Top 9 # So Sánh Hơn Trong Tiếng Trung Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 4/2023 # Top Trend | Sansangdethanhcong.com

So Sánh Hơn Trong Tiếng Nhật

So sánh hơn trong tiếng Nhật-[N5] Ngữ Pháp

Giải thích:

Cấu trúc dùng để so sánh giữa hai người, hai đồ vật/sự vật, hoặc hai con vật.

1. [N1] は + [N2]より + Tính từ + です。

Ý nghĩa:

[N1], so với  [N2] thì … hơn

Ví dụ:

鈴木さんは山田さんより背が高いです(すずきさんはやまださんよりせがたかいです)

→ Anh Suzuki cao hơn anh Yamada

新しいペンは古いペンよりインクが濃いです(あたらしいペンはふるいペンよりインクがこいです)

→ Cây bút mới thì mực đậm hơn cây bút cũ

自動販売機はコーヒーやより便利です(じどうはんばいきはコーヒーやよりべんりです)

→ Máy bán hàng tự động thì tiện lợi hơn tiệm Cafe

Lưu ý:  [Danh từ 1] ở mức độ cao hơn so với [Danh từ 2]

2.  [N2] より + [N1] のほうが + Tính từ + です。

Ý nghĩa:

So với [N2] thì [N1]… hơn ( hoặc Về phía [N1] thì … hơn [N2])

Đây chỉ là cách nói đảo ngược lại trật tự của hai danh từ, còn về ý nghĩa, thì  [N1] vẫn ở mức độ cao hơn so với [N2]

Ví dụ:

山田さんより鈴木さんのほうが背が高いです(やまださんよりすずきさんのほうがせがたかいです)

→ So với anh Yamada thì anh Suzuki cao hơn 

古いペンより新しいペンのほうがインクが濃いです(ふるいペンよりあたらしいペンのほうがインクがこいです)

→ So với cây bút cũ thì cây bút mới mực sẽ đậm hơn

コーヒーやより自動販売機のほうが便利です(コーヒーやよりじどうはんばいきのほうがべんりです)

→ So với tiệm Cafe thì máy bán hàng tự động tiện lợi hơn

0

0

vote

Article Rating

So Sánh Hơn Trong Tiếng Anh

Các câu so sánh hơn trong tiếng anh được dùng hàng ngày, phổ biến trong những câu giao tiếp.

Chính vì vậy, việc nắm vững cấu trúc, cách dùng, những lưu ý cần thiết khi áp dụng mẫu câu so sánh hơn là vô cùng quan trọng.

Cấu Trúc So Sánh Hơn Trong Tiếng Anh

So sánh hơn trong tiếng anh được dùng phổ biến để so sánh giữa người này, vật này với người khác và vật khác.

Cấu trúc của câu so sánh này được chia thành hai dạng, phụ thuộc vào việc bạn chọn tính từ, trạng từ ngắn hay dài để sử dụng.

Đối với những tính từ/ trạng từ ngắn:

Cấu trúc 1: Chủ ngữ 1 + to be + less + tall + than + chủ ngữ 2 (+to be)

You are less tall than me. (Bạn thấp hơn tôi/ Bạn cao không bằng tôi)

Hoặc: You are less tall than I am.

Cấu trúc 2: Chủ ngữ 1 + to be + not + as + tall + as + chủ ngữ 2 (+to be)

You are not as tall as than me.

(Bạn thấp hơn tôi/ Bạn cao không bằng tôi)

Hoặc: You are not as tall as I am.

Cấu trúc so sánh quan trọng trong tiếng anh

Đối với những tính từ/ trạng từ dài:

Trong học thuật, chúng ta thường sử dụng các cụm từ dài, các câu phức chuyên sâu hơn nhưng vẫn tuân thủ theo cấu trúc cơ bản này.

Cách Dùng So Sánh Hơn Trong Tiếng Anh Đúng Chuẩn

Mặc dù đơn giản nhưng các bạn vẫn cần lưu ý những yếu tố cơ bản nhất khi làm bài tập cũng như khi giao tiếp.

Trong đó, bạn cần phân biệt được các loại tính từ, trạng từ ngắn hay dài:

Tính từ ngắn là gì?

Tính từ ngắn là những tính từ có 1 âm tiết.

Có những tính từ có 2 âm tiết cũng được xếp vào nhóm những tính từ ngắn khi chúng có chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai kết thúc là các âm tiết: y, le, ow, er, et.

Từ công thức trên ta thấy, khi xuất hiện trong câu so sánh hơn, các tính từ hay trạng từ chỉ cần thêm đuôi “-er” vào sau là được.

Tính từ ngắn đặc biệt: các từ có âm tiết tận cùng kết thúc bằng nguyên âm “-e”, bạn chỉ cần thêm đuôi “-r” vào tận cùng là hoàn chỉnh.

Tính từ dài là gì?

Tính từ dài là những tính từ có 2 âm tiết trở lên, ngoài trừ các từ có các âm tiết tận cùng được xếp vào loại các tính từ ngắn.

Theo cấu trúc so sánh hơn trong tiếng anh đối với tính từ dài, bạn chỉ cần thêm more trước tính từ, trạng từ là được.

Để chắc chắn về việc phân biệt đâu là tính từ ngắn, đâu là tính từ dài, bạn nên tổng hợp các từ vựng tiếng anh thường xuyên xuất hiện để tích lũy từ mới.

Phân biệt tiếng anh qua việc nghe tiếng anh mỗi ngày cũng phương pháp học tiếng anh hiệu quả bạn nên áp dụng.

Những Trường Hợp Đặc Biệt Cần Lưu Ý Khi Dùng Cấu Trúc So Sánh Hơn

Muốn áp dụng công thức so sánh hơn hiệu quả, chính xác nhất, bạn cần phải ghi nhớ các trường hợp đặc biệt nhất gồm:

Tính từ ngắn đặc biệt kết thúc bằng “-ed”

Khi đối mặt với các tính từ ngắn có tận cùng là “-ed” bạn vẫn dùng “more” trước tính từ đó để thể hiện so sánh hơn.

Ghi nhớ những tính từ bất quy tắc

Gặp các tính từ, trạng từ bất quy tắc, các duy nhất bạn cần là học thuộc lòng các từ đó.

Trên thực tế, rất đơn giản để bạn ghi nhớ những từ ấy bởi chúng được sử dụng liên tục trong nhiều trường hợp. Các tính từ ấy gồm:

Học tập và sử dụng thành thạo tiếng anh trong học tập và cuộc sống là cả một quá trình dài, yêu cầu bạn phải tập trung tích lũy.

Riêng với loại câu so sánh hơn trong tiếng anh, bạn có thể tìm được nhiều nguồn kiến thức bổ trợ qua việc luyện nói tiếng anh mỗi ngày hoặc học tiếng anh qua bài hát cùng với KISS English.

So Sánh Hơn (Comparative) Trong Tiếng Anh

So sánh hơn thường được sử dụng cho việc so sánh 2 hay nhiều vật/người với nhau (với những trường hợp so sánh 1 vật với tổng thể ta dùng so sánh nhất)

So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:

Trong đó:

S-adj-er: là tính từ được thêm đuôi “er”

S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)

S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)

Axiliary V: trợ động từ

(object): tân ngữ

N (noun): danh từ

Pronoun: đại từ

Ví dụ:

– This book is thicker than that one.

– They work harder than I do. = They work harder than me.

So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:

Cấu trúc:

Trong đó:

Ví dụ:

– He is more intelligent than I am = He is more intelligent than me.

– My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me.

So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước hình thức so sánh

Ví dụ: My house is far more expensive than hers.

– Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)

Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.

+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất

Là tính từ có nhiều hơn một âm tiết (trừ trường hợp 2 âm tiết của short adj) như: precious (quý báu), difficult (khó khăn), beautiful (xinh đẹp), important (quan trọng),…

III. BÀI TẬP VỀ SO SÁNH HƠN (Comparative)

Exercise 1: Điền vào chỗ trống dạng đúng của so sánh hơn.

1. Cats are ………… (intelligent) than rabbits.

2. Lana is…………… (old) than John.

3. China is far ………… (large) than the UK.

4. My garden is a lot ………………. (colourful) than this park.

5. Helen is …………… (quiet) than her sister.

6. My Geography class is ……………. (boring) than my Math class.

7. My Class is …………. (big) than yours.

8. The weather this authumn is even ……………… (bad) than last authumn.

9. This box is ……………… (beautiful) than that one.

10. A holiday by the mountains is ……………….(good) than a holiday in the sea.

Đáp án

Excercise 2: Chọn đáp án đúng

1. I think New York is more expensive/expensiver than Pari.

2. Is the North Sea more big/bigger than the Mediterranean Sea?

3. Are you a better/good job than your sister?

4. My mom’s funny/funnier than your mom!

5. Crocodiles are more dangerous than/as fish.

6. Math is badder/worse than chemistry.

7. Cars are much more safer/much safer than motorbikes.

8. Australia is far/further hotter than Ireland.

9. It is strange but often a coke is more expensive/ expensiver than a beer.

10. Non-smokers usually live more long/longer than smokers.

Đáp án

Excercise 3: Viết dạng so sánh hơn của các tính từ và trạng từ sau

Đáp án

Excercise 4: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau.

1. He is ……. singer I’ve ever met.

A. worse B. bad C. the worst D. badly

2. Mary is ……. responsible as Peter.

A. more B. the most C. much D. as

3. It is ……. in the city than it is in the country.

A. noisily B. more noisier C. noisier D. noisy

4. He sings ……….. among the singers I have known.

A. the most beautiful B. the more beautiful

C. the most beautifully D. the more beautifully

5. He is ……. student in my class.

A. most hard-working B. more hard-working

C. the most hard-working D. as hard-working

6. The English test was ……. than I thought it would be.

A. the easier B. more easy C. easiest D. easier

7. Physics is thought to be ……. than Math.

A. harder B. the more hard C. hardest D. the hardest

8. Jupiter is ……. planet in the solar system.

A. the biggest B. the bigger C. bigger D. biggest

9. She runs …… in my class.

A. the slowest B. the most slow C. the slowly D. the most slowly

10. My house is ……. hers.

A. cheap than B. cheaper C. more cheap than D. cheaper than

11. My office is ……. away than mine.

A. father B . more far C. farther D. farer

12. Lana is ……. than David.

A. handsome B. the more handsome

C. more handsome D. the most handsome

13. She did the test ……….. I did.

A. as bad as B. badder than

C. more badly than D. worse than

14. A boat is ……. than a plane.

A. slower B. slowest C. more slow D. more slower

15. Her new house is ……. than the old one.

A. more comfortable B. comfortably

C. more comfortabler D. comfortable

16. Her sister dances ……….. than me.

A. gooder B. weller C. better D. more good

17. Her bedroom is ……. room in her house.

A. tidier than B. the tidiest

C. the most tidy D. more tidier

18. This road is ……. than that road.

A. narrower B. narrow C. the most narrow D. more narrower

19. She drives ……. Her brother.

A. more careful than B. more carefully

C. more carefully than D. as careful as

20. It was ……. day of the year.

A. the colder B. the coldest C. coldest D. colder

Đáp án

Excercise 5: Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc.

1. He is (clever) ……………………. student in my group. 2. She can’t stay (long) chúng tôi 30 minutes. 3. It’s (good) ……………………. holiday I’ve had. 4. Well, the place looks (clean) …………………….now. 5. The red shirt is better but it’s (expensive) ……………………. than the white one. 6. I’ll try to finish the job (quick)…………………….. 7. Being a firefighter is (dangerous) ……………………. than being a builder. 8. Lan sings ( sweet ) chúng tôi Hoa 9. This is (exciting) ……………………. film I’ve ever seen. 10. He runs ( fast )………………….of all. 11. My Tam is one of (popular) ……………………. singers in my country. 12. Which planet is (close) ……………………. to the Sun? 13. Carol sings as (beautiful) chúng tôi Mary, but Cindy sings the (beautiful) ……………………. 14. The weather this summer is even (hot) ……………………. than last summer. 15. Your accent is ( bad ) chúng tôi mine. 16. Hot dogs are (good) chúng tôi hamburgers. 17. They live in a (big) ……………………. house, but Fred lives in a (big) ……………………. one. 18. French is considered to be (difficult) chúng tôi English, but Chinese is the (difficult) …………………….language. 19. It’s the (large)……………………. company in the country.

Đáp án

1. the cleverest 2. longer 3. the best 4. cleaner 5. more expensive 6. more quickly 7. more dangerous 8. more sweetly 9. the most exciting 10. the fastest 11. the most popular 12. the closest 13. beautifully – most beautifully 14. hotter 15. worse 16. better 17. big – bigger 18. more difficult – the most difficult 19. largest

Các Dạng So Sánh Hơn Trong Tiếng Nhật

Các dạng so sánh hơn trong tiếng Nhật

Học tiếng Nhật tại Hải Phòng ở đâu tốt nhất?

Dạng 1: N1 は N2 より ADJ/ V~: N1 thì… hơn N2

Đây là dạng câu so sánh hơn trong tiếng Nhật cơ bản nhất, thường dùng để so sánh giữa Danh từ 1 và Danh từ 2 về một tính chất hay đặc điểm nào đó. Cấu trúc ngữ pháp này không ở dạng phủ định.

日本語は韓国語より難しいです。: Tiếng Nhật khó hơn tiếng Hàn Quốc

母は家族の中でだれよりも早く起きます: Mẹ tôi dậy sớm hơn mọi người trong gia đình.

Dạng 2: S は A より, B のほう(が、を)~: S thì…B hơn A

Đây là dạng so sánh hơn về sở thích và mức độ của sự vật. Nó mang ý nghĩa rõ ràng hơn đó là cái sau thì quan trọng hơn cái trước. Và dạng này cũng không ở thể phủ định.

Một trong những cách nhận biết đó là より đứng sau đối tượng nào thì đối tượng đó sẽ thấp hơn về nội dung so sánh.

私は山より海のほうが好きです。: Tôi thì thích biển hơn là thích núi

*Lưu ý: Ở dạng này không bắt buộc mẫu câu luôn luôn ở Nのほうが và Nより có thể thay thế vị trí cho nhau mà vẫn không làm thay đổi ý nghĩa

飛行機のほうが新幹線より速い。: Máy bay thì nhanh hơn tàu Shinkansen.

日本語は書くことの方が、読むことより難しい。: Tiếng Nhật viết khó hơn là đọc

Dạng 3: N1と N2とどちら/のほう が~: N1 và N2 thì cái nào… hơn

Cấu trúc so sánh này dùng để so sánh giữa hai đối tượng là N1 và N2, ý nghĩa là cái nào thì hơn ..

お茶とコーヒーと どちらが好きですか。: Trà và cà phê thì bạn thích cái nào hơn?

バドミントンをするのと見るのとどちらが好きですか。: Đánh cầu lông và xem chơi cầu lông bạn thích cái nào hơn?

Dạng 4: Vる くらいなら, Vる ほうが~: Nếu phải … thì thà… còn hơn

Mẫu câu này thường hàm ý việc so sánh những điều không muốn hoặc đang có ý bày tỏ ý muốn của mình.

自由がなくなるくらいなら、一生独身でいる方がいい。: Nếu mà không có tự do thì thà sống độc thân suốt cuộc đời còn hơn.

Dạng 5: N はN1/Vる と言うより, (むしろ)~:  N là/ có vẻ là/ giống như là… hơn là…

Dạng so sánh này thường thể hiện quan điểm của cá nhân trước một sự vật, sự việc nào đó. Bằng cảm quan của mình họ có thể thấy cái này giống cái này hơn là cái kia.

Minh さんは、学校の先生というより、銀行員のようだ。

Minh giống như là một cán bộ ngân hàng hơn là giống một giáo viên.

この本は、子供向けというより、むしろ大人のために書かれたような作品だ。

Cuốn sách này viết cho người lớn đúng hơn là viết dành cho trẻ con.

Giao tiếp tiếng Nhật tại Hải Phòng – Khi nào thì dùng mẫu câu so sánh?

Cách sử dụng so sánh hơn trong giao tiếp tiếng Nhật tại Hải Phòng

Trung tâm Nhật ngữ tại Hải Phòng TOMATO đã cùng bạn tìm hiểu một số các thể so sánh hơn trong tiếng Nhật. Hy vọng các bạn học sẽ áp dụng thật tốt và chinh phục các nấc thang mới cùng tiếng Nhật.

Hoc tieng Nhat o Hai Phong đâu tốt nhất?

Trung tâm ngoại ngữ Tomato Hải Phòng chuyên đào tạo học tiếng nhật tại Hải Phòng chuyên sâu với các trình độ dạy tiếng nhật sơ cấp, đào tạo tiếng nhật sơ cấp N5 tại quận Lê Chân Hải Phòng uy tín, khóa học tiếng nhật sơ cấp A1 chất lượng.

Nếu bạn đang ở Hải Phòng và muốn trải nghiệm trọn vẹn phương pháp học đầy hứng khởi của TOMATO, bạn có thể tham gia lớp tiếng Nhật cho người mới bắt đầu của chúng tôi ! Phương pháp học tiếng nhật Hải Phòng này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức nền tảng, tự tin giao tiếp với người Nhật.