Cập nhật thông tin chi tiết về Tips Để Phân Biệt Another/ Other/ The Other/ Others/ The Others Nhanh Nhất mới nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Ví dụ:
I have eaten my cake, give me another. (=another cake) Tôi ăn hết bánh của mình rồi, đưa tôi một cái nữa. (=một cái bánh nữa)
Do you want another drink? Bạn có muốn một cốc nữa không?
2. Other
Nghĩa: những cái khác, những người khác.
Other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được
Ví dụ:
Other students are from Vietnam. Những học sinh khác đến từ Việt Nam
3. Others
Nghĩa: Những cái khác
Ví dụ:
Some students like sport, others don’t = other students don’t.Một số sinh viên thích thể thao, một số khác thì không.
Chú ý: không dùng others + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được. (không được dùng others students mà phải là other students)
4. The other
Nghĩa: cái còn lại, người còn lại.
The other + danh từ đếm được số ít
Ví dụ:
I have three close friends. Two of whom are teachers. The other (friend) is an engineer. Tôi có ba người bạn thân. Hai trong số họ là giáo viên. Người còn lại là một kỹ sự.
5. The others = the other + danh từ đếm được số nhiều
Nghĩa: những cái còn lại, những người còn lại
Ví dụ:
<li id="viewer-4ige5" class="_1atvN _2TTR5 _1BJwx public-DraftStyleDefault-unorderedListItem public-DraftStyleDefault-depth0
Phân Biệt Other, Another, Others, The Other Và The Others
OTHER được dùng như tính từ đứng trước danh từ số nhiều, dùng để chỉ các đối tượng khác với đối tượng đã đề cập trước đó. (used to refer to a person or thing that is different or distinct from one already mentioned or known about.)
Nghĩa: những cái khác, những người khác.
Ví dụ: The product has many other time-saving features. There is no other work available at the moment.Other students are from Vietnam.
CẤU TRÚC KHÁC:
The other day/ week/…: hôm nọ, tuần đó (một khoảng thời gian gần đây nhưng không muốn nhắc chính xác)
I saw him just the other week. I phoned your officethe other day. We had lunchthe other day at our favorite restaurant.
Other than + N: ngoài, trừ
Cruisesother than the ones listed below are not discounted at this time. The form cannot be signed by anyoneother than yourself. There’s nothing on TV tonight,other than the usual rubbish.
Or other: hoặc cái khácVí dụ: The event was held in some park or other. We’ll find someoneor other to help us. The Foundation is holding a dinner in honour of somethingor other.
ANOTHER có cách dùng như OTHER, chỉ khác từ này đứng trước danh từ đếm được số ít.
Có thể lược bỏ danh từ sau another nếu danh từ đã xuất hiện trước đó. (used to refer to an additional person or thing of the same type as one already mentioned or known about; one more; a further.)
Chú ý: Trước ANOTHER không dùng tính từ sở hữu, số từ, lượng từ, hay mạo từ “the”.
Nghĩa: một cái khác, một người khác.
Ví dụ: You are drinking soda. Do you want another drink? Mrs. Madrigal buttered another piece of toast. We’re going to have another baby.
OTHERS là danh từ số nhiều, là cách viết tắt của OTHER + Ns khi không muốn nhắc đến danh từ lần 2. Không dùng others + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được.
Nghĩa: những người khác, những cái khác
Ví dụ: Some of my students like Math, others (= other students) don’t. Some projects are shorter than others (=other projects). Some of these methods will work. Others (=other methods) will not.
Như đã biết, THE là mạo từ thêm vào trước danh từ để thể hiện tính xác định của danh từ đi sau. Ta dùng THE OTHER khi có 2 chủ thể mà nhắc tới 1 cái, ta nghĩ ngay đến cái còn lại..
THE OTHER đứng một mình được hiểu là cái kia, người còn lại (một đối tượng).
Nghĩa: cái còn lại, người còn lại
I have two elder sisters. One is a teacher. The other (sister) is an artist. I’ll read the other sections of the paper later. I don’t like the red one. I prefer the other colour.
THE OTHERS ám chỉ những đối tượng còn lại của một tổng thể đã biết. Đây là cách viết tắt của THE OTHER + Ns. OTHERS ở đây đã đóng vai trò danh từ nên KHÔNG cần danh từ đi sau.
I have three close friends, one of them is a lawyer, the others (=the other friends) are teacher. There are 20 pigs. One is fat, the others (= the other pigs) are thin. This is the only book of his worth reading. The others (= the other books) are rubbish.
Some music calms people; (OTHER/ ANOTHER/ THE OTHERS) music has the opposite effect.
I’m afraid I can’t do the work tomorrow. Let’s do it (OTHER/ OTHERS/ ANOTHER) time.
Some of the speakers went straight to the conference room. (THE OTHERS/ THE OTHER/ OTHERS) speakersare still hanging around.
He got 100% in the final examination. No (ANOTHER/ OTHER/ THE OTHER) student has ever achieved that.
I shall wait until (THE OTHERS/ OTHER/ OTHERS) come back.
Jonathan separated himself from (THE OTHER/ THE OTHERS/ ANOTHER) children.
Do you know (OTHERS/ THE OTHERS/ ANOTHER) way to do this job?
Dan is on his way here, what about (OTHERS/ THE OTHERS/ ANOTHER)?
Jeremy is at university; our (ANOTHER/ OTHER/ OTHERS) son is still at school.
He closed the door and walked around to (OTHER/ THE OTHERS/ THE OTHER) side.
If he treats me differently than (OTHER/ ANOTHER/ OTHERS), I’m sure it’s because we are married.
There’s one (OTHER/ OTHERS/ THE OTHERS) thing we need to discuss before we finish.
This cake is delicious! Can I have(OTHERS/ ANOTHER/ THE OTHER) slice, please?
There were three books on my table. One is here. Where are (OTHERS/ THE OTHERS/ ANOTHER)?
I may be connected to (OTHER/ OTHERS/ ANOTHER) people, but still it is all about me.
This shirt is too big; I’ll try (OTHER/ THE OTHER/ ANOTHER).
The post office is on one side, the bank is on (THE OTHER/ OTHER/ OTHERS) side of the street.
This one’s too big. Do you have it in (OTHER/ ANOTHER. THE OTHER) sizes?
Tomorrow’s (ANOTHER/ THE OTHER/ OTHER) day.
Why do some houses get broken into and (OTHER/ OTHERS/ ANOTHER) don’t?
Phân Biệt Another, Other Và Others
1. Cách viết từ AnotherAnother là một từ. Ví dụ: He’s bought another car. (Anh ta vừa mua thêm một chiếc xe nữa.) KHÔNG DÙNG: He’s bought an other car.
2. Another với nghĩa “thêm, nữa”Another có thể dùng với nghĩa “thêm, nữa“. Nó được dùng với danh từ đếm được số ít. Ví dụ: Could I have another piece of bread? (Tớ có thể ăn thêm miếng bánh mì nữa được không?)
Another có thể đứng một mình, không cần danh từ đi kèm phía sau, hoặc đứng trước one nếu như nghĩa của nó đã được làm rõ ở phần trước đó. Ví dụ: Those cakes are wonderful. Could I have another (one)? (Những chiếc bánh này ngon tuyệt. Tớ có thể ăn thêm một chiếc nữa không?)
Khi dùng với nghĩa “thêm, nữa” với danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều, ta chỉ dùng more, không dùng other. Ví dụ: Would you like some more meat? (Cậu muốn mua thêm 1 ít thịt nữa không?)KHÔNG DÙNG: Would you like some other meat? Would you like some more peas? (Cậu có muốn ăn thêm một chút đậu không?)KHÔNG DÙNG: Would you like some other peas?
Tuy nhiên chúng ta có thể dùng another trước một danh từ số nhiều trong trường hợp có few hay số đếm. Ví dụ: I’m staying for another few weeks. (Tôi sẽ ở lại thêm 1 vài tuần nữa.) We need another 3 chairs. (Chúng ta cần thêm ba chiếc ghế nữa.)
3. Another, Other với nghĩa “khác”Another và Other còn có nghĩa là “khác”. Ví dụ: I think we should paint it another colour. (Tôi nghĩ chúng ta nên sơn nó bằng màu khác.) Have you got any other cakes, or are these the only ones? (Bạn còn có bánh khác không? hay đây là những chiếc bánh duy nhất?)
Other people thì có nghĩa là “những người khác” (ngoại trừ bản thân mình). Ví dụ: Why don’t you think more about other people? (Sao cậu không thử nghĩ về cả những người khác nữa xem?)
4. Other và Others Khi other đi cùng với danh từ số nhiều phía sau, thì nó ko có dạng số nhiều là others. Ví dụ: Where are the other photos? (Những bức ảnh khác nữa đâu rồi?)KHÔNG DÙNG: Where are the others photos?
Nhưng khi đứng 1 mình, không có danh từ phía sau, thì nó có thể có dạng số nhiều là others. Ví dụ: I’ve got one lot of photos. Where are the others? (Tớ chỉ có một vài tấm ảnh. Thế còn những tấm khác đâu?) These are too small. Have you got any others? (Những cái này nhỏ quá. Cậu có còn cái khác không?)
Thông thường, other, others chỉ đứng một mình khi nó đề cập đến danh từ đã được nhắc đến trước đó. Ngoại trừ trường hợp dùng (the) others với nghĩa “(the) other people” (những người khác). Ví dụ: He never thinks of others. (Anh ta chẳng bao giờ nghĩ đến người khác cả.) Jake’s arrived. I must tell the others. (Jake vừa đến rồi. Tớ phải đi nói cho những người khác biết mới được.)KHÔNG DÙNG: On the phone, one cannot see t he other. He never listens to other.
5. Other không được dùng như một tính từOther là từ hạn định, hoặc đại từ, không phải tính từ. Vì thế thông thường nó không thể đứng sau trạng từ hay động từ liên kết. Ví dụ:KHÔNG DÙNG: I’d prefer a completely other colour. Thay vào đó có thể dùng: I’d prefer a completely different colour. (Tôi muốn một màu hoàn toàn khác.)KHÔNG DÙNG: You look other with a beard. Thay vào đó có thể dùng: You look different with a beard. (Anh trông thật khác lạ với bộ râu đó.)
Phân Biệt Another , Other , Others , The Other , The Others., Ngữ Pháp, Từ Vựng, Bài Tập Hay
PHÂN BIỆT ANOTHER , OTHER , OTHERS , THE OTHER , THE OTHERS.
1. 1. ANOTHER :
- Means : one more, an additional, an extra : 1 cái khác Your pen is out of ink, I’ll take another for you ( viết bạn hết mực rồi, tôi sẽ lấy cái khác cho bạn)
- Another + N ( singular ) : 1 cái / thứ / người khác E.g : I need another cup tôi cần 1 cái tách khác.
2. 2. OTHER other + N ( plu) = others . ( những người / vật / cái khác ). E.g : -I have invited some other people.
- - I can’t help you because I’m busy with other things.
3. 3. OTHERS others = other + N ( plu ) : ( có thể dùng làm chủ từ ) E.g : – I don’t like these postcards. Let’s ask for others. (others = other postcards) tôi không thích mấy cái bưu thiếp này. Chúng ta hãy xem các cái khác.
- Some of the presidents arrived on Monday. Others arrived the following day.
một vài tổng thống đã đến vào thứ 2. Những người khác đến vào ngày tiếp theo.
4. 4. THE OTHER : 1 cái/ vật / người còn lại trong 1 nhóm . E.g : I have two brothers. One of them lives in Canada. The other lives in Japan. tôi có 2 anh trai. 1 người ở Canada, người còn lại ở Nhật.
5. 5. THE OTHERS : những cái/ vật / người còn lại trong 1 nhóm . E.g : take these and leave the others lấy những cái này và để những cái còn lại.
EXERCISE :
Choose other, another, the other, the others , the others to fill in the gap .
Three of my friends live in Boston. One is a doctor, one is a dentist, and __1_doesn’t have a job. The friend without a job’s name is Craig. Craig needs a job. He also has_2__problem: he needs a new girlfriend. His last girlfriend left him because she met__3_man.__4_man was rich and handsome. I told Craig not to worry about it; there are many__5__girls in the world.
ANSWER :
1. The other
2. Another
3. Another
4. The other
5. Another.
Bạn đang xem bài viết Tips Để Phân Biệt Another/ Other/ The Other/ Others/ The Others Nhanh Nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!