Top 3 # Phân Biệt Danh Từ Tính Từ Trong Tiếng Anh Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Sansangdethanhcong.com

Phân Biệt Danh Từ, Động Từ, Tính Từ, Trạng Từ Trong Tiếng Anh

15/Sep/2020 Lượt xem:18802

Phân biệt danh từ, động từ, tính từ, trạng từ trong tiếng anh

Danh Từ

Vị trí

Là chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian) – Sau tính từ, tính từ sở hữu, (my, our, its, nice, bad…)

Sau “enough” Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no some, any, few, a few

Sau giới từ : in, at, under, on, about.

    Dấu hiệu nhận biết :

    Danh từ kết thúc bằng : -tion/ation, – ment, er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness

    Ví dụ : information, entertainment, teacher, tutor, receptionist, socialism

    Tính Từ

    Vị trí

    Trước danh từ: Adj + N

    Sau động từ liên kết: tobe/ seem/ appear/ feel/ taste/ look/ keep/get + adj

    Sau ” too”: s + tobe/seem/look….+ too +adj…

    Trước”enough”: s + tobe + adj + enough…

    Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as….as)

    Tính từ trong câu cảm thán

      Dấu hiệu nhận biết

      Tính từ cialis 20mg thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly al, -ble, -¡ve, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed,-ing

      Ex: helpful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international…

      Trạng Từ

      Vị trí

      Trước động từ thường, nhất là các trạng từ chỉ tàn suãt: often, always, usually, seldom…

      Giữa trợ động từ và động từ thường

      Đứng cuối câu

      Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu và cách các thành phân khác của câu bằng dấu phẩy

        Dẫu hiệu nhận biết:

        Thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ

        Ví dụ : naturally, carefully, usefully

        Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt không có dạng “ly”: good –

        well, late – late/lately, fast – fast

        Động Từ

        Vị trí

        Đứng sau chủ ngữ I walk (Tôi đi bộ)

        Sau trạng từ chỉ tàn suãt nếu là động từ thường; nếu là động từ “to be” thì trước trạng từ chỉ tần suất

        Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp :

        Always

        Usually

        Often

        Sometimes

        Seldom

        Never

        Ví dụ : I usually go to school everyday

Cách Phân Biệt Danh Từ, Tính Từ, Động Từ, Trạng Từ Trong Tiếng Anh

Vị trí của Danh Từ , Động Từ , Tính Từ , Trạng Từ trong câu :

I. Danh từ (nouns):

Danh thường được đặt ở những vị trí sau :

1. Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian)

Ví dụ 1: Maths is the subject I like best.

Trong đó, Maths là danh từ làm chủ ngữ của câu

Ví dụ 2: Yesterday Lan went home at midnight.

Trong đó, Yesterday là trạng từ chỉ thời gian, và Lan là danh từ làm chủ ngữ câu

2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful .

Ví dụ 3: She is a good teacher.

Trong đó, good là tính từ, và danh từ sẽ là teacher

Ví dụ 4: His father works in hospital.

Trong đó, his là tính từ sở hữu, và danh từ là father

3. Làm tân ngữ, sau động từ

Ví dụ 5: I like English.

Trong đó, động từ like và danh từ là Englih

4. Sau “enough”

Ví dụ 6: He didn’t have enough money to buy that car.

5. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little, .(Lưu ý cấu trúc a/an/the adj noun)

Ví dụ 7: This book is an interesting book.

6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at

Ví dụ 8: Nam is good at Chemistry.

ừ sẽ là teacher Ví dụ 4: His father works in hospital. Trong đó, his là tính từ sở hữu, và danh từ là father 3. Làm tân ngữ, sau động từ Ví dụ 5: I like English. Trong đó, động từ like và danh từ là Englih 4. Sau "enough" Ví dụ 6: He didn't have enough money to buy that car. 5. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,..(Lưu ý cấu trúc a/an/the adj noun) Ví dụ 7: This book is an interesting book. 6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at Ví dụ 8: Nam is good at Chemistry. II. Tính từ (adjectives) Tính từ thường đứng ở các vị trí sau: 1. Trước danh từ: Adj N Ví dụ 9: Ho Ngoc Ha is a famous singer. 2. Sau động từ liên kết:tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get adj Ví dụ 10: She is beautiful Lưu ý: Cấu trúc keep/make O adj Ví dụ 11: She makes me happy 3. Sau "too": S tobe/seem/look. too adj Ví dụ 12: He is too ugly to love her 4. Trước "enough": S tobe adj enough Ví dụ 13: He is tall enough to play volleyball. 5. Trong cấu trúc sothat: tobe/seem/look/feel.. so adj that Ví dụ 14: The weather was so bad that we decided to stay at home 6. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as.as) Ví dụ 15: Meat is more expensive than fish. Ví dụ 16: Bao Thy is the most intelligent student in my class 7. Tính từ trong câu cảm thán: How adj S V và What (a/an) adj N Ví dụ 17: How beautiful she is! Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau 1. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom.) Ví dụ 18: They often get up at 6am. 2. Giữa trợ động từ và động từ thường Ví dụ 19: I have recently finished my homework. Ví dụ 20: She is very nice. Ví dụ 21: The teacher speaks too quickly. Ví dụ 22: The teacher speaks slowly enough for us to understand. Ví dụ 23: Jack drove so fast that he caused an accident. 7. Đứng cuối câu Ví dụ 24: The doctor told me to breathe in slowly. 8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy (,) Ví dụ 25: Last summer I came back my home country Ví dụ 26: My parents had gone to bed when I got home. Ví dụ 27: It's raining hard. Tom,however, goes to school. IV. Động từ (verbs) Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ (Nhớ cẩn thận với câu có nhiều mệnh đề). Ví dụ 28: My family has five people. Ví dụ 29: I believe her because she always tells the truth. Chú ý: Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng. Dấu hiệu của danh từ, tính từ, trạng từ I. Danh từ (nouns) Danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness Ví dụ 30: distribution, information, development, teacher, actor, accountant, teaching, studying, teenage, friendship, relationship, scholarship, socialism, ability, sadness, happiness. II. Tính từ (adjective) Tận cùng là "able": comparable, comfortable, capable, considerable Ví dụ 31:We select the hotel because the rooms are comfortable Tận cùng là "ible": responsible, possible, flexible Ví dụ 32: She is responsible for her son's life Tận cùng là "ous": dangerous, humorous, notorious, poisonous Ví dụ 33: She is one of the most humorous actresses I've ever known Tận cùng là "ive": attractive, decisive Ví dụ 34: She is a very attractive teacher Tận cùng là " ent": confident, dependent, different Ví dụ 35: He is confident in getting a good job next week Tận cùng là "ful": careful, harmful, beautiful Ví dụ 36: Smoking is extremely harmful for your health Tận cùng là "less": careless, harmless Ví dụ 37: He is fired because of his careless attitude to the monetary issue Tận cùng là " ant": important Ví dụ 38: Unemployment is the important interest of the whole company Tận cùng "ic": economic, specific, toxic Ví dụ 39: Please stick to the specific main point Tận cùng là " ly": friendly, lovely, costly Ví dụ 40:Making many copies can be very costly for the company. Tận cùng là "y": rainy, sunny, muddy (đầy bùn), windy Ví dụ 41: Today is the rainy day Tận cùng là "al": economical (tiết kiệm), historical, physical Ví dụ 42: Instead of driving to work, he has found out a more economical way to save money. Tận cùng là "ing": interesting, exciting, moving = touching (cảm động) Ví dụ 43: I can't help crying because of the moving film Tận cùng là "ed": excited, interested, tired, surprised Ví dụ 44: He has been working so hard today, so he is really exhausted Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi "ly" vào tính từ Ví dụ 45: I have recently finished my homework [PHÂN BIỆT CÁC DẠNG TỪ LOẠI TRONG CÂU TIẾNG ANH] -TÍNH - DANH - ĐỘNG - TRẠNG- 1/ TÍNH TỪ ( adjective): a. Vị trí : -Trước danh từ: beautiful girl, lovely house - Sau TOBE: EX: I am fat, She is intelligent, You are friendly - Sau động từ chỉ cảm xúc : feel, look, become, get, turn, seem, sound, hear EX: She feels tired - Sau các từ: something, someone, anything, anyone.. EX:Is there anything new?/ I'll tell you something interesting. - Sau keep/make+ (o)+ adj: EX: Let's keep our school clean. b. Dấu hiệu nhận biết : Thường có hậu tố(đuôi) là: - al: national, cutural - ful: beautiful, careful, useful,peaceful - ive: active, attractive ,impressive.. - able: comfortable, miserable - ous: dangerous, serious, homorous,continuous,famous - cult: difficult - ish: selfish, childish - ed: bored, interested, excited - y: danh từ+ Y thành tính từ : daily, monthly, friendly, healthy 2/ Danh từ (Noun): a. Vị trí : - Sau Tobe: I am a student. - Sau tính từ : nice school - đầu câu làm chủ ngữ . - Sau a/an, the, this, that, these, those - Sau tính từ sở hữu : my, your, his, her, their - Sau many, a lot of/ lots of , plenty of - The +(adj) N of + (adj) N b. Dấu hiệu nhận biết :Thường có hậu tố là: - tion: nation,education,instruction. - sion: question, television ,impression,passion.. - ment: pavement, movement, environmemt. - ce: differrence, independence,peace.. ness: kindness, friendliness - y: beauty, democracy(nền dân chủ), army - er/or : động từ+ er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer, runner, player, visitor, 3/ Động từ(Verb): a. Vị trí : - Thường đứng sau Chủ ngữ: He plays volleyball everyday. - Có thể đứng sau trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: I usually get up early. 4/Trạng từ(Adverb): a. Vị trí : - Đứng sau động từ thường: She runs quickly.(S-V-A) - Sau tân ngữ: He speaks English fluently.(S-V-O-A) **lưu ý: Đôi khi ta thấy trạng từ đứng đầu câu hoặc trước động từ nhằm nhấn mạnh ý câu hoặc chủ ngữ. Ex: Suddenly, the police appeared and caught him. Unit 2: Dấu hiệu nhận biết Tính từ, Trạng từ 1. Dấu hiệu nhận biết Tính từ Tận cùng là "able": comparable, comfortable, capable, considerable Tận cùng là "ible": responsible, possible, flexible Tận cùng là "ous": dangerous, humorous, notorious, poisonous Tận cùng là "ive": attractive, decisive Tận cùng là " ent": confident, dependent, different Tận cùng là "ful": careful, harmful, beautiful Tận cùng là "less": careless, harmless Tận cùng là " ant": important Tận cùng là "ic": economic, specific, toxic Tận cùng là " ly": friendly, lovely, costly (từ này hay xuất hiện trong đề thi) Tận cùng là "y": rainy, sunny, muddy (đầy bùn), windy... Tận cùng là "al": economical (tiết kiệm), historical, physical... Tận cùng là "ing": interesting, exciting, moving = touching (cảm động) Tận cùng là "ed": excited, interested, tired, surprised... 2. Dấu hiệu nhận biết Trạng từ Trạng từ kết cấu khá đơn giản: Adv= Adj+ly: wonderfully, beautifully, carelessly... Ex: she dances extremely beautifully Bạn hãy làm ví dụ về Tính từ, Trạng từ sau : An investigation conducted by a private group indicated that there is an .......demand for qualified employees in inner-city businesses. A. increasingly B. increases C. increasing D. increase Chúng ta thấy, trước chỗ trống là mạo từ (article) "an", sau chỗ trống là danh từ "demand". Câu này có thể xảy ra 2 khả năng: cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ "demand" cần 1 danh từ để hợp với "demand" tạo thành danh từ ghép (compound noun) Do đó, dựa vào 4 lựa chọn ở trên, chỉ có "increasing"- tính từ ở hình thái phân từ (V-ing) có thể kết hợp với demand- nghĩa là nhu cầu đang ngày càng gia tăng. Như vậy, việc xác định đuôi tính từ (hay trạng từ) đóng một vai trò quan trọng trong việc trả lời câu hỏi. Choose the best answer: Top of Form 2. She's been coming here every day ........ A. late B. lately 3. He always comes ........ A. late B. lately 4. That idiot ........ crashed into us. A. near B. nearly 1. Everybody was ....... worried about his drink problem. A. right B. rightly 2. He's driving ........ behind us. A. right B. rightly 3. She's ........ thought of by her colleagues. A. high B. highly 4. The road runs ........ the town centre A. nearly B. near 1. The dentist asked her to open her mouth ........ A. widely B. wide 2. It's supposed to be a secret, but it is ........ known A. widely B. wide 3. hey ........ do any work. A. hardly B. hard 4. He followed the lecture ........ A. closely B. close Bottom of Form

Danh Từ Trong Tiếng Anh

Trong quá trình học tiếng Anh, danh từ (Noun) là từ loại bạn sẽ gặp rất nhiều. Việc sử dụng thành thạo danh từ sẽ giúp cho các bạn phân biệt được từ loại trong câu, qua đó học tiếng  Anh hay làm các bài thi IELTS, TOEFL, SAT với các dạng bài xác định từ loại cần điền không quá khó.

1.Định nghĩa:

Danh từ (Noun) là từ để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc. Danh từ thường được chia làm hai loại chính:

Danh từ cụ thể (concrete nouns)

Danh từ trừu tượng

 (abstract nouns)

Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như: table (cái bàn), man (người đàn ông), wall (bức tường)…  

Danh từ riêng (proper nouns): giống như tiếng Việt là các tên riêng của người, địa danh…như Big Ben, Jack…  

happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe)…

     

2. Danh từ đếm được và không đếm được

là từ để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.Danh từ thường được chia làm hai loại chính:

(countable and uncountable nouns)

Danh từ đếm được (Countable nouns): là danh từ mà chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.

VD: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây)…

Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): là danh từ mà chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.

VD: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)…

3. Chức năng của danh từ:

 3.1 Danh từ có thể làm chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb):

VD: Musician plays the piano (Nhạc sĩ chơi piano) 

      Musician (danh từ chỉ người)là chủ ngữ cho động plays

VD: Mai is a student of faculty of Music Education

      (Mai là sinh viên của khoa Sư phạm Âm nhạc) - Mai (tên riêng) là chủ ngữ cho động từ “to be”- is

3.2 Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ:

 VD: He bought a book (Anh ấy đã mua một cuốn sách) - a book là tân ngữ trực tiếp (direct object) cho động từ quá khứ bought

 3.3 Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ:

VD: Tom gave Mary flowers

(Tom đã tặng hoa cho Mary) - Mary (tên riêng) là tân ngữ gián tiếp cho động từ quá khứ gave

3.4 Danh từ có thể làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition):

VD: “I will speak to rector about it” (Tôi sẽ nói chuyện với hiệu trưởng về điều đó) - rector(danh từ chỉ người) làm tân ngữ cho giới từ to

 3.5 Danh từ có thể làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement)

khi đứng sau các động từ nối hay liên kết (linking verbs) như to become, to be, to seem,…:

VD: I am a teacher (Tôi là một giáo viên) - teacher (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ I

VD: He became a president one year ago (ông ta đã trở thành tổng thống cách đây một năm)- president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ He

 VD: It seems the best solution for English speaking skill (Đó dường như là giải pháp tốt nhất cho kỹ năng nói tiếng Anh) - solution (danh từ trừu tượng) làm bổ ngữ cho chủ ngữ It

3.6  Danh từ có thể làm bổ ngữ tân ngữ (object complement)

VD: Board of directors elected her father president (Hội đồng quản trị đã bầu bố cô ấy làm chủ tịch ) - president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho tân ngữ father

Để tham khảo các khóa học và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi: Bộ phận tư vấn – Trung tâm Oxford English UK Vietnam Địa chỉ: số 83, Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa,Cầu GIấy, Hà Nội  Điện thoại: 04 3856 3886 / 7 Email: customerservice@oxford.edu.vn

 

Danh Từ Số Ít Và Danh Từ Số Nhiều Trong Tiếng Anh

Danh từ số ít trong tiếng Anh

Danh từ số ít là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được.

Ví dụ: apple, cake, table…

Chú ý: Một số danh từ có tận cùng là s nhưng vẫn thuộc danh từ số ít.

Ví dụ: – Môn học: physics, mathematics… – Bệnh tật: measles, mumps… – Đo lường: ten pounds, two kilograms, five miles… – Thời gian: six months, nine years… – Giá tiền: 100 dollars… – Quốc gia: the United States, the Philipines…

Danh từ số nhiều trong tiếng Anh

lDanh từ số nhiều à danh từ đếm được có đơn vị số đếm bằng hoặc lớn hơn hai.

Ví dụ: five apples, two rooms, six phones…

Chú ý: Có nhiều danh từ không có tận cùng là s nhưng vẫn là danh từ số nhiều.

Ví dụ: – Danh từ chỉ tập hợp: police, people, cattle, army, children… – Nhóm tính từ có the phía trước: the poor, the rich, the blind, the dumb, the injured…

Cách chuyển danh từ số ít thành số nhiều

1. Thông thường danh từ đều thêm “s” vào cuối để thành số nhiều

Ví dụ:

2. Danh từ tận cùng là CH, SH, S, X thì thêm “es” vào cuối

Chú ý: từ có tận cùng là z thì nhân đôi chữ z và thêm es bình thường.

Ví dụ:

3. Danh từ tận cùng là Y đổi thành “ies”

Ví dụ:

4. Danh từ tận cùng là một chữ O thêm “es” vào cuối

Ví dụ:

Chú ý: Một số từ đặc biệt chỉ thêm “s” như photos, pianos.

5. Danh từ tận cùng là F, FE, FF ta bỏ đi và thêm “ves” vào cuối

Ví dụ:

6. Một số danh từ bất quy tắc

Danh từ số ít Danh từ số nhiều

ox: con bò oxen

mouse: con chuột mice

goose: con ngỗng geese

child: đứa trẻ children

man/woman men/women

sheep: con cừu sheep

tooth: răng teeth

foot: bàn chân feet

Cách đọc âm cuối danh từ số nhiều

Tận cùng bằng các âm Phiên âm Ví dụ

Phụ âm vô thanh, [f], [k], [p], [t] [s] Roofs, books, lakes, shops, hopes, hats

Nguyên âm và phụ âm hữu thanh [z] Days, birds, dogs, pens, walls, years, rows

Phụ âm [s], [z], [ƒ], [tf], [dz] [iz] Horses, boxes, roses, brushes, watches, villages, kisses,…