Top 9 # Phân Biệt Must Và Have To Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Sansangdethanhcong.com

Phân Biệt “Have To” And “Must” ?

PHÂN BIỆT “HAVE TO” AND “MUST” ?

1.Have to: Sử dụng khi ai đó bảo bạn phải làm gì (mang nghĩa bị động).

Eg:

– You have to wear a seatbelt when you drive. It’s the law! – Bạn phải cài dây an toàn trong khi lái xe.Đó là luật.

– My boss says I have to work on Saturday morning – Sếp của tôi bảo rằng tôi phải đi làm vào thứ Bảy.q

– You mustn’t drink and drive. – Bạn không được lái xe sau khi uống rượu.

– You mustn’t call me at work. We aren’t allowed personal calls – Bạn không được gọi cho tôi trong giờ làm việc. Chúng tôi không được phép nhận những cuộc gọi riêng tư.

Must: Sử dụng khi bạn tự cảm thấy bạn nên làm việc đó (mang nghĩa chủ động).

Eg:

– I must buy some milk later. I have some guests coming over – Lát nữa tôi phải đi mua chút sữa.Một vài vị khách sắp đến nhà tôi chơi.

– You must wake up ealier if you want to wake up fresh – Bạn phải đi ngủ sớm hơn nếu bạn muốn thức dậy tỉnh táo.

– I mustn’t eat too much pizza.I’m getting fat – Tôi không được ăn quá nhiều pizza.Tôi sẽ béo phì mất.

– You mustn’t smoke so many cigrarettes. They will kill you – Bạn không nên hút quá nhiều thuốc lá. Nó sẽ giết chết bạn.

3 . Don’t have to : không cần thiết

Eg:

– I don’t have to get to work till 11am tomorrow. My boss is away – Tôi không cần phải làm việc đến 11 giờ trưa mai.Sếp tôi đi vắng rồi.

– You don’t have to bring a big coat to Colombia. It’s very warm. – Bạn không cần phải mang áo khoác to đi Colombia đâu. Thời tiết ở đó rất ấm áp.

– We don’t have to eat at home tonight. We could go out. – Chúng ta không cần ăn tối ở nhà hôm nay đâu.Chúng ta có thể ra ngoài mà.

Note : MUSTN’T là phủ định của cả “Must” và “Have to”.

Trung tâm anh ngữ English Camp thành lập từ 2013, cung cấp đa dạng các khoá học phù hợp với trình độ của từng đối tượng học viên. Điểm mạnh của English Camp chính là sự chú trọng đầu tư vào giáo trình và đội ngũ giảng viên.

Sử dụng 100% giáo trình chuẩn Châu Âu từ các NXB danh tiếng Oxford, National Geographic

Lộ trình học đáp ứng mục tiêu ứng dụng thực tế và luyện thi chứng chỉ quốc tế đang được BC, IDP phát triển.

Đội ngũ giảng viên tốt nghiệp chuyên ngành Ngôn ngữ Anh, Sư phạm Anh các trường Top như FTU, ULIS, HANU cùng kinh nghiệm tối thiểu 03 năm giảng dạy. Giảng viên bản địa có chứng chỉ giảng dạy quốc tế và kinh nghiệm từ 2-3 năm làm việc tại Việt Nam được cung cấp bởi các Agency uy tín.

Quy mô lớp học nhỏ 10-17 học viên.

Mọi chi tiết và hỗ trợ vui lòng liên hệ hotline 096 122 5659.

http://bit.ly/2rZZc4A

*Khoá học Tiếng anh thông dụng 4 kỹ năng:

http://bit.ly/2qXUILX

* Khoá học Toeic siêu trí nhớ:

http://bit.ly/2sObk54

* Khoá học Tiếng anh thương mại:

http://bit.ly/2qFiUlT

*Phương pháp học tiếng anh hiệu quả:

http://bit.ly/2qXYyVd

Phân Biệt Have To Và Must

Tài liệu ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh

Phân biệt HAVE TO và MUST

Phân biệt HAVE TO và MUST là tài liệu ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh thực hành hữu ích dành cho các bạn, giúp các bạn nhận biết được cách dùng HAVE TO và cách dùng MUST, qua đó làm bài thi, bài kiểm tra Tiếng Anh đạt hiệu quả và áp dụng vào giao tiếp hàng ngày một cách chính xác.

Bài tập tiếng Anh về MUST và HAVE TO có đáp án Cách phân biệt the other, the others, another và others Phân biệt HEAR và LISTEN trong Tiếng Anh Phân biệt Almost, Most, Most of, The most

A/ Chúng ta dùng MUST và HAVE TO để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó.

Đôi khi ta dùng từ nào cũng được:

Oh, it’s later than I thought. I must go hay I have to go. Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.

Nhưng có điểm khác nhau giữa MUST và HAVE TO như sau:

MUST mang tính chất cá nhân. Ta dùng MUST khi diễn tả cảm giác của cá nhân mình.

” You must do something” = “Tôi (người nói) nhận thấy việc đó là cần thiết”.

She’s a really nice person. You must meet her. I say this is necessary. Cô ấy là một người thật sự tốt. Anh phải gặp cô ấy. tôi nói điều đó là cần thiết)

I haven’t phoned Ann for ages. I must phone her tonight. Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay.

HAVE TO không mang tính chất cá nhân, ta dùng HAVE TO diễn tả hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình.

“You have to do something” bởi vì đó là luật lệ hay tình huống thực tế bắt buộc.

You can’t turn right here. You have to turn left. (because of the traffic system) Anh không thể rẽ phải ở đây. Anh phải rẽ trái. (do luật giao thông)

My eye sight isn’t very good. I have to wear glasses for reading. Thị lực của tôi không được tốt. Tôi phải đeo kính để đọc sách. (do hoàn cảnh thực tế)

George can’t come out with us this evening. He has to work. George không thể đi với chúng ta tối nay. Anh ấy phải làm việc.

Hãy so sánh:

I must get up early tomorrow. There are a lot of things I want to do. Tôi phải dậy sớm vào sáng mai. Có nhiều việc mà tôi muốn làm.

I have to get up early tomorrow. I’m going away and my train leaves at 7.30. Sáng mai tôi phải dậy sớm. Tôi phải đi và chuyến tàu khởi hành lúc 7 giờ 30.

Nếu bạn không chắc chắn nên dùng từ nào thì thông thường để “an toàn” hơn nên dùng HAVE TO.

B/ Bạn có thể dùng MUST để nói về hiện tại hay tương lai, nhưng MUST không được dùng cho quá khứ:

We must go now. Chúng ta phải đi bây giờ.

We must go tomorrow. (but not “We must go yesterday”) Ngày mai chúng ta phải đi.

I had to go to the hospital. (past) Tôi đã phải đến bệnh viện.

Have you ever had to go to hospital? (present perfect) Bạn đã bao giờ phải đi bệnh viện chưa?

I might have to go to hospital. (infinitive sau might) Có lẽ tôi phải đi bệnh viện.

Trong câu nghi vấn và câu phủ định, ta thường dùng do/does/did:

What do I have to do to get a driving license? (không nói “What have I to do?”) Tôi phải làm gì để có bằng lái xe?

Why did you have to go to hospital? Tại sao bạn phải đi bệnh viện?

Karen doesn’t have to work on Saturdays. Karen không phải làm việc vào thứ bảy.

C/ MUSTN’T và DON’T HAVE TO là hoàn toàn khác nhau.

You mustn’t do something = Thật là cần thiết để bạn không làm việc đó (vì vậy bạn đừng làm).

I promised I would be on time. I musn’t be late. (= I must be on time)

Tôi đã hứa là sẽ đúng giờ. Tôi không thể trễ. (= Tôi phải đến đúng giờ)

You don’t have to do something = Bạn không cần thiết phải làm điều đó (nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn).

You can tell me if you want but you don’t have to tell me you don’t need to tell me. Bạn có thể kể với tôi nếu bạn muốn nhưng bạn không bắt buộc phải nói với tôi. bạn không cần phải nói với tôi

I’m not working tomorrow, so I don’t have to get up early. Sáng mai tôi không làm việc, vì vậy tôi không phải dậy sớm.

D/ Bạn có thể dùng HAVE GOT TO thay cho HAVE TO. Vì vậy bạn có thể nói:

I’ve got to work tomorrow hay I have to work tomorrow. Sáng mai tôi phải làm việc.

When has Ann got to go? hay When does Ann have to go? Khi nào Ann sẽ phải đi?

Phân Biệt Must Và Have To 2022

Trong tiếng Anh, Must và Have to đều có thể dịch là “phải”, diễn tả sự cần thiết làm một việc gì đó. Must và Have to đều là trợ động từ và trong một số trường hợp, chúng ta có thể sử dụng từ nào cũng được.

1

Mang tính cá nhân, sử dụng khi diễn tả cảm giác cá nhân

VD: I haven’t met my grandparents for two months, I must visit them tonight.

(Đã 2 tháng rồi tôi không gặp ông bà, tôi phải tới thăm họ tối nay.)

“You must do something” – Tôi (người nói) nhận thấy việc đó là cần thiết”.

VD: I must go to school right now. I want to revise some exercises before starting the lesson.

(Tôi phải tới trường ngay bây giờ. Tôi muốn ôn lại một số bài tập trước khi bắt đầu tiết học. )

Không mang tính chất và cảm giác cá nhân, sử dụng khi diễn tả hiện thực.

VD: My shoes are very dirty, I have to wash them now.

(Đôi giày của tôi rất bẩn, tôi phải giặt chúng ngay bây giờ.)

“You have to do something” – Người nói nhận thấy đó là luật lệ hay tình huống thực tế bắt buộc.

VD: I have to go to school right now. It is 6:50am, if not, I will be late.

(Tôi phải tới trường ngay bây giờ. Đã 6h50 rồi, nếu không tôi sẽ bị muộn)

2

Chỉ dùng cho thì hiện tại hay tương lai, không được dùng cho quá khứ.

VD: We must get up early tomorrow

We must get up early yesterday

VD: We didn’t have to get up early tomorrow.

3

You mustn’t do something = Bạn không được phép làm việc đó (mang ý cấm đoán).

VD: Our class has a test now and you mustn’t open the book.

(Bây giờ lớp chúng ta sẽ có một bài kiểm tra và các em không được phép mở sách.)

You don’t have to do something = Bạn không cần phải làm điều đó (nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn).

VD: They can solve this problem by themselves, so you don’t have to help them.

(Họ có thể tự giải quyết vấn đề này, vì vậy bạn không cần phải giúp đỡ họ (nhưng bạn vẫn có thể giúp nếu bạn)

Nếu không chắc chắn nên dùng từ nào thì thông thường để “an toàn” hơn nên dùng HAVE TO.

Có thể dùng HAVE GOT TO thay cho HAVE TO.

VD: I’ve got to buy a pen tomorrow hay I have to buy a pen tomorrow. ( Sáng mai tôi phải mua một cái bút.)

Trong câu nghi vấn và câu phủ định, ta thường dùng do/does/did:

VD: What do I have to do to get high mark? (không nói “What have I to do?”) – Tôi phải làm gì để đạt được điểm cao?

So Sánh Và Phân Biệt Cách Dùng Của Must Và Have To

Chúng ta thường dùng MUST và HAVE TO để diễn tả sự cần thiết vì phải làm một một công việc gì đó. Xét về ý nghĩa, chúng có thể giống nhau. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, giữa MUST và HAVE TO lại có ý nghĩa khác nhau một chút…

A. MUST và HAVE TO đều được sử dụng để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó và có thể sử dụng giống nhau trong nhiều tình huống.

Ví dụ:

Oh, it’s later than I thought. I MUST/HAVE TO go hay I HAVE TO go.

Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.

You MUST/HAVE TO have a passport to visit most foreign countries.

Bạn phải có hộ chiếu để đi thăm hầu hết các nước ngoài

B. MUST và HAVE TO cũng có một vài sự khác nhau như sau:

1. MUST để diễn tả cảm giác của cá nhân, HAVE TO dùng thiên về quy định

“You MUST do something” = “Tôi (người nói) nhận thấy việc đó là cần thiết”.

Ví dụ:

Cô ấy là một người thật sự tốt. Anh phải gặp cô ấy. (= tôi nói điều đó là cần thiết)

Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay.

– “You HAVE TO do something” bởi vì đó là luật lệ hay tình huống thực tế bắt buộc.

Ví dụ:

Anh không thể rẽ phải ở đây. Anh phải rẽ trái. (do luật giao thông)

Thị lực của tôi không được tốt. Tôi phải đeo kính để đọc sách. (do hoàn cảnh thực tế)

Note: Trong một vài trường hợp, nếu như chúng ta không chắc chắn nên dùng từ nào thì thông thường để “an toàn” hơn nên dùng HAVE TO.

Ví dụ:

Tôi phải dậy sớm vào sáng mai. Có nhiều việc mà tôi muốn làm.

Chúng ta phải đi ngay bây giờ.

I had to go to the hospital (Thì quá khứ)

Tôi đã phải đến bệnh viện.

Have you ever had to go to hospital? (thì hiện tại hoàn thành)

Bạn đã bao giờ phải đi bệnh viện chưa?

3. Trong câu nghi vấn và câu phủ định, HAVE TO đi kèm với do/does/did…, còn MUST thì không

Ví dụ

Tôi phải làm gì để có bằng lái xe?

Karen không phải làm việc vào thứ bảy

4. HAVE TO – việc cần thiết phải làm do tác động bên ngoài, MUST – việc cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ hay đồng ý là đúng và quan trọng.

Ví dụ:

a. MUST

Tớ cảm thấy hơi mệt, nên tớ phải đi ngủ sớm đây.

You MUST keep it a secret. You MUSTN’T tell anyone. (=don’t tell anyone)

Tớ phải đến chỗ làm đúng 9 giờ. Sếp tớ rất nghiêm khắc.

(do có tác động bên ngoài là “My boss is very strict” , nên “I HAVE TO arrive at work at 9 sharp.”)

Chúng ta phải trả lời ông ấy trong ngày hôm nay, nếu không sẽ mất hợp đồng này.

(do có tác động bên ngoài là “or lose out on the contract”, nên “We HAVE TO give him our answer today”)