Cập nhật thông tin chi tiết về Tính Giá Thành Theo Công Trình/Vụ Việc Đối Với Đơn Vị Sử Dụng Tt 200 mới nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Áp dụng đối với các doanh nghiệp xây dựng có các công trình như: nhà ở, đường xá, cầu đường… với nhiều hạng mục công trình con. Đối tượng tập hợp chi phí sẽ gắn với các các mục con, cuối cùng sẽ được tổng hợp lại thành giá thành chung của cả công trình.
Để tính giá thành theo Công trình/Vụ việc đối với đơn vị sử dụng TT200, phải thực hiện các bước sau đây trên phần mềm:
Hướng dẫn trên phần mềm
Nghiệp vụ “Tính giá thành theo công trình/vụ việc” được thực hiện trên phần mềm thông qua các bước sau:
Tải phim hướng dẫn nghiệp vụ Tính giá thành công trình/vụ việc – Bước 1 (TT200) ( Xem hướng dẫn tải phim)
▪ Khai báo công trình cần xây dựng:
▪ Khai báo các hạng mục thuộc công trình (nếu có):
* Khai báo công đoạn thuộc quy trình sản xuất.
▪ Khai báo thông tin về thành phẩm được sản xuất và các nguyên vật liệu được sử dụng để sản xuất thành phẩm.
Với những doanh nghiệp không quản lý lệnh sản xuất có thể bỏ qua bước này và vào phân hệ Kho tab Nhập, xuất kho để lập chứng từ xuất kho sản xuất.
▪ Xuất kho nguyên vật liệu
* Sau khi lập lệnh sản xuất xong, chọn chức năng Lập phiếu xuất trên thanh công cụ để xuất kho nguyên vật liệu dùng để sản xuất:
* Khai báo các nguyên vật liệu được xuất kho để xây dựng công trình.
* Đối với các chi phí trực tiếp thì NSD cần chọn Công trình
▪ Hạch toán chi phí nhân công, chi phí SXC
Đối với việc tính giá thành theo QĐ15 thì TK 623 chỉ áp dụng đối với Cty Xây dựng, các doanh nghiệp có loại hình khác không chọn tài khoản này
* Bước 6: Phân bổ chi phí chung
▪ Nhập tỷ lệ phân bổ và lựa chọn phân bổ theo một trong các tiêu thức sau: Nguyên vật liệu trực tiếp , Nhân công trực tiếp , Chi phí trực tiếp hoặc Doanh thu .
1. Hệ thống sẽ không tổng hợp các chứng từ hạch toán đã có thông tin Công trình để thực hiện phân bổ chi phí chung.
2. Có thể kiểm tra danh sách chứng từ được tổng hợp để phân bổ chi phí chung bằng cách sử dụng chức năng Xem tại cột Chi tiết chứng từ trên tab Xác định chi phí phân bổ .
4. Nếu chọn chức năng Lấy lại dữ liệu , các thông tin thiết lập phục vụ cho việc phân bổ chi phí chung trước đó sẽ bị xóa đi và kế toán phải thực hiện lại việc khai báo.
5. Sau khi tính giá thành xong, có thể kiểm tra thông tin chi phí chung được phân bổ trên tab Bảng phân bổ chi phí chung của màn hình danh sách kỳ tính giá thành.
Trường hợp muốn xem lại các chứng từ kết chuyển chi phí đã lập trước đó, kế toán chọn chức năng Duyệt trên chứng từ Kết chuyển chi phí để tìm kiếm.
* Bước 8: Nghiệm thu công trình
Trường hợp muốn xem lại các chứng từ nghiệm thu công trình đã lập trước đó, kế toán chọn chức năng Duyệt trên chứng từ Nghiệm thu công trình để tìm kiếm.
Phương Pháp Hạch Toán Về Giá Thành Công Trình Xây Dựng
1. Tập hợp chi phí đối với công ty xây dựng
2. Kết chuyển chi phí đối với công trình xây dựng
2.1.1. Theo thông tư 133
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 1541: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 1542: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 1543: Chi phí sử dụng máy thi công
Có TK 1547: Chi phí chung như chi phí phân bổ công cụ dụng cụ, chi phí lán trại…
2.1.2. Theo thông tư 200.
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công công trình.
Có TK 627: Chi phí sản xuất chung.
3. Tính giá thành
– Tính giá thành tổng hợp (Z)
Z = D1+ Tổng chi phí phát sinh trong kỳ -D2
Trong đó:
D1: Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ (dư Nợ TK 154 đầu kỳ) Tổng chi phí phát sinh = Chi phí NVL trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung
D2: Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ (dư Nợ TK 154 cuối kỳ).
3.1. Ví dụ về tập hợp chi phí và tính giá thành công trình xây dựng
– Tại Cty X trong năm N có các số liệu sau:
+ Chi phí dở dang đầu kỳ công trình D1: 20.000.000đ
+ Trong năm tiếp tục bỏ chi phí ra thi công công trình cụ thể
– Chi phí NVL trực tiếp sau khi tập hợp là 150.000.000đ
– Chi phí nhân công trực tiếp sau khi tập hợp là 70.000.000đ
– Chi phí sản xuất chung sau khi tập hợp là 50.000.000đ
– Chi phí máy thi công tập hợp được là: 30.000.000đ
Sau giai đoạn 2 công trình nghiệm thu hoàn thành có giá trị là: 224.000.000đ
Chi phí dở dang cuối kỳ D2 được định giá: 96.000.000đ
* Yêu cầu: Tính giá thành giai đoạn nghiệm thu công trình
* Đáp án của ví dụ
– Tính giá thành sản phẩm
+ Tổng hợp chi phí = Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung + Chi phí sử dụng máy thi công.
= 150.000.000 + 70.000.000 + 50.000.000 + 30.000.000 = 300.000.000đ
+ Giá thành công trình giai đoạn đã nghiệm thu xuất hóa đơn.
Z = D1+ Tổng chi phí phát sinh – D2 = 20.000.000 + 300.000.000 – 96.000.000 = 224.000.000đ
– Theo thông tư 133.
Nợ TK 154: 300.000.000
Có TK 1541: 150.000.000
Có TK 1542: 70.000.000
Có TK 1547: 50.000.000
Có TK 1543: 30.000.000
– Theo thông tư 200.
Nợ TK 154: 300.000.000
Có TK 621: 150.000.000
Có TK 622: 70.000.000
Có TK 627: 50.000.000
Có TK 623: 30.000.000
3.2. Nghiệm thu công trình
– Sau khi tính giá thành giai đoạn hoàn thành công trình giai đoạn 2
Nợ TK 632: Giá thành công trình
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
– Với ví dụ trên giá trị công trình hoàn thành xuất hóa đơn có giá vốn
Nợ TK 632: 224.000.000
Có TK 154: 224.000.000
Sau một thời gian thi công, có những công trình chỉ xuất hóa đơn một lần sau khi kết thúc công trình đó còn có những công trình có thể nghiệm thu theo từng giai đoạn hoàn thành và xuất hóa đơn theo từng giai đoạn thi công.
4. Xuất hóa đơn cho công trình hoàn thành hoặc hoàn thành từng giai đoạn.
4.1. TK sử dụng
+ TK 131: Phải thu của khách hàng (trong tường hợp khách hàng chưa thanh toán tiền)
+ TK 5112: doanh thu bán thành phẩm
+ TK 3331: Thuế GTGT hàng bán ra
+ TK 632: Giá vốn hàng bán
+ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
4.2. Cách định khoản
Bán hàng có 2 bút toán phản ánh giá vốn và bút toán phản ánh doanh thu
+ Phản ánh doanh thu.
Nợ TK 131: Nếu KH chua thanh toán
Có TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
+ Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632: Giá vốn xuất bán
Có TK 154: Trị giá thành phẩm
Ví dụ: Với ví dụ trên sau khi nghiệm thu công trình giai đoạn 2 xuất hóa đơn, với giá thành công trình nghiệm thu được: 224.000.000. Lãi 5% công trình.
+ BT1: Phản ánh doanh thu
Nợ TK 111: 258.720.000TK 5112: 235.200.000
Có TK 3331: 23.520.000
+ BT2: Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632: 224.000.000
Có TK 154: 224.000.000
Chia Sẻ Với Các Bạn Các Dấu Hiệu Của Việc Dị Ứng Sửa Rửa Mặt Sau Khi Đã Sử Dụng
Hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ với các bạn các dấu hiệu dị ứng sữa rửa mặt và biện pháp khắc phục nếu làn da không may bị tổn thương do dùng loại mỹ phẩm này.
Sữa rửa mặt là một trong những mỹ phẩm được dùng nhiều nhất , cả bạn nữ lẫn bạn nam đều dùng chúng hằng ngày với mục tiêu đó là làm sạch da. Nhiều hãng mỹ phẩm cạnh tranh mặt hàng sữa rửa mặt và sản phẩm này càng ngày càng được cải tiến nhiều hơn , tuy vậy vẫn không thể đảm bảo phù hợp với tất cả loại da của người sử dụng. Đối với những làn da nhạy cảm cần hết sức cẩn trọng khi dùng sữa rửa mặt cũng như các loại mỹ phẩm khác để tránh tình trạng tiền mất tật mang.
Giúp bạn nhận biết các dấu hiệu dị ứng sữa rửa mặt
– Tình trạng viêm da dị ứng: khi bạn thấy có biểu hiện nổi ban màu hồng với kích thước rộng trên da , thêm vào đó là những đám mụn độc nhỏ hoặc bọc mụn nước rất ngứa hay nạn nhân bị nổi lấm chấm đầy mụn cá trên mặt. Để lâu có thể bị nhiễm trùng da trầm trọng nếu không trị sớm.
– Da mặt nổi mụn: làn da người sử dụng có thể có vẻ ngoài khó coi do mụn nếu không rửa kĩ sữa rửa mặt để chúng lấp đầy vào lỗ chân lông , ngăn cản quá trình hô hấp của da , tăng tích trữ bụi bẩn và bã nhờn ở lỗ chân lông gây ra mụn viêm. Ngoài ra những thành phần hóa học có trong sửa rửa mặt cũng có thể là nguyên nhân gây kích ứng da , nổi mụn và nổi mẩn đỏ ngứa.
– Da khô ráp , tối màu: làn da trên mặt vốn mỏng hơn những vùng da khác và chúng dễ bị khô hơn. Nếu bạn dùng phải sữa rửa mặt “dỏm” hoặc sản phẩm không hợp với da thì tình trạng da khô , nứt nẻ , bong tróc vảy sẽ mau chóng kéo đến và làm da trông sần sùi , sạm đen và kém sắc hơn hẳn.
– Tình trạng lão hóa da: xảy ra nếu bạn không ngưng dùng sản phẩm gây dị ứng hoặc không điều trị khi gặp các vấn đề . Lão hóa da bao gồm những dấu hiệu như nếp nhăn , chảy xệ làn da , da mỏng hơn , lấm chấm nhiều đốm nhỏ màu nâu trên da. Lão hóa da cần tốn nhiều thời gian cũng như chi phí để khắc phục.
– Triệu chứng khác như nổi chàm , nổi mề đay ngứa: Rắc rối là khô da mà nạn nhân còn có thể bị phù da trầm trọng , nếu bị nổi đám chàm thì có thêm mụn nước rất ngứa , mề đay thì chủ yếu là nổi sẩn và ngứa không kém.
Bí quyết đối phó khi dị ứng sữa rữa mặt
– Ngưng dùng sản phẩm và mang chúng đến bệnh viện đẻ thầy thuốc giúp bạn kiểm tra chính xác thành phần gây dị ứng da dễ hơn.
– Bảo vệ làn da bị tổn thương cẩn thận bằng cách tránh hoàn toàn ánh mặt trời , che chắn khỏi bụi bẩn và hóa chất , không nên trang điểm trong thời gian điều trị dị ứng.
– Giúp làn da khỏe mạnh hơn bằng cách ăn nhiều trái cây. Vitamin , khoáng chất nuôi dưỡng làn da có nhiều trong thực vật. Bên cạnh đó cũng không thể thiếu việc bổ sung đủ đạm để bình phục tế bào da.
– Không quên uống 2 lit nước mỗi này. Nước không chỉ giúp khắc phục tình trạng khô da mà còn là vũ khí thải độc da rất công hiệu và mau chóng. Bạn chỉ nên uống nước lọc , có thể xen kẽ với nước trái cây nhưng hoàn toàn không được thay thế bằng nước ngọt.
– Tránh để dị vật tiếp xúc với da khi đang dị ứng. Nên buộc tóc gọn gàng để hóa chất từ đầu gội đầu trên tóc cũng như bụi bẩn , vi khuẩn không bám vào da mặt. Không đưa tay lên mặt , không gãi khi bị ngứa. Bạn không nên tự ý mua thuốc nếu không biết nổi mẩn ngứa da mặt vì lí do gì , cách chữa dị ứng da do sữa rửa mặt rất khác biệt.
Tìm Hiểu Về Máy Lọc Nước Sử Dụng Công Nghệ Ro
Máy lọc nước RO là gì?
Máy lọc nước RO là thiết bị lọc sử dụng công nghệ thẩm thấu ngược giúp loại bỏ các cặn bẩn, tạp chất, vi khuẩn, virus, hóa chất tồn dư… có hại cho cơ thể, cho nguồn nước đầu ra sạch, đạt chuẩn, an toàn với người dùng.
Công nghệ lọc RO hay còn gọi “thẩm thấu ngược” là công nghệ lọc sử dụng màng RO với khả năng siêu lọc, có khả năng loại bỏ các vi khuẩn, tạp chất, hóa chất tồn dư… gây hại tỏng nước cấp đầu vào với kích thước lớn hơn 0.0001 micro mét.
Tìm hiểu về máy lọc nước sử dụng công nghệ RO: Đặc trưng sản phẩm
Điểm đặc biệt đầu tiên phải kể đến của các thiết bị lọc nước RO là màng lọc thẩm thấu ngược với khả năng loại bỏ đến 99,9% các vi khuẩn, cặn bẩn, kim loại nặng (chì, thủy ngân, asen…), hóa chất tồn dư… gây hại trong nước cấp đầu vào, mang lại nguồn nước tinh khiết đầu ra sạch, đạt chuẩn, có thể uống ngay không cần qua đun nấu. Điều này mang lại sự an toàn và thuận tiện hơn cho người dùng, phục vụ nhu cầu nước sạch sinh hoạt hàng ngày.
Đặc trưng của các thiết bị lọc nước RO là đều sử dụng máy bơm. Chính vì vậy, luôn đủ áp lực để đẩy dòng nước chảy qua màng lọc RO nói riêng và các cấp lọc khác trong kết cấu sản phẩm nói chung. Do đó, sản phẩm này hoàn toàn phù hợp với mọi điều kiện môi trường lắp đặt, từ chung cư cao tầng đến nhà ở mặt đất.
Điểm thu hút thứ ba trên thiết bị lọc RO là tính năng tương thích với mọi nguồn nước đầu vào, từ nước máy, nước mưa đến nước giếng… Điều này cho phép bạn có thể an tâm lắp đặt và sử dụng để lọc sạch nước đầu vào của gia đình mình trên mọi miền Tổ quốc.
Bên cạnh các ưu điểm nổi bật nêu trên, máy lọc RO cũng tồn tại một vài hạn chế nhất định mà người dùng cần lưu ý. Cụ thể:
– Có nước thải:
Đặc thù của máy lọc công nghệ thẩm thấu ngược là cho ra nước thải song song với việc tạo nước tinh khiết. Mặc dù vậy, trên thực tế lượng nước thải này rất ít, không đáng kể. Và nước này dù chưa sạch như nước tinh khiết nhưng lại sạch hơn so với nước cấp đầu vào. Do vậy, chúng ta có thể sử dụng nó trong hoạt động khác: rửa xe, giặt giũ… hoặc tái lọc bằng cách trữ tạm vào bể chứa. Như vậy là bạn vẫn hoàn toàn có thể sử dụng chúng một cách triệt để.
– Thiết bị dùng điện nên phụ thuộc vào tình trạng điện thực tế: điều này đồng nghĩa với việc nếu mất điện, máy không hoạt động được và lúc này bạn không có nước tinh khiết đầu ra
– Nước tinh khiết sạch nhưng thiếu hụt khoáng chất tự nhiên cần thiết cho cơ thể. Mặc dù vậy, trên thực tế, các dòng máy lọc nước RO cao cấp của Aquafilter lại vô cùng ưu việt vì có trang bị thêm lõi lọc với chức năng bù khoáng tự nhiên, khắc phục hoàn toàn vấn đề này.
Tìm hiểu về máy lọc nước sử dụng công nghệ RO: sản phẩm nổi bật
Thị trường máy lọc nước hiện đa dạng các sản phẩm, phong phú về chủng loại đến từ nhiều thương hiệu khác nhau. Mặc dù vậy, nổi bật nhất vẫn là các sản phẩm máy lọc nước sử dụng công nghệ RO đến từ Aquafilter của Châu Âu với các thiết bị sau:
– Máy lọc nước RO ion âm Elite
Ấn tượng với kết cấu 7 cấp lọc vượt trội, thiết bị lọc RO Elite là dòng máy lọc nước RO cao cấp nhất của Aquafilter. Máy không những mang đến cho người dùng nguồn nước đầu ra sạch đạt chuẩn mà còn đồng thời bổ sung khoáng chất tự nhiên cùng các ion âm có lợi cho sức khỏe. Chúng giúp cân bằng độ pH trong cơ thể để nâng cao đề kháng và giúp tinh thần luôn khoan khoái.
– Máy lọc nước RO 6 cấp kiểu có vỏ hộp/không vỏ hộp, bù khoáng bằng đá khoáng tự nhiên
Đây cũng là các thiết bị lọc rất xuất sắc của Aquafilter. Chúng được thiết kế 6 cấp lọc với hai kiểu dáng có vỏ hộp bao ngoài hoặc máy trần, thuận tienj lắp đạt dưới bồn rửa. Nước sạch đầu ra từ thiết bị đạt tiêu chuẩn quốc tế và có thể trực tiêp uống tại vòi không cần qua đun nấu. Chất lượng nước hoàn toàn phù hợp với quy chuẩn nước uống đóng chai tại Việt Nam. Đặc biệt, trong nước thành phẩm, các khoáng chất tự nhiên được bổ sung qua lỗi số 6, mang đến cho người dùng những tác dụng tốt nhất đối với sức khỏe.
Tất cả các sản phẩm nói trên đều được tích hợp công nghệ diệt khuẩn độc quyền Nano bạc BACinix và sử dụng lõi lọc không dùng chất kết dính hóa học. Bên cạnh đó, máy được nhập khẩu nguyên chiếc về thị trường Việt Nam nên hoàn toàn đảm bảo chất lượng.
Địa chỉ phân phối máy lọc nước công nghệ RO uy tín
– Văn phòng đại diện đặt tại: Ecogreen City, 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội.
– Số điện thoại: 0357995335
– Email: info@vinsols.vn
– Tên đại lý: Công ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ Kỳ Long
– Địa chỉ: 57/27 Bàu Cát 9, Phường 14, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
– Số điện thoại: 0932180019
– Tên đại lý: Công ty TNHH một thành viên Đầu tư và thương mại Việt Hà
– Địa chỉ: 43 Trần Nguyên Hãn, Phường Trần Nguyên Hãn, TP. Bắc Giang
– Số điện thoại: 0966228226
Kết luận
Bạn đang xem bài viết Tính Giá Thành Theo Công Trình/Vụ Việc Đối Với Đơn Vị Sử Dụng Tt 200 trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!