Top 12 # Cách Phân Biệt Will Và Going To Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Sansangdethanhcong.com

Phân Biệt Cách Dùng Của ‘Will’ Và ‘Be Going To’

“will” và “be going to” là 2 từ dễ gây nhầm lẫn trong giao tiếp tiếng Anh và cả trong văn viết. Cách để phân biệt là ’will’ dùng trong trường hợp đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói, trong khi đó “be going to” là đưa ra quyết định trước thời điểm nói.

Will + infinitive   

Phân biệt Will vs Be going to

1. Đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói về một kế hoạch tương lai.

Julie: There’s no milk. (Không có sữa)

John: Really? I’ll go and get some. (Vậy sao, tôi sẽ đi và mua một ít).

2. Dự đoán dựa trên quan điểm cá nhân

I think the Conservatives will win the next election. (Tôi nghĩ Đảng bảo thủ sẽ giành chiến thắng trong cuộc bầu cử tới).

3. Nói về thực tế trong tương lai

The sun will rise tomorrow. (Mặt trời sẽ mọc vào ngày mai).

4. Dùng cho lời hứa/ yêu cầu/ từ chối/ lời đề nghị.

I’ll help you tomorrow, if you like. (Ngày mai tôi sẽ giúp bạn, nếu bạn thích).

Be going to + infinitive

Phân biệt Will vs Be going to

Khác với ‘Will’ thì ‘Be going to’ được dùng trong giao tiếp tiếng Anh khi muốn đưa ra một quyết định trước thời điểm nói hoặc dự đoán những gì nghe, nhìn, thấy được trước thời điểm nói.

1. Đưa ra quyết định trước thời điểm nói.

Julie: There’s no milk. (Không có sữa)

John: I know. I’m going to go and get some when this TV programme finishes. (Tôi biết. Tôi sẽ đi và mua một ít khi chương trình tivi này kết thúc).

2. Dự đoán dựa trên những gì nghe (nhìn) thấy tại thời điểm nói

The Conservatives are going to win the election. They already have most of the votes. (Đảng Bảo thủ sẽ giành chiến thắng trong cuộc bầu cử. Họ đã có hầu hết phiếu bầu).

Phân Biệt Cách Dùng Will Và Be Going To 2022

Will

Dùng Will khi quyết định làm điều gì đó ngay vào lúc nói hoặc đồng ý hay từ chối làm việc gì.

Oh, I’ve left the door open. I will go and shut it.

Ồ, mình đã để cửa mở. Tôi sẽ đi và đóng cửa lại.

I’m too tired to walk home. I think I will get a taxi.

Tôi rất mệt không thể đi bộ về nhà được. Tôi nghĩ tôi sẽ bắt một chiếc taxi.

I’ve asked John to help me but he won’t.

Tôi đã nhờ John giúp tôi nhưng anh ta không thể.

Dùng Will để hứa hẹn làm điều gì đó.

Thank you for lending me the money. I will pay you back on Friday.

Dùng Will để dự đoán về tương lai.

I think United will win the game.

(Tôi nghĩ độ Mĩ sẽ thắng trận đấu)

One day people will travel to Mars.

(Một ngày nào đó con người sẽ lên Sao Hỏa)

Be going to

Dùng Be going to cho một dự đoán về tương lai nhưng chỉ khi có một dấu hiệu ở hiện tại cho thấy điều sẽ xảy ra trong tương lai, nhất là tương lai gần. Người nói cảm thấy chắc chắn điều sẽ xảy ra.

Look at those black clouds. It’s going to rain.

Trông những đám mây đen này kìa. Trời chắc sẽ mưa.

This bag isn’t very strong. It’s going to break.

Cái túi này không chắc lắm, nó sẽ rách mất.

Dùng Be going to để nói về một việc mà chúng ta quyết định làm hay dự định làm trong tương lai.

We are going to have a meal.

Chúng tôi sắp dùng bữa.

Tom is going to sell his car.

Tom dự định bán xe hơi của anh ấy.

There’s a film on television tonight. Are you going to watch it?

Có một bộ phim trên ti vi tối nay. Bạn sẽ xem chứ?

Chú ý

Will không diễn tả một dự định

It’s her birthday. She’s going to have a meal with her friends.(Đúng)

She ‘ll have a meal. (Sai)

Nhưng chúng ta thường dùng Be going to cho một dự định và Will cho các chi tiết và lời nhận xét

We’re going to have a meal. There’ll be about ten of us. ~ Oh, that’ll be nice.

Thì hiện tại tiếp diễn cũng được dùng giống như Be going to

We’re going to drive/We’re driving down to the South of France. ~ That’ll be a long journey. ~ Yes, it’ll take two days. We’ll arrive on Sunday.

Chúng ta có thể dùng cả Will và Be going to để dự đoán việc xảy ra trong tương lai nhưng Be going to thân mật hơn và thông dụng hơn trong văn nói thường ngày.

I think United will win the game

Hoặc

I think United are going to win the game

Phân Biệt Be Going To Với Will Và Be V

Ý nghĩa: “sẽ…” (diễn tả một lời hứa, một hi vọng hay sự tiên đoán không có căn cứ, hay một sự thật sẽ xảy ra ở tương lai)Dấu hiệu: thường đi kèm với các trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai như tomorrow (ngày mai), next week/ month/ year (tuần/ tháng/ năm đến), mốc thời gian trong tương lai (in 2020,…)

Dùng để diễn tả sự tiên đoán chủ quan, dự đoán không có căn cứ khách quan. Thường dùng với các từ chỉ sự dự đoán: maybe/ perhaps (có lẽ), probably (có khả năng), surely/ definitely (chắc chắn)…Ex: – Perhaps he will not take part in this contest.(Có lẽ anh ấy sẽ không tham gia vào cuộc thi lần này.)– Vietnam probably win Malaysia in this AFF final match.(Có khả năng Việt Nam sẽ thắng Malaysia trong trận chung kết AFF lần này.)

Dùng để hứa hoặc đưa ra nhận định ngay lúc nói (là tình huống bất ngờ, người nói không hề có chủ ý trước)Ex: A: I have trouble in money. (Tớ gặp khó khăn về tiền bạc.)B: Don’t worry. I will help you. (Đừng lo. Tớ sẽ giúp cậu.)→ Một lời hứa “I will help you”, cũng là quyết định tức thời ngay tại điểm nói, người nói không hề có sự “chuẩn bị” trước.A: What are you doing this weekend? (Cậu định cuối tuần này làm gì?)B: I will go shopping with my sister. (Tớ sẽ đi mua sắm cùng chị gái.)→ Quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói, người nói không hề có sự “chuẩn bị” trước hay biết trước về tình huống (câu hỏi được đưa ra bất ngờ, tình cờ và người nói chỉ “buộc miệng” trả lời, chứ không chắc chắn mình có làm không.)

Dùng để diễn tả sự thật khách quan trong tương laiEx: I will be 20 years old on next birthday.(Tôi sẽ tròn 20 tuổi vào ngày sinh nhật đến.)

Công thức: S + be (is/ am/ are) + going to + V-inf

Ý nghĩa: “sẽ/ định sẽ/ sắp sửa…” (diễn tả một hành động sắp xảy ra, trong tương lai gần, dựa vào một căn cứ/ bằng chứng mà người nói nhìn thấy ở hiện tại/ thời điểm nói.)

Dấu hiệu: có các từ chỉ thời gian trong tương lai gần đi kèm, nhất là từ tonight (tối nay), tomorrow (ngày mai), later (sau). Hoặc có thêm bằng chứng/ căn cứ/ dấu hiệu về một hiện tượng, sự việc.

Cách dùng: dùng khi đưa ra một dự đoán có căn cứ về một việc sắp xảy ra trong tương lai rất gần hoặc dùng để nói về một việc sắp sửa làm.

Ex:I feel exhausted, I am going to be ill. (Tôi cảm thấy mệt lả người, chắc là bị ốm rồi.) → Dự đoán có căn cứ “I feel exhausted”

Look! It’s gray. It’s going to rain. (Nhìn kìa! Trời xám xịt. Trời sẽ mưa thôi.)→ Dự đoán có căn cứ ” It’s gray”

I am going travel in Hue tomorrow. (Tôi định sẽ đi du lịch ở Huế vào ngày mai.)→ Một dự định/ viết sắp làm (chắc chắn sẽ xảy ra)

3. Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai

Công thức: S + be (is/ am/ are) + V – ing

Ý nghĩa: ngoài ý nghĩa “đang…” (hành động đang tiếp diễn ngay tại thời điểm nói) thì thì hiện tại tiếp diễn còn mang nghĩa tương lai “sẽ…”

Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai được dùng để nói về một dự định, kế hoạch đã được sắp xếp từ trước, như một thời gian biểu hoặc một lịch trình, mang tính chắc chắn cao. Thường dùng để nói về các sự kiện quan trọng chắc chắn xảy ra trong tương lai (tương lai gần hoặc xa) như: cưới hỏi, tiệc khai mạc, khánh thành hay sự kiện quan trọng như xây dựng một công trình,…

Ex:– I am getting married next year. (Tôi sẽ/ dự định kết hôn vào năm đến.)– Tomorrow, the director is being in Japan on assignment. (Ngày mai giám đốc sẽ đi công tác ở Nhật.)

Điểm phân biệt các thì trên ( thì tương lai đơn, thì tương lai gần, thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai) là sắc thái nghĩa của ba thì. Cả 3 thì đều mang nghĩa là ” sẽ/ định/ dự định… ” nhưng mức độ chắc chắc/ khả năng xảy ra của sự việc được diễn tả mỗi thì khác nhau.

Thì tương lai: độ xác thực/ chắc chắn của sự việc thấp nhất. Diễn tả:– Đơn thuần chỉ diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng không chắc chắn sẽ xảy ra. – Một lời hứa, hay một quyết định tức thời, không có sự định sẵn. – Một suy đoán chủ quan của người nói.

Thì tương lai gần: độ xác thực/ chắc chắn cao hơn. Diễn tả:– Một dự định nhưng chưa có sự sắp xếp cụ thể cho nó (thời gian, địa điểm, quá trình, cách thức tiến hành,…)– Một suy đoán có căn cứ khách quan.

Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai: độ xác thực/ chắc chắn cao nhất. Diễn tả: – Một dự định nhưng đã có sự sắp xếp sẵn, được xem như một thời gian biểu, một lịch trình (có thời gian, địa điểm, hay quá trình, cách thức tiến hành,…)

Chúng ta cùng xét một trường hợp với 3 thì trên:

We will buy car next year. (Chúng tôi sẽ mua xe hơi.)Sắc thái nghĩa: Sự việc “buy car” sẽ diễn ra trong tương lai, nhưng người nói chỉ “buộc miệng” nói vậy chứ chưa chắc chắn là có mua hay không.

We are going to buy car. (Chúng tôi sắp mua xe hơi.)Sắc thái nghĩa: Sự việc “buy car” sẽ diễn ra trong tương lai gần (tuần sau/ tháng sau), sự việc chắc chắn xảy ra nhưng chưa biết xảy ra khi nào, người nói chưa có kế hoạch cụ thể cho nó (mua khi nào, mua ở đâu, mua loại gì, bao nhiêu tiền,…)

We are buying car on next Monday. (Chúng tôi sẽ mua xe hơi vào thứ hai tuần đến.)Sắc thái nghĩa: sự việc “buy car” chắc chắn sẽ xảy ra, người nói đã lên lịch trình và chuẩn bị mọi thứ để sự việc đó xảy ra, có kế hoạch cụ thể (khi nào mua, mua loại gì, bao nhiêu tiền.). Mức độ chắc chắn của sự việc được nói bằng thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai là cao nhất.

Ngoài ra, chúng ta còn phân biệt bằng trường hợp/ tình huống của mỗi thì. Chẳng hạn:

Nói về một quyết định ngay tại thời điểm nói, một lời hứa → dùng thì tương lai.

Nói về một dự đoán có căn cứ khách quan (theo như thực tế) → dùng thì tương lai gần.

Nói về một sự kiện quan trọng (cưới hỏi, xây dựng công trình nào đó, mua xe, mua nhà hay lễ khai mạc,…) → dùng thì hiện tại tiếp diễn

1. I completely forget about this. Give me a moment, chúng tôi it now.a. will b. am going c. is going to2. Tonight, chúng tôi home. I’ve rented a videoa. am going to b. will c. a and b3. I feel dreadful. I…………sicka. am going to be b. will be c. a và b4. If you have any problem, don’t worry. chúng tôi youa. will b. am going to c. a và b5. Where are you going?a. I am going to see a friend b. I’ll see a friend c. I went to a friend6. That’s the phone./ I….answer ita. will b. am going to c. a và b7. Look at those clouds. It….nowa. will rain b. is going to rain c. is raining8. Tea or coffeea. I am going to have tea, please b. I’ll have tea, please c. I want to drink9. Thanks for your offer. But I am OK. chúng tôi mea. is going to b. will c. a và b10. The weather forecast says chúng tôi tomorrowa. is going to b. will c. a và b11. My parents…………tomorrow to stay with me for a few daysa. come b. will have come c. are coming 12. I’ll return Bob’s pen to him the next time I……….hima. see b. will see c. I’m going to see 13. The firework display, part of the city’s celebration,………… place on the 21st August in Cannon Parka. will take b. is taking c. is going to take 14. This is the first time chúng tôi Scotland, so it’s all new to usa. are going b. have been c. will go15. Look at those cars! They…………….!a. will crash b. will be crash c. are going to crash16. We hope the music will help us……………….a lot after working hard.a. relax b. relaxing c. be relaxed17. I…………………….. with the director in the morninga. will have meeting b. am having meeting c. am going to have meeting18. What’s in the letter? Why………………..?a. don’t you let me to read it b. don’t you let me read it c. won’t you let me read it 19. We …. the school next year.a. are building b. build c. will build20. He ………. this contest because he is ill. a. will not take part in b. is not taking part in c. isn’t going to take part in21. We’re having a party at the weekend.Great! Who…………?a. will being invited chúng tôi going to invite c. is going to be invited

Hướng dẫn lấy password để xem tiếp bài viết:

Phân Biệt “Be Going To” Và “Will” Trong Thì Tương Lai Đơn

Trong 12 thì tiếng Anh cơ bản, tương lai đơn được xem là thì đơn giản nhất bởi mức độ từ ngữ và cách dùng không có nhiều điểm đáng lưu ý. Học viên chỉ cần nắm được cách phân biệt “be going to” và “will” trong thì tương lai đơn là xem như đã hiểu được phần lớn về chủ điểm ngữ pháp này.

1. Tất tần tật cần biết về thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn là một thì trong số các thì tương lai trong tiếng Anh hiện đại, được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước thời điểm nói.

S + will + V(nguyên thể)

CHÚ Ý:

I will = I’ll

They will = They’ll

He will = He’ll

We will = We’ll

She will = She’ll

You will = You’ll

It will = It’ll

Ví dụ:

– I will help her take care of her children this weekend. ( Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào cuối tuần.)

S + will not + V(nguyên thể)

CHÚ Ý:

Will not = won’t

Ví dụ:

– I won’t tell her the truth. ( Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

Will + S + V(nguyên thể)

Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Ví dụ:

– Will you come here tomorrow? ( Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)

Yes, I will./ No, I won’t.

1.2. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn có những dấu hiệu nhận biết rất đặc trưng. Thứ nhất, đó là những trạng từ chỉ thời gian trong tương lai. Chẳng hạn như: in + thời gian (trong … giây/phút/giờ/ngày nữa), tomorrow (ngày mai), the next day (ngày kia), next week/month/year (tuần/tháng/năm sau)…

Một dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn khác chính là tập hợp các động từ chỉ quan điểm cá nhân như think (nghĩ), believe (tin rằng), perhaps (có lẽ) hay suppose (cho là)…

2. Phân biệt “be going to” và “will” trong thì tương lai đơn

Là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh, thì tương lai đơn thường xuất hiện dưới 2 hình thức là “be going to” và “will”. Bên cạnh đó, học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì trong cả 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết hay cơ bản nhất là . Do đó, phân biệt “will” và “be going to” là điểm khá quan trọng cho việc sử dụng mang tính chính xác này.

1. Dự đoán về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai vì đã có dấu hiệu nhận biết VD:

Look at those black clouds. It’s going to rain soon. (Nhìn những đám mây đen kia xem. Trời sẽ mưa sớm đấy).

2. Thể hiện việc dự định hoặc quyết định chắc chắn sẽ làm trong tương lai

VD: There’s an opera on the centre hall tonight. I am going to come and enjoy it. (Có một vở kịch opera ở nhà hát trung tâm tối nay, tôi sẽ tới và thưởng thức nó.

1. Thể hiện một quyết định làm/từ chối việc gì ngay tại thời điểm nói

VD: I’m too tired to walk to school. I think I will get a taxi. (Tôi quá mệt để có thể đi bộ tới trường. Tôi nghĩ tôi sẽ bắt taxi).

2.Thể hiện một lời hứa hẹn trong tương lai

3. Thể hiện một dự đoán trong tương lai

VD: One day, people will live in Mars. (Một ngày nào đó, con người sẽ lên sinh sống tại sao Hỏa).

Ngoài ra, cũng có một số lưu ý khác về “be going to” và “will” cần nhớ để không sử dụng sai cấu trúc thì tương lai đơn có thể kể đến như:

Will không được dùng để diễn tả một dự định chắc chắn

Trong một vài trường hợp, “be going to” có thể được sử dụng tương tự .

VD: We ‘re going to drive/We ‘re driving down to the North of America. That’ll be a long journey.

Cả “be going to” và “will” đều có thể dùng để dự đoán việc xảy ra trong thì tương lai lai nhưng trên thực tế, “be going to” thông dụng và phổ biến hơn trong văn nói hàng ngày.

VD: “I think Vietnam will win the 1st prize” hay “I think Vietnam are going to win the 1st prize” đều đúng (Tôi nghĩ Việt Nam sẽ giành giải nhất)

3. Bài tập thì tương lai đơn

Với những kiến thức đã cung cấp ở trên, bạn có thể đang rất bối rối và chưa hệ thống kịp khối thông tin lớn. Vậy còn ngại gì mà chưa bắt tay làm bài tập will và be going to, bài tập về thì tương lai đơn ngay để “học đi đôi với hành” hiệu quả nữa nào!

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

I completely forgot about this business. Give me a minute, chúng tôi it now.

will b. am going c. is going to

Tonight, chúng tôi home. I’ve borrowed some books.

am going to b. will c. a and b

I feel exhausted. chúng tôi

am going to be b. will be c. a và b

If any problems arise, feel free to ask me. chúng tôi you

will b. am going to c. a và b

Where are you going?

I’m going to see a friend b. I’ll see a friend c. I went to a friend

That’s the phone./ I….answer it

will b. am going to c. a và b

Look at those clouds. chúng tôi

will rain b. is going to rain c. is raining

Tea or coffee

I’m going to drink tea, please b. I’ll have tea, please c. I want to drink tea

Thanks so much for your offer. But I am OK. chúng tôi me

is going to b. will c. a và b

The weather forecast girl says chúng tôi tomorrow

is going to b. will c. a và b

Đáp án: 1A 2A 3A 4A 5A 6A 7B 8B 9B 10A

Bài tập 2: Chia động từ

I love London. I (probably / go) there in the next 2 years.

What (wear / you) at the event tonight?

I haven’t made up my mind yet. But I think I (find) nice dress in my sister’s wardrobe.

My wife have bought two tickets. She and I (see) a movie tonight.

Mary thinks Peter (get) the job.

A: “I (move) from my house tomorrow. Everything has been packed”

B: “I (come) and help you.”

If Tom have enough money, he (buy) a new house.

Đáp án: