lớp màu sắc khác nhau.
Ứng dụng:
– Onyx là một loại đá quý trên thế giới và rất hiếm trên thị trường Việt Nam, nên trong xây dựng hiện nay chỉ sử dụng loại đá Onyx nhân tạo làm đá ốp lát.
– Các thành phẩm sử dụng có thể là dạng tấm lớn, dạng kích thước quy cách hoặc dạng hạt như mosaic.
– Onyx phù hợp với các thiết kế theo phong cách cổ điển cũng như hiện đại và được sử dụng nhiều để thiết kế các công trình dịch vụ như khách sạn, resort, nhà hàng cao cấp.
Nhằm mục đích ốp tường, lát sàn, làm mặt bàn ở các sảnh lớn, khu vực quầy bar, khu vực lễ tân, tường backgroud, kết hợp với chiếu đèn sáng trang trí để lộ ra vẻ đẹp của hoa văn đá xuyên sáng này.
Đá marble phức hợp
Đá marble phức hợp là một trong số những loại đá marble có trong lượng nhẹ và vô vàn những tính năng ưu việt khác rất thích hợp cho việc sử dụng vào các công trình thi công tại những tòa nhà cao tầng. Tuy được sử dụng chưa lâu nhưng đá marble phức hợp đang dần chiếm được cảm tình của nhiều khách hàng giống như đá hoa cương hay đá granite.
Ảnh: Halo Mart
Cấu tạo:
– Đá Marble nhân tạo được hiểu như đá cẩm thạch nhân tạo(Cultured Marble). Được sản xuất từ bột đá thiên nhiên và bột tạo màu sắc trộn với polyester resin bão hòa như là chất kết dính theo một tỷ lệ đặc biệt và chính xác. Điều này tạo ra các sản phẩm đá marble nhân tạo có hình dạng giống y đá granite tự nhiên. Thậm chí còn đẹp hơn và đa dạng hơn về các thiết kế.
Đặc điểm:
– Đá ốp lát này có trọng lượng nhẹ hơn nhiều so với đá tự nhiên, vận chuyển dễ dàng, phù hợp cho các thiết kế nhà cao tầng bị hạn chế nhiều về tải trọng.
– Sản phẩm đá marble sau khi phối hợp với các vật liệu khác tạo nên đá marble phức hợp có độ cứng cao hơn gấp 3 lần so với đá ốp lát tự nhiên, chống cong vênh, hạn chế bể vỡ trong quá trình vận chuyển, lắp đặt và sử dụng.
– Đá marble phức hợp do có một lớp chất liệu khác ở đế sản phẩm. Cùng với lớp keo kết nối ở giữa, nên giúp cho sản phẩm tránh được tình trạng hoen ố và thay đổi màu (đá ốp lát tự nhiên có thời gian khoảng nửa năm đến một năm là bị hoen ố)
– Dễ dàng khống chế được sự khác biệt màu sắc: Từ 1 m2 đá tự nhiên nguyên khối sẽ cắt ra được 3 tấm hoặc 4 tấm (tương ứng với 3 hoặc 4 m2) làm bề mặt của đá marble phức hợp. Màu sắc và hoa văn của 3,4 m2 này giống nhau 100%, đảm bảo cho bề mặt khu vực thi công có màu sắc và hoa văn đồng nhất.
– Cách âm, cách nhiệt tốt.
– Đá marble phức hợp để trong môi trường nóng 100 độ, trong thời gian 120 tiếng vẫn không xuất hiện tình trạng nứt vỡ hoặc đổi màu. Độ hút nước thấp: dưới 0,13%
Ứng dụng:
Đá ốp lát này được ứng dụng nhiều trong thiết kế nội thất.
– Mặt bàn bếp có chậu rửa đúc liền
– Lavabo rời hoặc liền tủ
– Bồn tắm nằm các loại
– Bồn tắm đứng, vách bao quanh và trần
– Các phần viền quanh bồn tắm, chỉ cạnh vuông hoặc tròn
– Quầy bar
– Các sản phẩm trang trí nội thất khác…
Đá granite nhân tạo
Đá granite nhân tạo hiện đang được ứng dụng rất nhiều trong các thiết kế thi công trong khoảng vài năm trở lại đây để thay thế cho lượng đá granite tự nhiên đang dần bị thiếu hụt do việc khai thác và sử dụng quá lớn.
Nguồn ảnh: Đá hoa cương cao cấp
Cấu tạo:
– Đá granite nhân tạo có cấu tạo gồm 70% trường thạch, 30% đất sét có độ bóng láng rất cao.
Đặc điểm:
– Đá ốp lát này được sấy khô ở 1500°C nên ít bị trầy xước so với đá granite tự nhiên. Đá granite được ép từ bột đá tự nhiên nên màu sắc và bông đá rất đều màu. Có thể thấy chúng đẹp và bắt mắt hơn so với các đá granite tự nhiên khác. Loại đá zzzznày bền theo thời gian cao hơn. Tuy nhiên trên thị trường hiện nay còn xuất hiện một loại đá giả rất tinh vi. Chúng được nhuộm giả đá hoa văn, giá thành rẻ, không bóng và nhanh bạc màu theo thời gian. Mắt thường rất khó phân biệt, cần lưu ý và xem xét kĩ khi chọn lựa vật liệu xây dựng.
Ứng dụng:
– Đá granite được dùng trong xây dựng: ốp tường sàn, trần nội ngoại thất tất các mục công trình. Trong nội thất đá granite dùng làm mặt bàn, ghế, mặt quầy bar.
Tìm hiểu thêm: Chọn Đá ốp lát theo phong thuỷ phù hợp với cung mệnh cho gia chủ
Quy cách chủng loại của tấm đá ốp lát trong thiết kế:
Quy cách đá
– Chiều dày: 12~15mm, 20mm(chuẩn), 30mm, 40mm
– Tấm trang trí mặt sàn: 300×300; 400×400; 600×600; 800; 1000; 1200
– Tấm trang trí mặt tường: 300×300; 600×600; 400×200; 600×300; 900×600; 1200×900
– Tấm lát cầu thang, bục: (800~1200)x(260~400)
– Tấm ốp chân cầu thang hoặc chân bục: (800~1200)x(120~200)
– Đường gợn sóng mặt sàn: (300~800)x(200~250)
Chủng loại của đá ốp lát tự nhiên trong trang trí
– Dạng tấm:
+ Tấm quy tắc: dùng để trang trí mặt tường, mặt sàn, mặt trụ, đồ gia dụng
+ Tấm dị hình: dùng làm vật liệu phủ mặt cạnh góc và ghép hoa mặt sàn
– Dạng đường:
+ Gồm đường cong và đường thẳng, dùng để trang trí cầu thang, chân tường, quầy phục vụ,…
– Dạng khối:
+ Dạng quy tắc: dùng để trang trí trụ, biển hiệu, lan can.
+ Dạng dị hình: dùng để trang trí lâm viên, tác phẩm điêu khắc.
Nguồn: NDS Tổng hợp
#1 Các Loại Đá Ốp Lát Tự Nhiên Trong Xây Dựng
Ngày nay sử dụng đá ốp lát tự nhiên trong xây dựng rất phổ biến, đặc biệt ở các công trình kiến trúc cần vẻ đẹp thẩm mỹ cao. Nhiều tài liệu cũng nói đến các loại đá tư nhiên, tuy nhiên chi tiết cụ thể thế nào vẫn còn đang còn sơ sài trên các trang mạng. Tại marblestonevn hôm nay chúng tôi sẽ cho ban biết nhiều hơn về các loại đá ốp lát có trong tự nhiên mà người ta đang sử dụng trong các hạng mục xây dựng.
Đá ốp lát tự nhiên được khai thác từ nhiều mỏ đá trên khắp thế giới sau đó được gia công cận thận đem vào xây dựng. Các khối đá nặng và có kích thước khác nhau được vận chuyển đến các nhà máy công nghiệp và hoàn thiện bằng cách đánh bóng, mài giũa dựa trên thông số kỹ thuật đã được đặt sẵn.
Đá tự nhiên có đặc điểm là không hoàn toàn giống nhau ở mỗi tấm đá. Mỗi mẫu đá cho ra một nét riêng biệt và có tên gọi khác nhau dựa trên màu sắc của mỗi loại Đây là nét đặc trưng của đá tự nhiên và chúng là nguyên nhân để con người yêu thích làm việc trong nhà hoặc ngoại thất.
Các loại đá ốp lát tự nhiên phổ biến trong xây dựng
Hay còn gọi là dá vôi được hình thành từ quá trình trấm tích canxi cacbonat hoặc cacbonat kép của canxi và magiê, hoặc sự kết hợp của hai khoáng chất này. Đá vôi kêt tinh được đánh bóng và gia công cận thận và người ta thiết kế giông như dạng đá Marble đem vào xây dựng. Đá vôi có 3 dạng kích thước như sau:
Mật độ thấp – Đá vôi có mật độ dao động từ 110 đến 135 / lb / ft3 (1760 đến 2160 kg / m3)
Mật độ trung bình – Đá vôi có mật độ lớn hơn 135 và không lớn hơn 160 lb / ft3 (2160 đến 2560 kg / m3).
Mật độ cao – Đá vôi có mật độ lớn hơn 160 lb / ft3 (2560 kg / m3).
Đá vôi rất dễ phân biệt, nó có dạng vệt đốm ,vệt kết cấu vỡ, đốm sắt … xuất hiện trên bề mặt tấm đá. Ngoài ra đá vôi chủ yếu trên thị trường có màu trắng trong suốt và có độ xốp cao hơn so với nhiều loại đá tự nhiên khác.
Đá được biết đên ở thị trường Việt Nam với tên gọi thông thường là đá Thạch anh. Thành phần cấu tạo của đá chủ yếu là thạch anh và một số đá biết chất trong đó thacwhj anh và silicat là phần lớn. Các khoáng chất khác có thể có mặt với một lượng nhỏ trong đá thạch anh bao gồm fenspat, mica, rutile, tourmaline và zircon. Đá Thạch anh được ứng dụng trong nhà bếp à phổ biến ,nó thay thế độ xốp không thấm nước của đá Marble. Tuy nhiên đá thạch anh rất dễ bị ánh nắng mặt trời làm đổi màu. Do đó khi sử dụng đá ,nên hạn chế chỗ có ánh sáng mạnh.
Đá Granite hay thường gọi với tên thường là đá Granite được hình thành từ quá trình macma nham thạch dưới lòng trái đất trong khoảng thời gian dài. Đá granite có các thành phần cấu tạo Như: thạch anh, với một lượng nhỏ mica ,các khoáng vật phụ, như zircon, apatit, Magnetit, ilmenit và sphene…Đá Granite có vẻ bề ngoài trong băt mắt với màu đá đồng nhất và xen kẽ là những đốm nhỏ li ti trên bề mặt tấm đá.
Đá Granite có trọng lượng riêng dao động từ 2,63 đến 2,75. Sức mạnh nghiền của nó là từ 1050 đến 14.000 kg mỗi cm vuông (15.000 đến 20.000 lb mỗi mét vuông). Đá granite có cường độ lớn hơn đá sa thạch, đá vôi và đá Marble và tương ứng khó khai thác hơn. Nó là loại đá có độ bền bỉ nhất trong các loại đá ốp lát tự nhiên.
Thông thường đá granite được phân thành ba nhóm khác nhau:
FINE GRAIN: Đá granite hạt mịn là những hạt mà tinh thể fenspat trung bình có đường kính khoảng 1/16 – 1/8 “.
TRUNG TÂM GRAIN: Đá granite hạt trung bình là những hạt trong đó các tinh thể fenspat trung bình có đường kính khoảng 1/4 “.
COARSE GRAIN: Granite hạt thô là những hạt trong đó tinh thể fenspat trung bình 1/2 “, và đường kính lớn hơn hoặc vài cm ở kích thước tối đa. Granit hạt thô có thể có mật độ thấp hơn.
Đá Marble hay còn gọi là đá Cẩm Thạch được hình thành từ quá trình biến chất đá vôi. Đá Marble có nhiều đặc điểm giống đá Granite như độ bền tương đối, có khả năng chống xướt, độ cứng tốt,…Về bả chất, đá Marble vẫn là do đá vôi tạo thành nên có độ xốp nhất định, đây là lí do đá Marble hạn chế ở một số hạng mục xây dựng. Ngày nay người ta hay ứng dụng đá Marble vào các công trình xây dựng hiện đại, cao cấp…do nó là tấm đá có đuobgừ nét thẩm mỹ thuộc dạng sang trọng, cao cấp. Đá Marble nỏi tiếng trên thế giới ở các nước như: Ý, Hy Lạp, Tây Ban Nha…có lượng đá Marble chất lượng nhất.
Bật Mí Cách Phân Biệt Đá Ốp Lát Tự Nhiên Và Đá Ốp Lát Nhân Tạo
Đá tự nhiên và đá nhân tạo là gì?
Đá tự nhiên là loại đá được hình thành bởi sự biến đổi chất của các loại đá vôi, đá carbonate hoặc đá dolomit. Cụ thế là trong quá trình biến chất tái tinh thể hóa, các loại đá trầm tích sẽ giúp hình thành các vân tinh thể đá xen kẽ lẫn nhau. Cho đến nay có hai đá tự nhiên phổ biến đó là đá Granite và đá Marble.
Khác với đá tự nhiên, đá nhân tạo là loại vật liệu composite thường được sản xuất từ resin của các keo polyester, vinyl ester…và pha gia cường- aluminum tri hydrat, bột đá cùng một số phụ gia và xúc tác khác.
Hiện tại trên thị trường cũng có hai dòng đá nhân tạo chính là Đá Solid Surface và Đá Thạch Anh- Quartz Surface.
Đá tự nhiên Marble
Đá Marble là loại đá có cấu tạo không phân phiến. Thay vào đó, chúng có vân mây tự nhiên đẹp mắt. Cụ thể, thành phần chủ yếu của loại đá này chính là canxit. Bởi vậy mà chúng sẽ rất mềm, xốp và dễ thấm nước.
Hiện nay, thường thì loại đá này sẽ được sử dụng để tạc tượng, mặt tiền khách sạn, ốp thang máy…Tuy nhiên, để đá luôn được sạch đẹp và sang trong chúng ta thường xuyên phải lau chùi nó.
Đá tự nhiên Granite
Granite còn được là đá hoa cương là loại đá tự nhiên được hình thành do sự biến chất của các loại đá vôi hay đá carbonate và đá dolomit. Trong quá trình biến chất tái tinh thể hóa sẽ dẫn đến sự hình thành các vân tinh thể đá xen kẽ lẫn nhau. Vì thế mà loại đá này thường có độ cứng cao và có khả năng ít thấm nước.
Loại đá này cũng thường được sử dụng để ốp cầu thang, sàn nhà và mặt tiền. Đặc biệt là loại đá này có khả năng uốn cong.Vậy nên lưu ý là trong quá trình thi công Granite các công nhân cần tỉ mỉ sẽ để không để lại các mối nối, rãnh sâu. Bởi chúng có thể làm công trình bị bám bụi bẩn sẽ dễ bị đen và không còn được đẹp như lúc đầu.
Loại đá Granit cũng thường được sử dụng rộng rãi khi trang trí công trình
Đây là một loại đá nhân tạo được làm bằng Thạch Anh tự nhiên. Chúng được sản xuất từ 93% tinh thể thạch anh và 7% phụ gia khác như nhựa polymer và các sắc tố khác.
Ưu điểm của đá Thách Anh chính là có độ cứng cao và không thấm nước. Loại đá này thường được mọi người lựa chọn để làm mặt bếp, quầy, kệ, ốp cầu thang, tường…
Đá nhân tạo Solid Surface
Đá nhân tạo Solid Surface loại đá có thành thần bao gồm có 2/3 thành phần bột đá tự nhiên của đá thật và keo Arcrylic (methyl methacrylate); hydroxy nhôm Alumina trihydrat (Al(OH)3 cùng với một số phụ gia khác.
Loại đá này thường được sản xuất dựa trên dây chuyền hiện đại bởi công nghệ tiên tiến. Vậy nên chúng có nhiều ưu điểm vượt trội hơn so với các loại đá khác, điển hình là chúng có kết cấu vững chắc, độ bền cao, khả năng chống nước và kháng khuẩn tuyệt vời và có thể chịu lực, chịu nhiệt tốt, liền khối và uốn cong tốt và đặc biệt là rất dễ vệ sinh.
Đá nhân tạo được sản xuất dựa trên dây chuyền hiện đại
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Gốm Đá Việt chuyên cung cấp vật liệu xây dựng uy tín, chuyên nghiệp hàng đầu khu vực Hà Nội. Chúng tôi đã và đang cung cấp cho hàng trăm khách hàng các loại đá ốp tường phòng khách như: đá tự nhiên, đá ốp tường, đá thư pháp…để trang trí cho ngôi nhà.
Lời kết
Chúng tôi đặt mục tiêu lấy chất lượng, tiến độ, sự hài lòng của khách hàng làm nền tảng cho sự phát triển. Đội ngũ kỹ sư, công nhân của công ty năng động, chuyên nghiệp được đào tạo tại các trường đại học có tiếng trong cả nước sẽ làm thoả mãn tất cả những khách hàng khó tính nhất và được các chủ đầu tư đánh giá cao.
Showroom: Số 10b Cát Linh, Đống Đa, Tp. Hà Nội
Gốm Đá Việt cung cấp đa dạng các loại đá ốp
Kho: Số 94 ngõ 31 phố hoàng cầu Đống đa Hà nội
Điện thoại: 024 37379120 – 0912.307.380
Thông tin liên hệ
Email: dangkhoadatviet@gmail.com
Phân Tích Chi Phí, Cách Tính M2 Xây Dựng Nhà Ở
Việt Quang Group xin kính chào quý vị, xin được chia sẻ đến quý vị cách tính m2 xây dựng nhà ở, tính chi phí nguyên vật liệu xây nhà, dự trù kinh phí xây nhà.Thời gian qua chúng tôi đã thiết kế sửa chữa, xây dựng nhiều căn nhà đẹp trên địa bàn Tp HCM. Tất cả những gia chủ chúng tôi đã kí hợp đồng thi công xây dựng hầu như không ai không hài lòng về chúng tôi, trong số đó có nhiều gia chủ đã đánh giá cao về chất lượng dịch vụ, cũng như tác phong làm việc chuyên nghiệp, sự nhiệt tình tận tâm trong công việc.
Để đáp ứng nhiều điều thắc mắc của nhiều gia chủ về cách tính diện tích xây dựng và cách tính chi phí xây nhà tại Tp HCM, chúng tôi xin giải đáp như sau:
Để biết biết được đơn giá xây nhà, thường thì có 2 cách tính chi phí xây dựng nhà cơ bản nhất:
1. Bóc tách khối lượng, lập bảng dự toán chi tiết công trình.
Thực ra trước đây hầu như các công ty không tính giá xây nhà theo m2 xây dựng như bây giờ, mà đa phần chủ đầu tư thiết kế hồ sơ thi công hoàn chỉnh, sau đó yêu cầu nhà thầu bóc dự toán chi tiết công trình, nếu làm được điều này thì sẽ thực tế và ít rủi ro cho cả nhà thầu và chủ đầu tư.
Cách tính chi phí xây nhà chính xác nhất vẫn là bóc tách khối lượng lập bảng dự toán chi tiết công trình, nghĩa là “Dùng gì thì tính đó” dựa trên hồ sơ thi công và quy mô của từng công trình.
2. Tính chi phí / m2 xây dựng
Ngày nay đại đa các Khách hàng chỉ tìm kiếm và hỏi đơn giá xây nhà bao nhiêu một m2 và các công ty xây nhà đều áp áp dụng cách tính chi phí xây nhà / m2 xây dựng vì cách tính này đơn giản để cho chủ đầu tư có cái nhìn khái quát tổng thể về mặt chi phí căn nhà của mình một cách nhanh nhất. Theo kinh nghiệm tính toán chi phí, thi công xây dựng, các nhà thầu tính toán lên một mức giá khái toán xây dựng, để đăng lên web và khách hàng có thể tham khảo và tính chi phí sơ bộ trước khi chuẩn bị xây nhà.
Có một số gia chủ khi có nhu cầu xây nhà, thường hỏi bao nhiêu tiền 1m2 xây dựng? Thường thì có một số gia chủ chỉ quan tâm tới giá xây nhà, nhưng quý vị cũng phải quan tâm tới nhà mình làm vật liệu gì, làm như thế nào? Nhà cho thuê, nhà nghỉ, nhà trọ, hay nhà ở rộng lớn, nhà ở khu vực nào, địa chất có tốt không… (giá xây nhà có thể thay đổi, tùy thuộc vào loại nhà dùng cho mục đích gì? Nhà diện tích lớn hay nhỏ…)
Ngôi nhà đẹp có hàng trăm chủng loại vật tư và hàng ngàn chi tiết nhỏ. Quý vị cũng nên lưu ý và để tâm một chút thì tổ ấm của quý vị có lẽ sẽ tốt hơn nhiều.
Hiện nay giá xây dựng phần thô áp dụng cho nhà phố và nhà biệt thự tại Tp HCM là : 3.100.000đ./m2 – 3.300.0000đ/m2 xây dựng (tùy theo yêu cầu & quy mô công trình)
Chi phí xây nhà trọn gói đối với nhà phố và nhà biệt thự giao động rất nhiều. Từ 4.750.000đ/m2 – 7.000.000đ/m2 (tùy quy mô công trình và chủng loại vật tư theo yêu cầu)
Quý vị muốn biết được đơn giá xây nhà chính xác nhất, đừng ngần ngại hãy gặp gỡ nhà thầu mà quý vị có thể tin tưởng và hợp tác để trao đổi quy mô công trình, yêu cầu vật tư… lúc bấy giờ nhà thầu sẽ báo giá chính xác cho quý vị.
3. Tính chi phí xây dựng sửa chữa nhà
Sửa chữa nhà mà cụ thể là sửa chữa nâng tầng có rất nhiều yếu tố phức tạp, nó không như cách quý vị xây dựng một căn nhà mới. Sửa nhà nâng tầng phải đòi hỏi nhân viên khảo sát báo giá phải có kinh nghiệm sửa nhà, nếu không sẽ phát sinh rất nhiều chi phí chỉ vì không tính toán kĩ khối lượng, và sẽ rất nhiều rủi ro khi thi công, nếu không có kinh nghiệm sửa nhà để đưa ra phương án tối ưu nhất. Kỹ thuật nâng cấp sửa chữa nhà rất phức tạp nếu căn nhà quý vị cần nâng tầng thì phải tính toán thật kĩ về mặt kết cấu, gia cố móng, nối ghép sàn, khối lượng công việc v v…
Về phần báo giá sửa nhà nâng tầng thì khác hoàn toàn so với cách tính m2 xây dựng nhà mới. Chắc hẳn trong số Quý vị đã từng sửa nhà một lần hay đúc kết những kinh nghiệm sửa nhà của bạn bè và người thân. Quý vị không muốn phát sinh nhiều hạng mục công việc, phát sinh thêm nhiều chi phí.
Báo giá sửa nhà một cách chính xác nhất là nhân viên khảo sát phải bóc tách chi tiết từng khối lượng công việc cụ thể, từng hạng mục đơn giá rõ ràng. Nếu không làm được điều này thì công trình hoàn toàn không tốt về tất cả mọi mặt.
Cách tính chi phí / m2 xây dựng nhà dân dụng cho nhà phố và nhà biệt thự tại TP HCM.
Hiện nay cách tính chi phí xây nhà / m2 xây dựng đang được rất nhiều nhà thầu áp dụng tại Tp HCM.
Cách tính giá là : 300m2 sử dụng + phần Mái BTCT 40%/diện tích + móng cọc 50% diện tích.
Móng = 50m2.
Diện tích sử dụng 100m2 X 3 tầng = 300m2.
Sân thượng MBTCT tính 40% diện tích = 40m2.
Tổng giá xây dựng nhà : 390m2 x 4.500.000đ = 1.755.000.000đ (một tỷ, bảy trăm, năm mươi lăm triệu đồng. )
Thực ra cách tính chi phí m2 xây dựng của các nhà thầu không chênh lệch là bao nhiêu, cho nên quý vị cũng không cần lo lắng quá, mà hãy chọn một nhà thầu xây nhà uy tín, tận tâm giá cạnh tranh là được rồi.
Quý vị là chủ đầu tư, quý vị là người chấm thầu, quý vị đưa ra yêu cầu quy mô công trình, yêu cầu kĩ thuật thi công, yêu cầu chủng loại vật tư, quý vị hãy lựa chọn một nhà thầu có uy tín tận tâm, giá hợp lý cạnh tranh.
“Mọi điều tốt đẹp sẽ đến với gia đình bạn khi ngôi nhà của Bạn có bàn tay của nhà thầu có tâm”. CHÚC QUÝ VỊ THÀNH CÔNG HƠN NỮA.
Bạn đang xem bài viết Tìm Hiểu (Chi Tiết) Về Đá Ốp Lát Trong Trang Trí Xây Dựng Nhà Ở 2022 trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!