Unit 1: Thì Hiện Tại Đơn Và Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
--- Bài mới hơn ---
Trong lúc luyện thi TOEIC với dạng bài này các bạn cần nắm được một số signal words (từ tín hiệu) quan trọng để nhận biết thì một cách chính xác.Các bạn cần nắm chắc cấu tạo, chức năng của Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn để làm nền tảng cho những phần tiếp theo đặc biệt lúc học thì trong TOEIC.
➢ I walk to school every day. ( Tôi đi học hằng ngày)
➢ He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)
Thì hiện tại tiếp diễn: được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
➢ I am playing football with my friends . ( Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
DẠNG THỨC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN:
1. Tobe: S+is/am/are+ Adj/ Noun
Ex: She is beautiful
They are excellent students
2. V-infinitive: S+ Vchia
Ex: She plays tennis very well
They often watch TV together
1. S+is/am/are+Ving
Ex: She is having breakfast with her family
They are studying English
1. Diễn đạt một thói quen ( a habit)
Ex: I usually go to bed at 11 p.m
2. Diễn đạt một lịch trình có sẵn ( a schedule)
Ex: The plane takes off at 3 p.m this afternoon
3. Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:
Ex: What will you do if you fail your exam?
4. Sử dụng trong một số cấu trúc(hay xuất hiện trong đề thi)
– We will wait, until she comes.
– Tell her that I call as soon as she arrives home
– My mom will open the door when/whenever/every time he comes home
1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Ex: She is crying now
2. Diễn đạt một kế hoạch đã lên lịch sẵn (fixed arrangement)
I’ve bought 2 plane tickets. I am flying to London tomorrow.
* every …
* always
* often
* normally
* usually
* sometimes
* seldom
* never
* first
* then
* at this moment
* at the moment
* at this time
* today
* now
* right now
* for the time being (now)
* Listen!
* Look!
Một số động từ không có dạng V-ing
--- Bài cũ hơn ---