Top 3 # Phan Biet Voyage Journey Trip Travel Excursion Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Sansangdethanhcong.com

Phân Biệt Travel, Trip, Journey, Excursion, Voyage

Cũng như tiếng Việt, tiếng Anh có những cặp từ tương tự nghĩa. Để sử dụng chúng cho phù hợp, chúng ta cần biết cách phân biết chính xác. Bài viết lần này của EFA sẽ giúp các bạn phân biệt và chú ý cách dùng của các từ travel, trip, journey, excursion, voyage.

Travel là một từ chung chung chỉ sự dịch chuyển từ nơi này đến nơi khác. Chúng ta có thể nói đến travel với nghĩa là việc thăm thú đi đây đó:

I travel to work by bus – Tôi đi làm bằng xe buýt

Travelling by boat between the islands is less tiring than travelling by road – Đi thăm các hòn đảo bằng thuyền đỡ mệt hơn là đi bằng đường bộ.

Trip thường được dùng khi nói đến nhiều cuộc hành trình đơn lẻ (more than one single journey). Chúng ta có các từ day trips (các chuyến đi trong ngày), business trips (các chuyến đi công tác), round trips (các chuyến thăm quan một vòng nhiều nơi). Với trip ta dùng cấu trúc “go on trips”:

I went on a day trip to France. We left at 6.30 in the morning and returned before midnight the same day. – Tôi đã đi một chuyến du lich thăm Pháp trong một ngày. Chúng tôi khởi hành lúc 6 giờ 30 sáng và trở về trước nửa đêm ngày hôm đó.

Journey được dùng để chỉ một chuyến du lịch đơn lẻ (one single piece of travel). Bạn dùng từ journey khi muốn nói đến việc đi từ một nơi này đến một nơi khác và thường là một chuyến đi dài.

The journey from London to Newcastle by train can now be completed in under three hours. – Hành trình bằng tàu hỏa từ London đến Newcastle giờ đây có thể chỉ mất chưa đến 3 giờ.

How long did your journey take? – Oh, it lasted forever. We stopped at every small station. (Chuyến đi của anh mất bao lâu? – ồ, nó kéo dài vô tận. Đến ga nào chúng tôi cũng nghỉ chân).

Cuộc du ngoạn chuyến tham quan, một chuyến đi ngắn thường là một nhóm người với mục đích nhất định: thưởng ngoạn, tham quan, học tập…

We went on an all-day excursion to the island. – Chúng tôi có một chuyến tham quan cả ngày đến hòn đảo.

Voyage là một chuyến hành trình rất dài (a very long journey) và thường bằng đường biển

He was a young sailor on his first sea voyage. – Anh ấy là thủy thủ rất trẻ trong chuyến đi biển đầu tiên của mình.

Travel, Trip, Journey, Tour, Voyage, Cruise, Crossing, Excursion, Expedition, Flight

Travel – a verb used to show when someone goes from one place to another.

I like to travel a lot, I’ve been to every continent!

Trip – A noun that denotes a visit to a new environment, usually for a short amount of time.

We had a fantastic trip to The Alps, but it was cold!

[Tweet “Journey – The amount of travelling required to reach a destination.”]

Journey – The amount of travelling required to reach a destination.

It was a long journey, it took 6 hours! 

Tour – Travelling to many different places during one trip.

We took a tour of Italy, we visited Milan, Rome and Florence. It was great!

Voyage – the same as journey, but an older word.

The pirates went on a long voyage looking for treasure.

[Tweet “Cruise – As a travelling noun, it means to travel on a boat in which you also sleep and stay. It’s like a resort on the water.”]

Cruise – As a travelling noun, it means to travel on a boat in which you also sleep and stay. It’s like a resort on the water.

We took a luxury cruise to The Caribbean, it was amazing.

Crossing – The process of travelling across a body of water. Usually a short trip.

The crossing from England to France is much longer by boat than by plane!

Excursion – A planned trip to visit a few landmarks or points of interest.

We went on an excursion through the hills.

[Tweet “Expedition – A trip designed for discovery and furthering of knowledge.”]

Expedition – A trip designed for discovery and furthering of knowledge.

The explorers planned an expedition to the Mayan ruins.

Flight – The process of travelling by air travel.

The flight from New York to Tokyo was so long!

Recommended for you:Travel, Holiday, Vacation Vocabulary and Dialogs in EnglishTravel English Vocabulary with James [Video]Flight, aviation, city, town, urban, metropolitan, civil …What is the difference between JOURNEY and TRIP

Cách Để Phân Biệt Journey, Voyage, Travel, Tour, Expedition, Safari, Cruise Và Trip

Cách để phân biệt JOURNEY, VOYAGE, TRAVEL, TOUR, EXPEDITION, SAFARI, CRUISE và TRIP

Ta thấy trong từ điển có rất nhiều từ cùng có nghĩa là chuyến du lịch như travel, journey, trip. Đúng là để chỉ chuyến du lịch chúng ta có các từ như: travel, journey, trip, expedition, safari, cruise, voyage. Chúng ta sẽ cùng làm rõ sự khác biệt giữa các từ này.

1.Travel/Travelling (danh từ)

Travel là một từ chung chung chỉ sự dịch chuyển từ nơi này đến nơi khác. Chúng ta có thể nói đến travel với nghĩa là việc thăm thú đi đây đó:

– His travels abroad provided lots of background material for the novels he wrote. (Những chuyến đi nước ngoài đã cung cấp tư liệu nền cho những tiểu thuyết của ông)

Travelling cũng là một từ chung chung chỉ hoạt động đi lại thăm thú

    Journey (danh từ)

    Journey được dùng để chỉ một chuyến du lịch đơn lẻ (one single piece of travel). Bạn dùng từ journey khi muốn nói đến việc đi từ một nơi này đến một nơi khác.

    – The journey from London to Newcastle by train can now be completed in under three hours. (Hành trình bằng tàu hỏa từ London đến Newcastle giờ đây có thể chỉ mất chưa đến 3 giờ).

    Ta có thể sử dụng động từ “take” hoặc “last” với danh từ journey:

    – How long did your journey take? – Oh, it lasted forever. We stopped at every small station. (Chuyến đi của anh mất bao lâu? – ồ, nó kéo dài vô tận. Đến ga nào chúng tôi cũng nghỉ chân).

    Ta cũng đôi khi dùng journey như một động từ để thay thế cho “travel” nhưng từ này mang sắc thái trang trọng, thơ ca hơn một chút.

    – We journeyed/ travelled between the pyramids in Mexico on horseback. (Chúng tôi đi thăm các kim từ tháp ở Mexico trên lưng ngựa).

      Trip (danh từ)

      Trip thường được dùng khi nói đến nhiều cuộc hành trình đơn lẻ (more than one single journey). Chúng ta có các từ day trips (các chuyến đi trong ngày), business trips (các chuyến đi công tác), round trips (các chuyến thăm quan một vòng nhiều nơi). Với trip ta dùng cấu trúc “go on trips”:

      – I went on a day trip to France. We left at 6.30 in the morning and returned before midnight the same day. (Tôi đã đi một chuyến du lich thăm Pháp trong một ngày. Chúng tôi khởi hành lúc 6 giờ 30 sáng và trở về trước nửa đêm ngày hôm đó.)

      – The round-trip ticket enabled me to visit all the major tourist destinations in India. (Vé du lịch một vòng cho phép tôi thăm tất cả những điểm đến chính ở Ấn Độ).

      – Where’s Laurie? – He wont’ be in this week. He’s gone on a business trip to Malaysia. (Laurie đâu? – Trong tuần này anh ấy không có đây đâu. Anh ấy đã đi công tác Malaysia).

        Expedition (danh từ)

        Expedition là một chuyến đi nhiều nơi như trip nhưng được tổ chức, sắp xếp để thăm dò môi trường vì mục đích khoa học. Ta cũng nói “go on expeditions”

        – Numerous expeditions to the Antarctic have ended in disaster. (Vô số cuộc thám hiểm đến Nam Cực đã kết thúc trong thảm họa).

          Safari (danh từ)

          Safari là một chuyến đi nhiều nơi giống như trip hoặc expedition nhưng mục đích là quan sát động vật hoang dã về tập quán tự nhiên của chúng, thông thường là ở Châu Phi. Ta có thể nói go on safari để đến các safari parks (công viên hoang dã) khi đó bạn thường phải mặc một loại quần áo bằng cotton nhẹ gọi là safari suit:

          – His one ambition in life was to go on safari to Kenya to photograph lions and tigers. (Một ước muốn trong đời của ông là đi thám hiểm Kenya để chụp ảnh sư tử và hổ).

            Cruise (danh từ và động từ)

            Cruise là một kì nghỉ (holiday) du lịch bằng tàu thủy hoặc thuyền (travel on ship or boat) đi thăm nhiều nơi khác nhau theo lịch trình. Khi nói ai đó cruise, thì những gì họ làm là như sau:

            – They cruised all around the Mediterranean for eight weeks last summer and stopped off at a number of uninhabited islands. (Mùa hè vừa rồi, họ đi du lịch đường thủy quanh Địa Trung Hải trong tám tuần và dừng chân lại nhiều đảo không có bóng người.)

            – My parents have seen nothing of the world so are saving up to go on a world cruise when they retire. (Bố mẹ tôi chưa thăm thú nhiều nên đang tích kiệm tiền để đi du lịch đường thủy vòng quanh thế giới khi nghỉ hưu).

              Voyage (danh từ)

              Voyage là một chuyến hành trình dài (a long journey) bằng tàu, nhưng không nhất thiết là để nghỉ ngơi. Ngày nay mọi người không hay đi những chuyến đi kiểu này, nhưng trong lịch sử, những chuyến đi thế này đóng vai trò rất quan trọng:

              – His second voyage (1493 – 96) led to the discovery of several Caribbean islands. On his third voyage (1498 – 50) he discovered the South Amerian mainland. (Christopher Columbus, the great explorer).

              TÀI LIỆU XEM THÊM!

              từ vựng toeic

              tài liệu luyện thi toeic

              đề thi toeic

              Share this:

              Twitter

              Facebook

              Like this:

              Like

              Loading…

              Related

Sự Khác Nhau Giữa “Trip”, “Travel” Và “Journey”

Ba từ trên có thể coi là từ đồng nghĩa, nhưng ý nghĩa thì khác nhau một chút

Travel thường dùng làm động từ:

Ex: I will travel to Hanoi

Nhưng không phải lúc nào cũng thế. Trong các cuộc nói chuyện thông thường, khi được sử dụng như danh từ, nó thường được sử dụng ở dạng số nhiều:

Ex: How were your travels?

So sánh với các câu có nghĩa tương đương:

How was your trip?

How was your journey?

Bạn cũng có thể hỏi: ” How was your travel?” nhưng điều này sẽ có nghĩa cụ thể hơn, ví dụ: ” How was your flight from Hanoi to Danang?” trái ngược với “How was your entire journey, and the time you spent in Danang?”

Trip và journey có thể dễ dàng thay thế cho nhau, khác nhau chủ yếu ở khoảng thời gian, khoảng cách và hình thức.

Trip có thể là 1 journey ngắn. Một người có thể “take a trip” tới 1 cửa hàng, nhưng sẽ không bình thường ( trừ sự cường điệu trong thơ) nếu “take a journey” tới 1 cửa hàng.

Journey thường ám chỉ một chuyến đi dài hơn ( về mặt thời gian hoặc khoảng cách) so với trip, có thể tới nhiều điểm đến, với cảm giác vô định hơn. Journey có thể không được lập kế hoạch kĩ càng trước khi đi.

Một cuộc họp ở Hà Nội có thể coi là trip, trong khi một kì nghỉ từ Hà Nội, đến Đà Nẵng, ra Hội An rồi lại về Ninh Bình sẽ được miêu tả là journey.

Thông thường, trong tiếng Anh giao tiếp, trip thường được dùng nhiều hơn so với journey, kể cả khi mô tả những chuyến đi dài/hoành tráng.

Cả trip và journey đều có thể là động từ, nhưng khi dùng như động từ, nó sẽ không thể thay thế cho nhau được. To journey là tham gia vào hoạt động của chuyến hành trình đấy

Tuy nhiên, to trip là khiến ai ngã hoặc bị mất thăng bằng:

She tripped the thief with her cane.

I tripped over the dog.

To trip up theo nghĩa rộng là khiến cho ai đó phạm lỗi

The reporter tripped up the senator.

Ngoài ra cũng có một số trường hợp khác khi trip và journey không thể thay thế nhau trong một số cách diễn đạt thông thường:

A guilt trip

Cảm giác hưng phấn gây ra bởi thuốc kích thích có thể gọi là “trip.”

Trippy- tiếng lóng; gợi nhớ cảm giác hưng phấn khi dùng thước kích thích, đặc biệt là LSD