Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) công thức và bài tập chi tiếtBài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án – Công thức, cách dùngBài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Cách dùng công thức đơn giảnBài tập thì tương lai đơn có đáp án & Công thức cách dùng dễ hiểu
Khẳng định:
● Động từ tobe:
Cấu trúc: S + was/ were + OS = I/ He/ She/ It (số ít) + wasS= We/ You/ They (số nhiều) + wereVí dụ: My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua.)They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
● Động từ thường:
Cấu trúc: S + V-ed/ V QK (bất quy tắc) + OKhi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố “-ed” vào cuối động từ Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.Ví dụ: She watched this film yesterday. (Cô ấy đã xem bộ phim ngày hôm qua.) I went to sleep at 11pm last night. (Tôi đi ngủ 11 tối qua.)
Phủ định:
● Động từ tobe:
Cấu trúc: S + was/were not + Object/AdjĐối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.CHÚ Ý:● was not = wasn’t● were not = weren’tVí dụ: She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền.)We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
● Động từ thường:
Cấu trúc: S + did not + V (nguyên thể)Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)Ví dụ: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Nghi vấn:
● Động từ tobe:
Câu hỏi: Was/Were+ S + Object/Adj?Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.- No, I/ he/ she/ it + wasn'tYes, we/ you/ they + were.- No, we/ you/ they + weren't.Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)● Động từ thường
Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.Ví dụ: Did you visit Ha Noi Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hà Nội với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) -Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)Did she miss the train yesterday? (Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)-Yes, She didN’t, She didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
✎ GỢI Ý: Một số bài viết có thể bạn sẽ quan tâm
+ Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.Ví dụ: play – played/ stay – stayed
+ Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Cách phát âm “-ed”:Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/
Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
She went home last Friday. (Cô ấy đã về nhà vào thứ 6 trước.)
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
● She came home, switched on the computer andchecked her emails. (Cô ấy đã về nhà, bật máytính và kiểm tra email.)● She turned on her computer, read the messageon Facebook and answered it. (Cô ấy đã mởmáy tính, đọc tin nhắn facebook và trả lời tinnhắn.)
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
● When I was having breakfast, the phonesuddenly rang. (Khi tôi đi ăn sáng và điện thoạiđột nhiên reo lên.)● When I was cooking, my parents came. (Khi tôiđang nấu ăn, ba mẹ tôi đến.)
Dùng trong câu điều kiện loại II
● If I had a million USD, I would buy that car. (Nếutôi có 1 triệu đô, tôi sẽ mua oto.)● If I were you, I would do it. (Nếu tôi là bạn, tôisẽ làm việc đó.)
Đối với thì Quá khứ đơn các bạn sẽ dễ dàng nhận thấy dấu hiệu nhận biết:● Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).● Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)Ví dụ:
● Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school.(Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)● Tom lived in VietNam for six years, now he lives in Paris (Tom sống ở Việt Nam trong khoảng 63 năm, giờ cậu sang ở Paris)● The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
Các thì trong tiếng Anh: Bảng tổng hợp 12 thì và ví dụ bài tậpDấu hiệu nhận biết câu điều kiện 1, 2, 3 và bài tập (mệnh đề if)Cách dùng và bài tập về other, another, the other có đáp ánBảng cách chuyển đổi từ loại trong Tiếng Anh – có bài tập đáp án ví dụ
Bài 1: Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các động từ sau ở dạng chính xác:
(buy – catch – cost – fall – hurt – sell – spend – teach – throw -·write)
Mozart …wrote….. more than 600 pieces of music.
‘How did you learn to drive?’ ‘My father. …………….. me.’
We couldn’t afford to keep our car, so we …………… .. it.
Dave ………………………………… down the stairs this morning and … . ………… chúng tôi leg.
Joe ………………………………… the ball to Sue, who .. ….. .. .. .. .. …………… it.
Ann ………. ….. a lot of money yesterday. She . … ……….. a dress which ……….. ….. ……. £100.
Bài 2: Hoàn thành các câu. Đặt động từ vào đúng dạng.
lt was warm, so I ………. off my coat. (take)
The film wasn’t very good. I ………… it much. (enjoy)
I knew Sarah was busy, so I …………………… ………………….. her. (disturb)
We were very tired, so we. …………………. …………… the party early. (leave)
The bed was very uncomfortable. I ………………………………………….. well. (sleep)
The window was open and a bird ……………… ……….. …… into the room. (fly)
The hotel wasn’t very expensive. lt .. ….. ….. …………. much to stay there. (cost)
I was in a hurry, so I….. …. … .. ……… time to phone you. (have)
lt was hard carrying the bags. They ………………………….. .. ……………. very heavy. (be)
Bài 3: Chọn đáp án đúng
They the bus yesterday.A. don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch
My sister home late last night.A. comes B. come C. came D. was come
My father home.A. was – got B. is – get C. was – getted D. were – got
What two days ago?A. do – do B. did – did C. do – did D. did – do
Where on the summer holiday last year?A. do – go B. does – go C. did – goD. did – went
Hi. How are things?Fine, thanks. I’ve just had a great holiday.
Where chúng tôi you … go…? To the U.S. We went on a trip from San Francisco to Denver.
How …………… ………………………… . ? By car? Yes, we hired a car in San Francisco.
It’s a long way to drive. How long. …………………… to get to Denver? Two weeks.
Where ……………….? In hotels? Yes, small hotels or motels
……………………….. good?Yes, but it was very hot – sometimes too hot
……………….. the Grand Canyon? Of course. lt was wonderful.
Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4:
did you
did you travel I did you go
did it take (you)
did you stay
Was the weather
Did you go to I Did you see I Did you visit
Tổng hợp: https://tienganhduhoc.vn