Top 8 # Phan Biet Have To Must Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Sansangdethanhcong.com

Phân Biệt “Have To” And “Must” ?

PHÂN BIỆT “HAVE TO” AND “MUST” ?

1.Have to: Sử dụng khi ai đó bảo bạn phải làm gì (mang nghĩa bị động).

Eg:

– You have to wear a seatbelt when you drive. It’s the law! – Bạn phải cài dây an toàn trong khi lái xe.Đó là luật.

– My boss says I have to work on Saturday morning – Sếp của tôi bảo rằng tôi phải đi làm vào thứ Bảy.q

– You mustn’t drink and drive. – Bạn không được lái xe sau khi uống rượu.

– You mustn’t call me at work. We aren’t allowed personal calls – Bạn không được gọi cho tôi trong giờ làm việc. Chúng tôi không được phép nhận những cuộc gọi riêng tư.

Must: Sử dụng khi bạn tự cảm thấy bạn nên làm việc đó (mang nghĩa chủ động).

Eg:

– I must buy some milk later. I have some guests coming over – Lát nữa tôi phải đi mua chút sữa.Một vài vị khách sắp đến nhà tôi chơi.

– You must wake up ealier if you want to wake up fresh – Bạn phải đi ngủ sớm hơn nếu bạn muốn thức dậy tỉnh táo.

– I mustn’t eat too much pizza.I’m getting fat – Tôi không được ăn quá nhiều pizza.Tôi sẽ béo phì mất.

– You mustn’t smoke so many cigrarettes. They will kill you – Bạn không nên hút quá nhiều thuốc lá. Nó sẽ giết chết bạn.

3 . Don’t have to : không cần thiết

Eg:

– I don’t have to get to work till 11am tomorrow. My boss is away – Tôi không cần phải làm việc đến 11 giờ trưa mai.Sếp tôi đi vắng rồi.

– You don’t have to bring a big coat to Colombia. It’s very warm. – Bạn không cần phải mang áo khoác to đi Colombia đâu. Thời tiết ở đó rất ấm áp.

– We don’t have to eat at home tonight. We could go out. – Chúng ta không cần ăn tối ở nhà hôm nay đâu.Chúng ta có thể ra ngoài mà.

Note : MUSTN’T là phủ định của cả “Must” và “Have to”.

Trung tâm anh ngữ English Camp thành lập từ 2013, cung cấp đa dạng các khoá học phù hợp với trình độ của từng đối tượng học viên. Điểm mạnh của English Camp chính là sự chú trọng đầu tư vào giáo trình và đội ngũ giảng viên.

Sử dụng 100% giáo trình chuẩn Châu Âu từ các NXB danh tiếng Oxford, National Geographic

Lộ trình học đáp ứng mục tiêu ứng dụng thực tế và luyện thi chứng chỉ quốc tế đang được BC, IDP phát triển.

Đội ngũ giảng viên tốt nghiệp chuyên ngành Ngôn ngữ Anh, Sư phạm Anh các trường Top như FTU, ULIS, HANU cùng kinh nghiệm tối thiểu 03 năm giảng dạy. Giảng viên bản địa có chứng chỉ giảng dạy quốc tế và kinh nghiệm từ 2-3 năm làm việc tại Việt Nam được cung cấp bởi các Agency uy tín.

Quy mô lớp học nhỏ 10-17 học viên.

Mọi chi tiết và hỗ trợ vui lòng liên hệ hotline 096 122 5659.

http://bit.ly/2rZZc4A

*Khoá học Tiếng anh thông dụng 4 kỹ năng:

http://bit.ly/2qXUILX

* Khoá học Toeic siêu trí nhớ:

http://bit.ly/2sObk54

* Khoá học Tiếng anh thương mại:

http://bit.ly/2qFiUlT

*Phương pháp học tiếng anh hiệu quả:

http://bit.ly/2qXYyVd

Could/Might + Have, Should/Ought To + Have, Must + Have, Would + Have

Could /Might + have + V3: có lẽ đã — dùng để nói về thứ mà ta muốn làm trong quá khứ, đã có cơ hội để thực hiện điều đó.

I could have moved out when I was 18, but I didn’t want to leave my family. (I chose to stay)

I might have moved out, but I didn’t want to leave my family. (I chose to stay)

I could have gone out with my friends but I wanted to watch the soccer game on the TV. (I could but I didn’t go with them)

I might have gone out with my friends but I wanted to watch the soccer game on the TV. (I could but I didn’t go with them)

Ở cả 2 câu, sự việc đều có thể thực hiện nhưng tôi lại chọn ở nhà xem bóng

Should/Ought to + have + V3: lẽ ra nên, lẽ ra phải — trong quá khứ, chúng ta đã không làm việc gì đó mặc dù nó là việc nên/phải làm. 

You should have checked your answers thoroughly before you handed in your exam. (but you didn’t which was a mistake)

You ought to have checked your answers thoroughly before you handed in your exam. (Same but stronger than should have)

Must + have + V3: chắc là đã, hẳn là đã — khi nói về ý kiến của bản thân về những sự kiện trong quá khứ dựa vào kinh nghiệm/sự thật. 

Do you know Ryan’s math grade?

I don’t know but he must have got an A. (His math is really good)

Would + have + V3: có lẽ đã — dùng khi nói về sự việc trong quá khứ, mình chọn làm nhưng đã không làm vì điều kiện không đủ, hay vì tình thế không cho phép.  Thường dùng kết hợp với mệnh đề IF.

I would have moved out, but I hadn’t had enough money. (I wanted to move out but I didn’t have money)

I would have been smiling if you had brought me some flowers. (You didn’t bring me flowers, so I am not smiling)

Couldn’t Have + V3: đã không thể — dùng để nói về sự kiện trong quá khứ chúng ta muốn làm nhưng đã không làm được.

I couldn’t have visited you when I was in Paris as I didn’t know your address. (I didn’t visit you when I was in England but it was not possible anyway)

Negative Modals + V3 Table

Can’t Have / Couldn’t Have V3 99% (impossibility) I am sure he wasn’t lying, he can’t have cheated on you.

Mustn’t have + V3 85% (it can be wrong) I can’t believe him, he mustn’t have crashed. Jerry was probably joking.

May / Might not have V3 50% (probably didn’t happen) I am so curious, she may have won the contest, you never know.

Examples: One of them —- be lying and I suspect it’s Emma. a)must   b)may   c)must have   d)can’t   e)mustn’t

When did you go shopping last? It —- ages ago. a)must be   b)may be   c)must have been   d)could be

Jane —– about the meeting as she didn’t mention about it at all. a)must hear  b)must have heard  c)can’t have heard  d)couldn’t have heard e)needn’t have heard f)was able to hear

Reference: http://www.grammarbank.com/could-should-would-must-have.html

Phân Biệt Have To Và Must

Tài liệu ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh

Phân biệt HAVE TO và MUST

Phân biệt HAVE TO và MUST là tài liệu ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh thực hành hữu ích dành cho các bạn, giúp các bạn nhận biết được cách dùng HAVE TO và cách dùng MUST, qua đó làm bài thi, bài kiểm tra Tiếng Anh đạt hiệu quả và áp dụng vào giao tiếp hàng ngày một cách chính xác.

Bài tập tiếng Anh về MUST và HAVE TO có đáp án Cách phân biệt the other, the others, another và others Phân biệt HEAR và LISTEN trong Tiếng Anh Phân biệt Almost, Most, Most of, The most

A/ Chúng ta dùng MUST và HAVE TO để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó.

Đôi khi ta dùng từ nào cũng được:

Oh, it’s later than I thought. I must go hay I have to go. Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.

Nhưng có điểm khác nhau giữa MUST và HAVE TO như sau:

MUST mang tính chất cá nhân. Ta dùng MUST khi diễn tả cảm giác của cá nhân mình.

” You must do something” = “Tôi (người nói) nhận thấy việc đó là cần thiết”.

She’s a really nice person. You must meet her. I say this is necessary. Cô ấy là một người thật sự tốt. Anh phải gặp cô ấy. tôi nói điều đó là cần thiết)

I haven’t phoned Ann for ages. I must phone her tonight. Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay.

HAVE TO không mang tính chất cá nhân, ta dùng HAVE TO diễn tả hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình.

“You have to do something” bởi vì đó là luật lệ hay tình huống thực tế bắt buộc.

You can’t turn right here. You have to turn left. (because of the traffic system) Anh không thể rẽ phải ở đây. Anh phải rẽ trái. (do luật giao thông)

My eye sight isn’t very good. I have to wear glasses for reading. Thị lực của tôi không được tốt. Tôi phải đeo kính để đọc sách. (do hoàn cảnh thực tế)

George can’t come out with us this evening. He has to work. George không thể đi với chúng ta tối nay. Anh ấy phải làm việc.

Hãy so sánh:

I must get up early tomorrow. There are a lot of things I want to do. Tôi phải dậy sớm vào sáng mai. Có nhiều việc mà tôi muốn làm.

I have to get up early tomorrow. I’m going away and my train leaves at 7.30. Sáng mai tôi phải dậy sớm. Tôi phải đi và chuyến tàu khởi hành lúc 7 giờ 30.

Nếu bạn không chắc chắn nên dùng từ nào thì thông thường để “an toàn” hơn nên dùng HAVE TO.

B/ Bạn có thể dùng MUST để nói về hiện tại hay tương lai, nhưng MUST không được dùng cho quá khứ:

We must go now. Chúng ta phải đi bây giờ.

We must go tomorrow. (but not “We must go yesterday”) Ngày mai chúng ta phải đi.

I had to go to the hospital. (past) Tôi đã phải đến bệnh viện.

Have you ever had to go to hospital? (present perfect) Bạn đã bao giờ phải đi bệnh viện chưa?

I might have to go to hospital. (infinitive sau might) Có lẽ tôi phải đi bệnh viện.

Trong câu nghi vấn và câu phủ định, ta thường dùng do/does/did:

What do I have to do to get a driving license? (không nói “What have I to do?”) Tôi phải làm gì để có bằng lái xe?

Why did you have to go to hospital? Tại sao bạn phải đi bệnh viện?

Karen doesn’t have to work on Saturdays. Karen không phải làm việc vào thứ bảy.

C/ MUSTN’T và DON’T HAVE TO là hoàn toàn khác nhau.

You mustn’t do something = Thật là cần thiết để bạn không làm việc đó (vì vậy bạn đừng làm).

I promised I would be on time. I musn’t be late. (= I must be on time)

Tôi đã hứa là sẽ đúng giờ. Tôi không thể trễ. (= Tôi phải đến đúng giờ)

You don’t have to do something = Bạn không cần thiết phải làm điều đó (nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn).

You can tell me if you want but you don’t have to tell me you don’t need to tell me. Bạn có thể kể với tôi nếu bạn muốn nhưng bạn không bắt buộc phải nói với tôi. bạn không cần phải nói với tôi

I’m not working tomorrow, so I don’t have to get up early. Sáng mai tôi không làm việc, vì vậy tôi không phải dậy sớm.

D/ Bạn có thể dùng HAVE GOT TO thay cho HAVE TO. Vì vậy bạn có thể nói:

I’ve got to work tomorrow hay I have to work tomorrow. Sáng mai tôi phải làm việc.

When has Ann got to go? hay When does Ann have to go? Khi nào Ann sẽ phải đi?

Phân Biệt Must Và Have To

post on 2020/09/04 by Admin

I must teach English now

I have to teach English now

Nghĩa: bây giờ mình phải dạy tiếng anh

Vậy cả hai động từ khuyết thiếu Must và Have to đều có nghĩa là phải. Vậy trong trường hợp này phải sử dụng Must hay Have t o, rất là khó phân biệt phải không nào. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau giải quyết các vấn đề này.

Phân biệt must và have to

Must và Have to là hai đông từ khuyết thiếu dùng để diễn tả nghĩa vụ. Hay rõ hơn chúng ta có thể dùng must hay have to để diễn tả sự cần thiết, bổn phận, nghĩa vụ phải làm một hành động nào đó.

Cách phân biệt must và have to thứ 1

Về cơ bản nghĩa của hai động từ này không có nhiều sự khác nhau. Tuy vậy vẫn có thể phân biệt chúng dựa trên hai yếu tố sau.

Must: diễn tả sự cần thiết đến từ bản thân người nói.

Have to: diễn tả sự cần thiết đến từ ngoại cảnh

Ví dụ:

Must:

I must study English harder, so I can work for foreigners. (must study English harder: học tiếng anh chăm chỉ hơn đến từ mong muốn cá nhân của người nói. Tự bản thân người nói cần cải thiện tiếng anh để làm việc với người nước ngoài). Trong trường hợp này phải sử dụng must vì nó diễn tả sự cần thiết đến từ bản thân.

Have to:

I have to leave home early tomorrow. (ngày mai mình phải đi làm sớm). Hành động leave home early(rời nhà sớm) là một hành động mà mình chịu tác động từ ngoại cảnh. Như phải rời nhà sớm vì có cuộc họp quan trọng chẳng hạn.

Bài tập

1.Tôi phải trả tiền cho a ấy như lời tôi đã hứa. (tôi đã hứa trả tiền cho anh ấy, hành động này xuất phát từ mong muốn của người nói) nên phải dùng must.

2.Cô ấy phải làm rất nhiều bài tập về nhà hàng ngày.(hành động làm bài tập về nhà do ta chịu tác động từ ngoại cảnh) vì vậy phải sử dụng has to. Để diễn tả một hành động từ ngoại cảnh mà ta bắt buộc phải làm.

Cách phân biệt must và have to thứ 2

Must chỉ được sử dụng ở thì hiện tại đơn.

Have to có thể được dùng ở nhiều thì khác.

Ví dụ:

They drank too much and picked a fight, so i had to call the police. (Họ uống quá nhiều và bắt đầu đánh nhau. Vậy nên mình phải gọi cảnh sát). Trong hành động này had to call the police diễn ra ở quá khứ nên mình không thể dùng must được.

Lưu ý: trong văn nói và đặc biệt trong cuộc đối thoại hàng ngày thì have to được sử dụng rất nhiều. Còn must thường được sử dụng trong văn phong trang trọng hoặc văn viết.

Ví dụ:

All passengers must have valid tichkets.

Candidates must arrive no later than 3 p.m.

Các động từ khuyết thiếu là: can, could, should, may, might, must, have to… Thì have to phải chia đối với các từ và chủ ngữ tương ứng trong khi các động từ khuyết thiếu khác thì giữ nguyên dạng thức.

Ví dụ:

Thì tương lai đơn: will have to (I will have to talk to the manager about this problem)

Qúa khứ đơn: had to (I had to talk to the manager about this problem)