– A : I’ll meet you at the corner at 7.30
B: Okay, but please on time (= don’t be late / be there at 7.30)
– A (Tôi sẽ gặp bạn ở góc đường lúc 7h30)
– The conference was very well organized. Everything began and finished on time.
(Buổi hội thảo được tổ chức rất chu đáo. Mọi việc đều bắt đầu và kết thúc đúng giờ)
* In time (for something / to do something) = (vừa kịp lúc (sớm một chút) để làm gì.
Ex: – Will you be home in time for dinner? (= soon enough for dinner).
(Bạn sẽ cề nhà kịp bữa tối chứ?)
– I’ve sent Jill her birthday present. I hope it arrives (for her birthday) in time.
(=soon enough for her brithday)
(Tôi đã gởi quà sinh nhật cho Jill. Tôi hy vọng nó đến kịp lúc)
– I must hurry. I want to get home in time to see the football match on television.
(Tôi phải vội. Tôi muốn về nhà kịp giờ để xem trận bóng đá trên tivi)
Trái nghĩa với in time là too late (quá trễ)
– I got home too late to see the football macth.
(Tôi đã về nhà quá trễ nên không kịp xem trận bóng đá)
. Hãy lưu ý đến thành ngữ just in time (vừa kịp lúc, vừu đúng lúc).
– We got to the station just in time to catch the train.
(Chúng tôi đến nhà ga vừa kịp lúc lên tầu)
– A dog ran across the road in front of the car, but I managed to stop just in time (to avoid hitting the dog).
(Một con chó chạy băng qua đường trước đầu xe, nhưng tôi đã dừng đượ xe vừa kịp lúc) (để khỏi đụng con chó).
Sưu tầm
Chu Lê Huy Vũ @ 20:27 12/08/2011 Số lượt xem: 702