Top 14 # Công Thức Dấu Hiệu Nhận Biết Quá Khứ Đơn Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Sansangdethanhcong.com

Công Thức Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Quá Khứ Đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) công thức và bài tập chi tiếtBài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án – Công thức, cách dùngBài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Cách dùng công thức đơn giảnBài tập thì tương lai đơn có đáp án & Công thức cách dùng dễ hiểu

Khẳng định:

● Động từ tobe:

Cấu trúc: S + was/ were + OS = I/ He/ She/ It (số ít) + wasS= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ: My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua.)They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

● Động từ thường:

Cấu trúc: S + V-ed/ V QK (bất quy tắc) + O

Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố “-ed” vào cuối động từ Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.Ví dụ: She watched this film yesterday. (Cô ấy đã xem bộ phim ngày hôm qua.) I went to sleep at 11pm last night. (Tôi đi ngủ 11 tối qua.)

Phủ định:

● Động từ tobe:

Cấu trúc: S + was/were not + Object/Adj

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.CHÚ Ý:● was not = wasn’t● were not = weren’tVí dụ: She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền.)We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

● Động từ thường:

Cấu trúc: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)Ví dụ: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn:

● Động từ tobe:

Câu hỏi: Was/Were+ S + Object/Adj?Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.- No, I/ he/ she/ it + wasn'tYes, we/ you/ they + were.- No, we/ you/ they + weren't.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)● Động từ thường

Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.Ví dụ: Did you visit Ha Noi Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hà Nội với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) -Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)Did she miss the train yesterday? (Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)-Yes, She didN’t, She didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

✎ GỢI Ý: Một số bài viết có thể bạn sẽ quan tâm

+ Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.Ví dụ: play – played/ stay – stayed

+ Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.Ví dụ: study – studied/ cry – cried

Cách phát âm “-ed”:Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/

Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/

Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại

Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ

She went home last Friday. (Cô ấy đã về nhà vào thứ 6 trước.)

Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

● She came home, switched on the computer andchecked her emails. (Cô ấy đã về nhà, bật máytính và kiểm tra email.)● She turned on her computer, read the messageon Facebook and answered it. (Cô ấy đã mởmáy tính, đọc tin nhắn facebook và trả lời tinnhắn.)

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

● When I was having breakfast, the phonesuddenly rang. (Khi tôi đi ăn sáng và điện thoạiđột nhiên reo lên.)● When I was cooking, my parents came. (Khi tôiđang nấu ăn, ba mẹ tôi đến.)

Dùng trong câu điều kiện loại II

● If I had a million USD, I would buy that car. (Nếutôi có 1 triệu đô, tôi sẽ mua oto.)● If I were you, I would do it. (Nếu tôi là bạn, tôisẽ làm việc đó.)

Đối với thì Quá khứ đơn các bạn sẽ dễ dàng nhận thấy dấu hiệu nhận biết:● Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).● Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)Ví dụ:

● Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school.(Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)● Tom lived in VietNam for six years, now he lives in Paris (Tom sống ở Việt Nam trong khoảng 63 năm, giờ cậu sang ở Paris)● The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

Các thì trong tiếng Anh: Bảng tổng hợp 12 thì và ví dụ bài tậpDấu hiệu nhận biết câu điều kiện 1, 2, 3 và bài tập (mệnh đề if)Cách dùng và bài tập về other, another, the other có đáp ánBảng cách chuyển đổi từ loại trong Tiếng Anh – có bài tập đáp án ví dụ

Bài 1: Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các động từ sau ở dạng chính xác:

(buy – catch – cost – fall – hurt – sell – spend – teach – throw -·write)

Mozart …wrote….. more than 600 pieces of music.

‘How did you learn to drive?’ ‘My father. …………….. me.’

We couldn’t afford to keep our car, so we …………… .. it.

Dave ………………………………… down the stairs this morning and … . ………… chúng tôi leg.

Joe ………………………………… the ball to Sue, who .. ….. .. .. .. .. …………… it.

Ann ………. ….. a lot of money yesterday. She . … ……….. a dress which ……….. ….. ……. £100.

Bài 2: Hoàn thành các câu. Đặt động từ vào đúng dạng.

lt was warm, so I ………. off my coat. (take)

The film wasn’t very good. I ………… it much. (enjoy)

I knew Sarah was busy, so I …………………… ………………….. her. (disturb)

We were very tired, so we. …………………. …………… the party early. (leave)

The bed was very uncomfortable. I ………………………………………….. well. (sleep)

The window was open and a bird ……………… ……….. …… into the room. (fly)

The hotel wasn’t very expensive. lt .. ….. ….. …………. much to stay there. (cost)

I was in a hurry, so I….. …. … .. ……… time to phone you. (have)

lt was hard carrying the bags. They ………………………….. .. ……………. very heavy. (be)

Bài 3: Chọn đáp án đúng

They the bus yesterday.A. don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch

My sister home late last night.A. comes B. come C. came D. was come

My father home.A. was – got B. is – get C. was – getted D. were – got

What two days ago?A. do – do B. did – did C. do – did D. did – do

Where on the summer holiday last year?A. do – go B. does – go C. did – goD. did – went

Hi. How are things?Fine, thanks. I’ve just had a great holiday.

Where chúng tôi you … go…? To the U.S. We went on a trip from San Francisco to Denver.

How …………… ………………………… . ? By car? Yes, we hired a car in San Francisco.

It’s a long way to drive. How long. …………………… to get to Denver? Two weeks.

Where ……………….? In hotels? Yes, small hotels or motels

……………………….. good?Yes, but it was very hot – sometimes too hot

……………….. the Grand Canyon? Of course. lt was wonderful.

Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4:

did you

did you travel I did you go

did it take (you)

did you stay

Was the weather

Did you go to I Did you see I Did you visit

Tổng hợp: https://tienganhduhoc.vn

Công Thức Thì Quá Khứ Đơn, Cách Dùng Và Dấu Hiệu Nhận Biết

Chúng ta xem tình huống dưới để hiểu sơ nét về thì quá khứ đơn (Simple past) một loại thì Tiếng Anh vô cùng quan trọng.

Tom: Look! It’s raining. (Nhìn kìa, trời lại đang mưa)

Ann: Oh no. It rained all day yesterday too. (Ồ không đâu. Trời cũng đã mưa suốt ngày hôm qua rồi)

Rained là thì quá khứ đơn (Simple past)

Câu khẳng định: S + was/were + N/Adj

Ví dụ: I was angry because Tom and Ann were late. (Tôi đã nổi giận vì Tom và Ann đến muộn)

Câu phủ định: S + was/were + not + N/Adj (was not = wasn’t, were not = weren’t)

Ví dụ: We weren’t at work yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở chỗ làm)

Ví dụ: I wasn’t nervous because of careful revision. (Tôi đã không lo lắng vì ôn tập kĩ)

Trả lời: Yes, I/he/she/it was – No, I/he/she/it was not Yes, you/we/they were – No, you/we//they weren’t

Ví dụ: Were you at home last night? (Đêm qua bạn có ở nhà không?)

Ví dụ: Was he sad of hearing his test result yesterday? (Anh ấy có buồn khi nghe kết quả kiểm tra ngày hôm qua không?)

Câu khẳng định: S + V-ed/V2

Ví dụ: When I lived in Manchester, I worked in a bank. (Khi tôi còn sống ở Manchester, tôi đã làm việc trong 1 ngân hàng)

Ví dụ: He planted trees yesterday (Hôm qua anh ấy đã trồng cây)

Câu phủ định: S + did + not + V-bare (did not = didn’t)

Ví dụ: I met them this morning but they didn’t know the truth.(Tôi đã gặp họ sáng nay nhưng họ không biết sự thật)

Câu nghi vấn: Did + S + V-bare? Trả lời: Yes, I/he/she/it/you/we/they did – No, I/he/she/it/you/we/they didn’t

Ví dụ: Did you go to school yesterday? (Hôm qua bạn có đến trường không?)

Các động từ còn lại chỉ việc thêm đuôi -ed vào sau động từ nguyên gốc hoặc chia theo bảng động từ bất quy tắc.

Cách dùng thì quá khứ đơn nhằm diễn tả sự việc/hành động tại 1 thời điểm hoặc thời gian đã kết thúc trong quá khứ. Có thể kể đến như là các biến cố lịch sử.

Ví dụ: How many symphonies did Beethoven compose? (Beethoven đã soạn bao nhiêu bản giao hưởng?)

Ví dụ: The Chinese invented printing. (Người Trung Quốc đã phát minh việc in ấn)

Thì quá khứ đơn sẽ đi với động từ tận cùng là -ed

Ví dụ: She passed her examination because she studied very hard. (Cô ấy thi đậu vì cô ấy học rất chăm)

Ví dụ: We didn’t invite her to the party, so she didn’t come. (Chúng ta đã không mời cô ấy đến dự tiệc, nên cô ấy không đến)

Ví dụ: Why didn’t you phone me on Tuesday? (Sao hôm thứ 3 bạn không gọi điện cho tôi?)

Ví dụ: Did you have time to write the letter? (Bạn có thời gian viết thư không?)

Thì quá khứ đơn với động từ bất quy tắc

Ví dụ: I went to London to see a friend of mine yesterday. (Hôm qua tôi đã đi London để gặp 1 người bạn) (go – went)

Ví dụ: This house cost $35.000 in 1980. (Căn nhà này trị giá 35.000 đô vào năm 1980) (cost – cost)

Ví dụ: We all left the party at 11 o’clock. (Tất cả chúng tôi rời khỏi bữa tiệc lúc 11 giờ) (leave – left)

Ví dụ: They weren’t able to come because they were very busy. (Họ đã không thể đến được bởi vì họ rất bận)

Ví dụ: Why were you so angry? (Tại sao bạn giận dữ quá như thế?)

Ví dụ: Was Tom at work yesterday? (Hôm qua Tom có đi làm không?)

Cùng theo dõi các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn dễ thấy nhất.

Ví dụ: Mr.Edward died ten years ago. (Ông Edward đã chết cách đây 10 năm)

Ví dụ: The police stopped me on my way home last night. (Cảnh sát đã chặn tôi lại trên đường về nhà tối qua)

Ví dụ: Tom lost his key yesterday. (Hôm qua Tom đã đánh mất chìa khóa)

Thì hiện tại hoàn thành cho chúng ta biết điều gì đó có quan hệ với hiện tại. Ví dụ như “He has lost key” cho biết rằng hiện thời anh ta chưa tìm thấy chìa khóa. Thì quá khứ đơn chỉ cho chúng ta biết về quá khứ mà thôi. Nếu nói “He lost key”, chúng ta không biết hiện giờ anh ấy đã tìm thấy chìa khóa hay chưa? Chỉ biết được là anh ta đã mất chìa khóa vào 1 thời điểm nào đó trong quá khứ.

Ví dụ: He grew a beard but now he has shaved it off ( = he hasn’t got a beard now )

(Anh ta đã để râu quai nón nhưng giờ đã cạo đi rồi) ( = bây giờ anh ta không để râu )

Ví dụ: Prices fell but now they have risen again. ( = they are high now )

(Giá cả đã hạ xuống nhưng giờ chúng tăng trở lại) ( = hiện giờ giá cả rất cao )

Dùng thì hiện tại hoàn thành để đưa ra thông tin mới vừa xảy ra. Nhưng nếu tiếp tục nói về điều đó, ta dùng thì quá khứ đơn.

Ví dụ: A: Ow! I’ve burnt myself! (Ồ! Tôi bị phỏng rồi!)

B: How did you do that? (Tại sao vậy?)

A: I touched a hot dish (Tôi sờ vào cái đĩa nóng)

Ví dụ: A: Someone has spilt milk on the carpet. (Ai đó đã đổ sữa lên tấm thảm)

B: Well, it wasn’t me. I didn’t do it. (Ồ, không phải tôi, tôi không làm việc đó)

A: I wonder who it was then. (Thế thì không biết ai đã làm điều đó)

Các thì quá khứ khác:

? Thì quá khứ tiếp diễn

? Thì quá khứ hoàn thành

? Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bài tập 1: Điền đúng dạng động từ thì quá khứ đơn trong các câu sau

1) Tom’s father (teach)………..him how to drive when he was 17.

2) Don (fall)……..down the stairs this morning and (hurt)……….his leg.

3) We need some money so we (sell)……………our car.

4) Ann (spend)………..a lot of money yesterday. She (buy)……..a dress which (cost)………$20.

5) Jim (throw)……….the ball to Sue who (catch)……….it.

Bài tập 2: Chia động từ theo thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành

1) Mr.Clark (work)………..in a bank for 15 years. Then he gave it up.

2) Molly lives in Dublin. She (live)……………there all her life.

3) Bob and Alice are married. They (be)……………..married for 20 years.

4) When we were on holiday, the weather (be)………………awful.

5) My grandfather (die)………30 years ago, I (never/meet)………….him.

Bài tập 1:

1) taught 2) fell, hurt 3) sold 4) spent, bought, cost 5) threw, caught

Bài tập 2:

1) worked 2) has lived 3) have been 4) was 5) never met

Thì quá khứ đơn (Simple past) nói về sự việc đã hoàn tất trong quá khứ, không cần biết đến kết quả hiện tại là điều đó còn đúng không, điều này khác với thì hiện tại hoàn thành. Các bạn lưu ý về công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn để sử dụng đúng cách trong Tiếng Anh.

Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Quá Khứ Đơn Đầy Đủ Nhất Trong Tiếng Anh

1. Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Đây là những dấu hiệu giúp người dùng nhận biết thì quá khứ đơn. Mà cụ thể là những trạng từ quá khứ hay dùng cho thì này.

– Yesterday (Ngày hôm qua)

– Last + Time: Last night/ last week/ last month/ last year (Tối qua, tuần trước, tháng trước, năm ngoái)

– Time + Ago: Two days ago (2 ngày trước), Three months ago (3 tháng trước), Four week ago (4 tuần trước), Two hours ago (2 giờ trước), Two weeks ago (2 tuần trước).

– When: khi… (thường dùng khi thuật lại câu chuyện)

– In the past (Trong quá khứ), The day before (Một ngày trước)…

– As if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)…

– Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng các trạng từ chỉ về một phần thời gian đã qua trong ngày như: Today, this morning, this afternoon. Ví dụ: I saw him this morning (Tôi nhìn thấy anh ấy sáng nay).

2. Những trường hợp dùng quá khứ đơn không cần có trạng từ chỉ thời gian

Trong dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, hầu như đều phải có trạng từ chỉ thời gian. Vì đây là thì diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn tất ở quá khứ mà không dính dáng gì tới hiện tại. Nên cần biết thời điểm hành động diễn ra.

Tuy nhiên, có 3 trường hợp chúng ta không cần có trạng từ chỉ thời gian là khi thời gian được hiểu ngầm tự kiến thức lịch sử, từ hành động trước đó và vì câu trước dùng hiện tại hoàn thành.

– Chúng ta không cần trạng từ thời gian bởi vì nó hiểu ngầm từ điều kiện nào đó, hoặc bởi kiến thức lịch sử mà ai cũng biết.

A. Last month, I visited Hanoi City. B. Oh, realy, I visited there too. ( Tháng trước tôi có đi thăm Hà Nội. B. Vậy à, tháng trước tôi cũng đến đó). – Câu 2 không cần trạng từ thời gian vì hiểu ngầm từ câu đầu.

The Battle of Dien Bien Phu was the climactic confrontation of the First Indochina War between France and Viet Minh ( Điện Biên Phủ là trận đánh đầu tiên trong cuộc chiến Đông Dương giữa Pháp và quân Việt Minh) – Thời gian trận đánh được hiểu nhờ vào kiến thức lịch sử.

– Thời gian của hành động được hiểu ngầm nhờ nhắc tới địa điểm xảy ra.

I bought this statue in Brazil ( Tôi mua bức tượng này ở Braxin – chứng tỏ người này đã đến đây và hành động mua đã chấm dứt)

– Dùng thì quá khứ đơn khi câu trước đó đã dùng hiện tại hoàn thành.

We have been to Hanoi. I went to the Thu Le Park ( Chúng tôi đã từng tới Hà Nội. Còn tôi đã thăm sở thú Thủ Lệ) – Câu sau dùng Went vì câu trước đã dùng “have been”.

Thì Quá Khứ Tiếp Diễn: Cách Dùng &Amp; Dấu Hiệu Nhận Biết

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) là thì được sử dụng khi người dùng nhấn mạnh quá trình, thời gian sự việc cụ thể được diễn ra trong quá khứ.

Ví dụ: We were cleaning our room when he came. (Khi anh ấy đến chúng tôi đang dọn phòng)

Câu phủ định: S + was/were + not + V-ing (was not = wasn’t, were not = weren’t)

Ví dụ: He was’t studying when his mother came. (Anh ấy không đang học khi mẹ anh ấy đến)

Ví dụ: We weren’t playing tennis at 10:30am yesterday. (Chúng tôi không chơi quần vợt vào 10:30 sáng hôm qua)

Câu nghi vấn: Was/Were + S + V-ing? Trả lời: Yes, I/he/she/it was – No, I/he/she/it wasn’t Yes, you/we/they were – No, you/we//they weren’t

Ví dụ: Was Lisa going to the supermarket at 8am yesterday? (Có phải Lisa đang đi siêu thị vào 8 giờ sáng hôm qua không?)

Ví dụ: Were they attending the meeting when I came yesterday? (Có phải họ đang dự cuộc họp lúc tôi đến vào hôm qua không?)

5 cách dùng thì quá khứ tiếp diễn chúng ta cần ghi nhớ:

Thì quá khứ tiếp diễn dùng khi muốn nói rằng một người nào đó đang làm việc gì đó vào 1 thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ: This time last year I was living in Brazil. (Vào giờ này năm ngoái tôi đang sống ở Brazil)

Ví dụ: What were you doing at 10 o’clock last night? (Bạn đang làm gì vào 10 giờ tối hôm qua?)

Thì quá khứ tiếp diễn không cho chúng ta biết hành động đã được hoàn thành hay chưa. Có thể nó đã được hoàn thành mà cũng có thể chưa.

Chúng ta so sánh 2 câu sau đây:

– Tom was cooking the dinner. (Tom đang nấu bữa tối) (thì quá khứ tiếp diễn)

Anh ta đang nấu bữa tối và chúng ta không biết được là anh ta đã nấu xong rồi hay chưa)

– Tom cooked the dinner. (Tom đã nấu bữa tối) = He began and finished it. (thì quá khứ đơn)

Anh ta đã nấu bữa tối và hoàn tất xong rồi.

Thì quá khứ tiếp diễn được dùng cùng với thì quá khứ đơn khi diễn tả 2 sự việc, 1 sự việc xảy ra cắt ngang trong lúc sự việc kia đang tiếp diễn. Sự việc cắt ngang hay xảy ra sau ta chia thì quá khứ đơn.

Ví dụ: Tom burnt his hand when he was cooking the dinner. (Tom đã bị phỏng tay khi đang nấu bữa tối)

Ví dụ: I saw Jim in the park. He was sitting on the grass and reading a book. (Tôi đã gặp Jim trong công viên. Anh ta đang ngồi trên bãi cỏ và đọc sách)

Ví dụ: It was raining when I got up. (Trời đang mưa khi tôi thức dậy)

Ví dụ: While I was working in the garden, I hurt my back.(Trong lúc tôi đang làm việc trong vườn, tôi bị đau lưng)

Trường hợp này trong câu thường sẽ có WHEN hoặc WHILE.

Thì quá khứ tiếp diễn sử dụng để miêu tả 2 hành động cùng xảy ra đồng thời trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ.

Ví dụ: While I was taking a bath, she was cooking. (Trong khi tôi đang tắm thì cô ấy đang nấu ăn)

Ví dụ: They were dancing while everybody was singing. (Họ đang nhảy trong lúc mọi người đang hát)

Khi muốn diễn tả 1 hành động diễn ra trong quá khứ nhưng mang ý nghĩa làm phiền, hành động đó ta chia thì quá khứ tiếp diễn.

Ví dụ: When he worked here, he was always making noise. (Khi làm việc ở đây, anh ta thường xuyên gây ồn ào) ( make noise là hành động làm phiền)

Trong câu có từ chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ: She was having breakfast at 9am yesterday. (Cô ấy đang ăn sáng vào 9h ngày hôm qua)

Trong câu có WHEN, WHILE và có 2 hành động

Ví dụ: Yesterday evening Simon was having a bath when the phone rang. (Tối hôm qua khi chuông điện thoại reo thì Simon đang tắm)

Ví dụ: We saw an accident while we were waiting for the bus. (Chúng tôi đã thấy 1 vụ tai nạn trong lúc chúng tôi đang chờ xe buýt)

Có cụm từ at that time ta dùng thì quá khứ tiếp diễn

Ví dụ: I was playing badminton at that time. (Tôi đang chơi cầu lông vào thời gian đó)

Lưu ý: Có 1 số động từ chúng ta không chia ở thể tiếp diễn, xem lại bảng liệt kê các động từ này ở bài thì hiện tại tiếp diễn.

Các thì quá khứ khác:

? Thì quá khứ đơn

? Thì quá khứ hoàn thành

? Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Đều dùng để miêu tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Trường hợp có cả 2 thì trong 1 câu: 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ (chia thì quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác cắt ngang (chi thì quá khứ đơn).

Ví dụ: I was doing my homework when my mother called me. (Tôi đã đang làm bài tập về nhà khi mẹ tôi gọi điện)

Diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: Sue sold her car last month. (Sue đã bán chiếc xe hơi của cô ấy tháng trước)

Nhấn mạnh tính liên tục, quá trình của sự việc tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ: They were talking about their work at 9am yesterday. (Họ đang nói về công việc của họ lúc 9 giờ sáng ngày hôm qua)

Chia động từ theo đúng thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ tiếp diễn.

1) George (fall)……..off the ladder whil he (paint)…………the ceiling.

2) Last night I (read)………….in bed when suddenly I (hear)…………….a scream.

3) (You/watch)……………television when I phoned you?

4) Ann (wait)……………..for me when I (arrive)…………………

5) I (not/drive)…………very fast when the accident (happen)…………….

6) I (break)……………a plate last night. I (do)…………the washing-up when it (slip)…………..out of my hand.

7) Tom (take)………….a photograph of me while I (not/look)…………….

8) We (not/go)…………out because it (rain)……………

9) What (you/do)……………….at this time yesterday?

10) I (see)………….Carol at the party. She (wear)………….a really beautiful dress.

1) fell, was painting

2) was reading, heard

3) Were you watching

4) was waiting, arrived

5) wasn’t driving, happened

6) broke, was doing, slipped

7) took, wasn’t looking

8) didn’t go, was raining

9) were you doing

10) saw, was wearing

Hôm qua Tom và Jim chơi bóng đá. Họ bắt đầu chơi lúc 10 giờ và chấm dứt lúc 11 giờ.

“What were thay doing at 10:30?” (Họ đang làm gì vào lúc 10:30?)

“They were playing soccer”. (Họ đang chơi bóng đá)

Họ đang chơi có nghĩa là đang ở giữa khoảng thời gian hành động xảy ra. Họ đã bắt đầu chơi nhưng chưa chơi xong. Đó chính là thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) các bạn vừa được học. Với ví dụ trên chúng tôi đã tổng kết bài học ngày hôm nay.