Top 9 # Phân Biệt Tính Từ Ed Ing Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 4/2023 # Top Trend | Sansangdethanhcong.com

Phân Biệt Tính Từ Đuôi Ing Và Ed Trong Tiếng Anh

Có thể nhớ một cách công thức là

Tính từ đuôi -ING dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng.

– It was such a long, boring flight. (Đó là một chuyến bay dài, chán – chuyến bay khiến tôi cảm thấy chán)

Tính từ đuôi -ED dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người, con vật về một sự vật, hiện tượng, sự việc nào đó.

– I was really bored during the flight. (Tôi cảm thấy chán trong suốt chuyến bay)

– My cat is frightened of my neighbor’s dog. (Con mèo nhà tôi sợ con chó nhà hàng xóm)

Việc tính từ đuôi “ed” với “ing” lần lượt bị hiểu nhầm là được sử dụng cho người và vật là do sự trùng hợp. Thông thường, chỉ con người mới cảm thấy điều gì (tương ứng với cách dùng của tính từ đuôi “ed”) và sự vật thì mang lại cảm giác cho con người (tương ứng với cách dùng của tính từ đuôi “ing”).

Ví dụ:

– This history book is interesting. I get more interested in history. (Cuốn sách này thú vị. Tôi quan tâm hơn đến lịch sử rồi đấy)

Tuy nhiên, cách hiểu này trùng với nhiều trường hợp nhưng không đúng với tất cả. Chẳng hạn như trong mẩu hội thoại sau:

– I’m so bored that I can’t find anything to do but taking selfies. (Tớ chán quá nên chẳng biết làm gì ngoài việc tự chụp ảnh)

– You’re boring. You came here to see me and then can’t take your eyes off your cellphone. (Cậu chán thật. Cậu tới đây để gặp tớ và sau đó cậu dán mắt vào điện thoại).

Trong trường hợp này, người bạn chỉ biết chụp ảnh mang lại cảm giác chán cho người đối thoại, nên dù chủ ngữ là người, tính từ cần dùng lại là “boring” chứ không phải “bored”).

2. Mẹo phân biệt tính từ đuôi “ing” và “ed”

Thường thì đề thi TOEIC, TOEFL hay IELTS rất hay bẫy trong việc chọn tính từ đuôi “ing” hay “ed”

3. Một số cặp tính từ tận cùng -ing và -ed

Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.

Để giúp bạn có thể giao tiếp thành thạo, bạn có thể tham khảo chương trình học Tiếng Anh giao tiếp online một thầy kèm một trò với giáo viên nước ngoài giúp bạn thành thạo phát âm và giao tiếp chuẩn bản xứ nha

Các Tính Từ Đuôi Ing Và Ed Và Bài Tập Thực Hành

Trong tiếng anh khi thêm ed và ing vào sau động từ thì từ đó sẽ chuyển thành tính từ. Vậy có những tình từ ing và ed nào mà bạn nên chú ý? sau đây là một số các tính từ đuôi ing và ed thường gặp cũng như làm bài tập thực hành.

MỘT SỐ CÁC TÍNH TỪ ĐUÔI ING VÀ ED

*Vị trí của các tính từ đuôi ING và ED trong câu:

-Các tính từ đuôi ING và ED vị trí trong các cụm danh từ, chủ yếu mục đích bổ nghĩa cho các danh từ đứng phía sau.

– Các tính từ đuôi ING và ED vị trí đứng sau các động từ Tobe giống các tính từ thông thường hoặc sau các động từ liên kết.

– Các tính từ đuôi ING và ED thường đứng sau và bổ nghĩa cho đại từ có tính bất định trong câu.

* Cách phân biệt các tính từ đuôi ING và ED:

– Các tính từ đuôi ING thường mang nghĩa chủ động và thường dùng để chỉ vật.

– Các tính từ ED lại thường mang nghĩa bị động và dùng để chỉ người.

2. This funny film was entertaining my family.

3. My elder brother likes playing video games every Sunday.

4. That football match was exciting for me yesterday.

5. Her children are interested in swimming in the morning every summers.

A.interest

B.interested

C.interesting

D.interestingly

A.surprised

B.surprising

C.surprise

D.surprisingly

A.bore

B.bored

C.boring

D.boringly

A.exhaust

B.exhausting

C.exhausted

D.exhaustingly

A.excite

B.excited

C.excitingly

D.exciting

A.interest

B.interested

C.interesting

D.interestingly

A.shock

B.shocking

C.shocked

D.shockingly

A.confusing

B.confuse

C.confused

D.confusingly

A.bore

B.boring

C.bored

D.boringly

A.depressed

B.depressing

C.depress

D.depressingly

ĐÁP ÁN Bài 1: Bài 2:

1.Junior’s job is boring at present.

2. My family was entertained by this funny film.

3. My elder brother is interested in playing video games every Sunday.

4. I was exciting about that football match yesterday.

5. Her children are keen on swimming in the morning every summers.

Bài 3:

1.Chọn B (chủ ngữ chỉ người nên dùng tính từ đuôi ed)

2. Chọn A (chủ ngữ chỉ người nên dùng tính từ đuôi ed)

3. Chọn C (chủ ngữ chỉ vật nên dùng tính từ đuôi ing)

4. Chọn C (chủ ngữ chỉ người nên dùng tính từ đuôi ed)

5. Chọn B (chủ ngữ chỉ người nên dùng tính từ đuôi ed)

6. Chọn C (chủ ngữ chỉ vật nên dùng tính từ đuôi ing)

7. Chọn C (chủ ngữ chỉ người nên dùng tính từ đuôi ed)

8. Chọn C (chủ ngữ chỉ người nên dùng tính từ đuôi ed)

9. Chọn C (chủ ngữ chỉ người nên dùng tính từ đuôi ed)

10. Chọn A (tính từ tired phía trước dùng ed nên tính từ dùng cùng lúc cũng dùng tính từ đuôi ed).

Mẹo Phân Biệt Tính Từ Ngắn Và Tính Từ Dài Trong Tiếng Anh

Tính từ ngắn là các tính từ có một âm tiết có thể phát âm trong một nốt nhạc.

Big /big/: To, lớn

Short – /ʃɔːrt/: gNắn

Fast – /fæst/: Nhanh

Một số tính từ có 2 âm tiết được kết thúc bằng: -y, -le,-ow, -er, và -et cũng được coi là tính từ ngắn.

Heavy /ˈhev.i/: Nặng

Slow /sloʊ/: Chậm rãi

Sweet /swiːt/: Ngọt ngào

Cách sử dụng tính từ ngắn

Trong các loại câu so sánh, tính từ ngắn sẽ được sử dụng với nhiều hình thức khác nhau để đúng cấu trúc câu.

1. Trong câu so sánh hơn, tính từ ngắn được thêm đuôi -er, theo sau bởi giới từ than.

Trong so sánh hơn nhất, tính từ ngắn được thêm đuôi -est và phía trước có mạo từ the.

Useful /ˈjuːs.fəl/: Hữu ích

Intelligent /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: Thông minh

Beautiful /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: Xinh đẹp

Với tính từ dài, ta sẽ không có nhiều cách chia như tính từ ngắn. Chỉ đơn giản như sau:

Trong câu so sánh hơn, phía trước tính từ dài có more và phía sau có than. Trong câu so sánh nhất phía trước tính từ dài cần thêm the most.

You are more beautiful than yesterday. (Bạn xinh đẹp hơn ngày hôm qua đó nha)

The most beautiful way is the way into your heart. (Con đường đẹp nhất là con đường vào tim cậu)

3. Các trường hợp đặc biệt khác của tính từ ngắn và tính từ dài

1. Các tính từ có 2 âm tiết có đuôi -y, -ie, -ow, -et, -er như happy, simple, narrow,… có thể coi là tính từ ngắn hay dài cũng được. Lúc đó có thể vừa thêm -er, -iest vào sau hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.

Ta có thể sử dụng 2 cách:

Happy – happier/ more happy – the happiest/ the most happy: Hạnh phúc

Simple – simpler/ more simple – the simplest/ the most simple: Đơn giản

2. Những tính từ ngắn kết thúc bằng -ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.

Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng

Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi

Turtles are ….. than rabbits (intelligent)

You own… money than I do (much)

Nobody is …. about football than me (crazy)

This skirt is too big. I need a … size (small)

For me, English is thought to be …. than Maths (hard)

I’ve never seen a … waterfall than that. (gorgeous)

The quality of this product is … than the last time I bought it. (bad)

To me, you are … than free wifi (important)

Comments

Luyện Thi Toeic: Phân Biệt Tính Từ Đuôi

Ngày đăng : 29-02-2016 06:02:05

Chúng ta dùng tính từ đuôi -ed để chỉ cảm xúc của con người, còn -ing để mô tả sự vật và hoàn cảnh. Tính từ đuôi -ed mang tính chủ quan còn tính từ đuôi -ing mang tính khách quan.

E.g.2. I was really bored during the film because the film has simple content. (Tôi cảm thấy chán trong suốt buổi xem phim vì bộ phim ấy có nội dung đơn giản.)

E.g.3. My sister is frightened of my friend because he is usually dare her. (Em gái tôi sợ bạn tôi vì anh ấy hay đe dọa em ấy.)

2. Tính từ đuôi “-ing” Một số tính từ đuôi -ing như: boring, exciting, interesting, frightening,…Những tính từ này được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác.

E.g.1. It was such a short film, exiting one. (Đó là một bộ phim ngắn tập – bộ phim khiến tôi cảm thấy rất hào hứng.)

E.g.2. Taylor looked so frightening when she was in that white costume with long black hair. (Taylor trông đáng sợ khi mặc bộ đồ trắng toát với bộ tóc đen dài ấy – Taylor mang lại cảm giác đáng sợ cho người khác).

Lưu ý: Những tính từ được thành lập từ động từ thêm hậu tố luôn sử dụng “more” trong câu so sánh hơn và “most” trong câu so sánh nhất. Ví dụ:

E.g.1. When I was a child I was more frightened of snake than ghost. (Hồi còn nhỏ tôi sợ rắn hơn sợ ma.)

E.g.2. For 12 hours on the flight to Japan, I was the most bored I’ve ever been. (Trong chuyến bay kéo dài 12 giờ đến Nhật Bản, tôi cảm thấy chán nhất từ trước đến nay.)

Việc tính từ đuôi “-ed” với “-ing” lần lượt bị hiểu nhầm là được sử dụng cho người và vật là do sự trùng hợp. Thông thường, chỉ con người mới cảm thấy điều gì (tương ứng với cách dùng của tính từ đuôi “-ed”) và sự vật thì mang lại cảm giác cho con người (tương ứng với cách dùng của tính từ đuôi “-ing”).

Ví dụ: E.g. This history book is interesting. I get more interested in history. (Cuốn sách này thú vị. Tôi quan tâm hơn đến lịch sử rồi đấy.)

Tuy nhiên, cách hiểu này trùng với nhiều trường hợp nhưng không đúng với tất cả. Chẳng hạn như trong mẩu hội thoại sau:

E.g.1. I’m so bored that I can’t find anything to do but taking selfies. (Tớ chán quá nên chẳng biết làm gì ngoài việc tự chụp ảnh.)

E.g.2. You’re boring. You came here to see me and then can’t take your eyes off your cellphone. (Cậu chán thật. Cậu tới đây để gặp tớ và sau đó cậu dán mắt vào điện thoại).

Trong trường hợp này, người bạn chỉ biết chụp ảnh mang lại cảm giác chán cho người đối thoại, nên dù chủ ngữ là người, tính từ cần dùng lại là “boring” chứ không phải “bored”.

MaxLearn – Số 1 luyện thi IELTS lên điểm nhanh

Tự hào là Silver Partner lâu năm của Hội Đồng Anh.

Đơn vị hàng đầu về luyện thi IELTS cấp tốc cam kết đảm bảo đầu ra

Đơn vị tiên phong trong ứng dụng công nghệ vào đào tạo IELTS online 4 kỹ năng, tiết kiệm thời gian và chi phí.

Cam kết mang lại những khóa học chất lượng 5 sao đảm bảo đầu ra.

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ MAXLEARN

Số 85, Vũ Tông Phan, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: 024 3688 3688 Email: info@ml.edu.vn

Số 6, Đường Lam Sơn, Phường 6, Quận Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh Điện thoại: (028) 3820 7474 / (028) 3820 2615 Email: info@ml.edu.vn