Trong 12 thì tiếng Anh cơ bản, tương lai đơn được xem là thì đơn giản nhất bởi mức độ từ ngữ và cách dùng không có nhiều điểm đáng lưu ý. Học viên chỉ cần nắm được cách phân biệt “be going to” và “will” trong thì tương lai đơn là xem như đã hiểu được phần lớn về chủ điểm ngữ pháp này.
1. Tất tần tật cần biết về thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn là một thì trong số các thì tương lai trong tiếng Anh hiện đại, được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước thời điểm nói.
S + will + V(nguyên thể)
CHÚ Ý:
I will = I’ll
They will = They’ll
He will = He’ll
We will = We’ll
She will = She’ll
You will = You’ll
It will = It’ll
Ví dụ:
– I will help her take care of her children this weekend. ( Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào cuối tuần.)
S + will not + V(nguyên thể)
CHÚ Ý:
Will not = won’t
Ví dụ:
– I won’t tell her the truth. ( Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)
Will + S + V(nguyên thể)
Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.
Ví dụ:
– Will you come here tomorrow? ( Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
Yes, I will./ No, I won’t.
1.2. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn có những dấu hiệu nhận biết rất đặc trưng. Thứ nhất, đó là những trạng từ chỉ thời gian trong tương lai. Chẳng hạn như: in + thời gian (trong … giây/phút/giờ/ngày nữa), tomorrow (ngày mai), the next day (ngày kia), next week/month/year (tuần/tháng/năm sau)…
Một dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn khác chính là tập hợp các động từ chỉ quan điểm cá nhân như think (nghĩ), believe (tin rằng), perhaps (có lẽ) hay suppose (cho là)…
2. Phân biệt “be going to” và “will” trong thì tương lai đơn
Là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh, thì tương lai đơn thường xuất hiện dưới 2 hình thức là “be going to” và “will”. Bên cạnh đó, học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì trong cả 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết hay cơ bản nhất là . Do đó, phân biệt “will” và “be going to” là điểm khá quan trọng cho việc sử dụng mang tính chính xác này.
1. Dự đoán về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai vì đã có dấu hiệu nhận biết VD:
Look at those black clouds. It’s going to rain soon. (Nhìn những đám mây đen kia xem. Trời sẽ mưa sớm đấy).
2. Thể hiện việc dự định hoặc quyết định chắc chắn sẽ làm trong tương lai
VD: There’s an opera on the centre hall tonight. I am going to come and enjoy it. (Có một vở kịch opera ở nhà hát trung tâm tối nay, tôi sẽ tới và thưởng thức nó.
1. Thể hiện một quyết định làm/từ chối việc gì ngay tại thời điểm nói
VD: I’m too tired to walk to school. I think I will get a taxi. (Tôi quá mệt để có thể đi bộ tới trường. Tôi nghĩ tôi sẽ bắt taxi).
2.Thể hiện một lời hứa hẹn trong tương lai
3. Thể hiện một dự đoán trong tương lai
VD: One day, people will live in Mars. (Một ngày nào đó, con người sẽ lên sinh sống tại sao Hỏa).
Ngoài ra, cũng có một số lưu ý khác về “be going to” và “will” cần nhớ để không sử dụng sai cấu trúc thì tương lai đơn có thể kể đến như:
Will không được dùng để diễn tả một dự định chắc chắn
Trong một vài trường hợp, “be going to” có thể được sử dụng tương tự .
VD: We ‘re going to drive/We ‘re driving down to the North of America. That’ll be a long journey.
Cả “be going to” và “will” đều có thể dùng để dự đoán việc xảy ra trong thì tương lai lai nhưng trên thực tế, “be going to” thông dụng và phổ biến hơn trong văn nói hàng ngày.
VD: “I think Vietnam will win the 1st prize” hay “I think Vietnam are going to win the 1st prize” đều đúng (Tôi nghĩ Việt Nam sẽ giành giải nhất)
3. Bài tập thì tương lai đơn
Với những kiến thức đã cung cấp ở trên, bạn có thể đang rất bối rối và chưa hệ thống kịp khối thông tin lớn. Vậy còn ngại gì mà chưa bắt tay làm bài tập will và be going to, bài tập về thì tương lai đơn ngay để “học đi đôi với hành” hiệu quả nữa nào!
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
I completely forgot about this business. Give me a minute, chúng tôi it now.
will b. am going c. is going to
Tonight, chúng tôi home. I’ve borrowed some books.
am going to b. will c. a and b
I feel exhausted. chúng tôi
am going to be b. will be c. a và b
If any problems arise, feel free to ask me. chúng tôi you
will b. am going to c. a và b
Where are you going?
I’m going to see a friend b. I’ll see a friend c. I went to a friend
That’s the phone./ I….answer it
will b. am going to c. a và b
Look at those clouds. chúng tôi
will rain b. is going to rain c. is raining
Tea or coffee
I’m going to drink tea, please b. I’ll have tea, please c. I want to drink tea
Thanks so much for your offer. But I am OK. chúng tôi me
is going to b. will c. a và b
The weather forecast girl says chúng tôi tomorrow
is going to b. will c. a và b
Đáp án: 1A 2A 3A 4A 5A 6A 7B 8B 9B 10A
Bài tập 2: Chia động từ
I love London. I (probably / go) there in the next 2 years.
What (wear / you) at the event tonight?
I haven’t made up my mind yet. But I think I (find) nice dress in my sister’s wardrobe.
My wife have bought two tickets. She and I (see) a movie tonight.
Mary thinks Peter (get) the job.
A: “I (move) from my house tomorrow. Everything has been packed”
B: “I (come) and help you.”
If Tom have enough money, he (buy) a new house.
Đáp án: