Top 10 # Sự Khác Biệt Giữa Credit Và Debit Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Sansangdethanhcong.com

Sự Khác Nhau Giữa Credit Và Debit Card

Chỉ trong vài tháng gần đây lượng khách hàng trên toàn quốc đăng ký sử dụng thẻ tín dụng qua website chúng tôi đã tăng gấp hơn 2 lần so với năm trước. Và cũng có rất nhiều khách hàng nhầm lẫn giữa việc sử dụng thẻ Debit card và thẻ credit card, hôm nay chúng tôi sẽ giúp quý khách phân biệt sự khác nhau giữa 2 thẻ tín dụng này.

Thẻ Credit và Debit card đều có đặc điểm chung đó là: có thể rút tiền tại các máy ATM, thanh toán cho việc mua hàng hóa tại các cửa hàng hay trên mạng mà không cần phải dùng đến tiền mặt.

Thẻ tín dụng Debit và Credit có thể coi chúng là một chiếc giúp bạn thực hiện mọi giao dịch tại những nơi chấp nhận thẻ như: các cửa hàng, các siêu thị, các khách sạn, các site bán hàng trực tuyến v.v..

Thủ tục phát hành: rất đơn giản, chỉ cần có CMND hoặc hộ chiếu là bạn đã có thể làm một chiếc thẻ. Thời gian gian phát hành tùy theo ngân hàng có thể trung bình từ 7 – 14 ngày. Nhưng hiện nay có ngân hàng ACB là hỗ trợ làm thẻ Debit nhanh nhất phát hành thẻ sau 30 phút kể từ khi đăng ký.

Chức năng Thẻ Debit : Bạn có thể thanh toán trực tiếp tại các cửa hàng, siêu thị, khách sạn, v.v. bằng cách quẹt thẻ trực tiếp để thanh toán. Hoặc có thể thanh toán online nhưng số lượng site hay shop online chấp nhận loại thẻ này hạn chế hơn thẻ credit.

– Thẻ tín dụng Credit – Credit card : Là loại thẻ có đầy đủ chức năng của một thẻ debit, ngoài ra bạn còn được ngân hàng cấp cho một hạn mức tín dụng để có thể chi tiêu thêm (trong phạm vi hạn mức tín dụng) khi mà tài khoản thẻ của bạn đã hết tiền. Khi không có tiền trong thẻ bạn vẫn có thể chi tiêu và rút tiền. Nói ngắn gọn là bạn vay tiền của ngân hàng để chi tiêu trước rồi trả lại cho ngân hàng sau.

Sự khác biệt cơ bản là thẻ Debit là nạp tiền vào sử dụng hết thì nạp tiếp, còn thẻ tín dụng Credit là loại thẻ sử dụng trước rồi trả tiền sau ( Thẻ ghi nợ ngân hàng). Điều đặc biệt là bạn được sử dụng tiền trong vòng 30 ngày hoàn toàn không mất lãi suất…Nạp lại rồi lại chi tiêu tiếp

Thủ tục phát hành: phức tạp hơn thẻ debit. Để được ngân hàng cấp cho bạn thẻ credit, bạn phải đảm bảo hoặc cho ngân hàng thấy được khả năng thanh toán của bạn. Hai hình thức ngân hàng áp dụng để đảm bảo rằng bạn có khả năng thanh toán cho họ là:

Chú ý : Với thẻ ghi nợ ( Credit Card ) không nên rút tiền mặt để sử dụng sẽ tốn phí rất cao…vì họ không khuyến khích rút tiền..Và ưu tiên cho việc sử dụng mua sắm, shopping

Chức năng: đây là loại thể có đầy đủ các chức năng giống như thẻ debit, ngoài ra bạn còn được chấp nhận rộng rãi hơn. Hầu như tất cả đều chấp nhận thẻ credit.

Các bạn không làm kinh doanh online cũng nên sử dụng thẻ tín dụng credit card vì khi mua hàng qua việc sử dụng thẻ này nên sẽ được triết khấu lại. Hơn nữa sử dụng thẻ loại này tự nhiên bạn có thêm vài chục triệu để tiêu trước mà không phải thanh toán lãi suất ngân hàng.

Ví dụ : Bạn có sổ tiết kiệm 30 triệu trong ngân hàng và muốn làm thẻ tín dụng credit card thì bạn chỉ cần liên hệ ngân hàng làm thẻ tín dụng trị giá 30 triệu hoặc hơn và sử dụng nhưng tiền lãi suất tiết kiệm bạn vẫn nhận đều hàng tháng.

Credit Note Là Gì? Debit Note Là Gì? Sự Khác Biệt Giữa Debit &Amp; Debit Note

Credit note (credit memo) là loại chứng từ được sử dụng trong thương mại mà do người cung cấp giao cho người tiêu dùng với lượng tiền nhỏ hoặc bằng so với lượng tiền đã được viết trên hóa đơn. Trong quá trình hoạt động thương mại, khi mà người mua hàng không nhận được sản phẩm hay trả lại vì một lý do hàng bị lỗi hay hỏng, thì loại chứng từ này sẽ được áp dụng vào. Credit note còn được sử dụng để trả lại tiền thừa trong trường hợp tiền trên hóa đơn của khách hàng trả thừa. Với việc xuất hiện của Credit nó sẽ tác động đến người tiêu dùng sẽ quay lại mua hàng trong tương lai gần.

Các trường hợp có thể dùng được credit note:

Không được áp dụng về tỷ lệ chính sách giảm giá.

Sản phẩm không đáp ứng được nhu cầu về thông số kỹ của người mua hàng, và được phép trả lại.

Trong thời gian sử dụng còn bảo hành, sản phẩm xảy ra lỗi, hư hỏng do nhà cung cấp.

Một số lượng hóa đơn được phóng đại lên…

Với những liệt kê và khái niệm mà tôi đưa ra bạn đã hình dung được credit note là gì rồi chứ !! Tiếp theo chúng ta tiếp tục tìm hiểu về Debit Note

Debit Note là gì?

Debit note (debit memo) là một loại chứng từ được sử dụng trong thương mại được chính người mua hàng gửi cho người bán. Nhiệm vụ của Debit note dùng để điều chỉnh giá trị trên hóa đơn khi bị sai, thì người bán cũng sử dụng được Debit Memo hay còn gọi là hóa đơn điều chỉnh. Thường thì debit memo sẽ chỉ được dùng trong mô hình kinh doanh là B2B.

Sự khác nhau giữa debit note và credit note là gì?

Debit note hay còn gọi là hoá đơn điều chỉnh tăng được xuất bởi người mua mục đích để yêu cầu nhà cung cấp xuất credit note nhằm tăng giá trị hoá đơn ở trước đó.

Credit note hay còn gọi là hoá đơn điều chỉnh giảm hoặc hoá đơn âm được xuất bởi người bán. Mục đích là để hủy một phần giá trị từ trước đó của hóa đơn, lý do hàng hoá đã bị trả lại.

Với sự so sánh trên hy vọng bạn sẽ hiểu rõ hơn về sự khác nhau giữa credit note & debit note là gì trong hoạt động thương mại. Tuy nhiên trên thực tế thì 2 loại chứng từ này ít được xuất hiện tại Việt Nam.

BÀI VIẾT CHẮC CHẮN BẠN QUAN TÂM

Phân Biệt Giữa Thẻ Debit Và Thẻ Credit Khác Nhau Như Thế Nào

Được tạo vào: 4 tháng sau

Đăng ký mở thẻ ngay

Thẻ Visa là gì

Thẻ Visa là một loại thẻ có khả năng thanh toán được cả trong nước lẫn nước ngoài. Khi sử dụng thẻ visa người tiêu dùng có thể rút tiền tại cây ATM hay chuyển khoản trong nước hay ra nước ngoài, thẻ visa được chấp nhận mua hàng trực tuyến tại các điểm chấp nhận trên toàn thế giới.

Thẻ visa được phát hành vào năm 1976 và được thành lập bởi tổ chức Visa được viết tắt tên tiếng anh là Visa International Service Association một công ty thanh toán có trụ sở tại California, Hoa Kỳ. Công ty này mở hàng chục triệu điểm chấp nhận trên thế giới.

Thẻ Debit hay còn được gọi là thẻ ghi nợ. Được ngân hàng phát hành ,đặc điểm của thẻ là khách hàng phải nạp tiền vào trước mới có thể thanh toán hoặc rút tiền mặt tại cây ATM. Số tiền thanh toán phải nhỏ hơn số tiền có trong thẻ tối thiểu 50 nghìn đồng. Do đó thẻ ghi nợ còn có tên gọi khác là thẻ thanh toán. Ngoài chức năng thanh toán ra, thẻ ghi nợ vẫn có đầy đủ cách chức năng của một chiếc thẻ ATM bình thường như chuyển khoản, rút tiền, in sao kê,..

Thẻ Debit là gì

Tùy vào từng khách hàng và phạm vi sử dụng mà Thẻ Visa Debit chia thành hai loại thẻ rõ ràng đó là

Thẻ Debit Nội địa (Thẻ ghi nợ nội địa) : Thẻ này chỉ có phạm vi sử dụng trong 1 nước , 1 quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ

Thẻ Visa Debit Quốc tế (Thẻ ghi nợ Quốc Tế) : Thẻ này thì giúp khách hàng dễ dàng chi tiêu tại bất kỳ đầu bất kỳ quốc gia nào mà không cần phải chuyển đổi ngoại tệ

Thẻ Credit hay còn gọi là thẻ tín dụng Loại thẻ này giúp khách hàng vay tiền ngân hàng để tạm thời mua sắm, thanh toán, cũng như rút tiền mặt khi bạn không đủ tiền để tiêu. Và Khi sử dụng bạn chỉ được tiêu trong hạn mức mà ngân hàng đã quy định cho loại thẻ của bạn . Sau khoảng thời gian (Thông thường là 45 ngày) thì bạn phải hoàn trả số tiền mà bạn đã tạm vay ngân hàng . Nếu quá thời gian quy định trên thì ngân hàng sẽ bắt đầu tính lãi suất theo quy định. Còn nếu như bạn thanh toán trước ngày đáo hạn thì bạn không cần phải trả thêm bất kỳ khoản lãi suất nào khác

Thẻ Credit là gì

Cũng như thẻ Debit thì thẻ Thẻ Credit cũng chia thanh hai loại thẻ đó là

Thẻ Credit nội địa : Thẻ này giúp khách hàng sử dụng trong phạm vi của một nước, một vùng lãnh thổ

Thẻ Visa Credit quốc tế : Đây là loại thẻ được phổ biến hơn, bởi tính linh hoạt của nó. Giúp khách hàng dễ dàng giao thương với những nước khác . Cũng như giúp khách hàng dễ dàng thanh toán trực tuyến tại nước ngoài một cách đơn giản

Tiêu chí Thẻ Debit (Thẻ Ghi Nợ) Thẻ Credit (Thẻ Tín Dụng)

Tính chất thẻ

Hạn mức thẻ

– Dựa vào số tiền mà bạn có trong tài khoản ngân hàng của mình.

– Bạn phải nạp tiền vào thẻ thì mới được chi tiêu. Có bao nhiêu dùng bấy nhiêu.

Chức năng của thẻ

– Rút tiền mặt

– Chuyển khoản

– Truy vấn số dư

– Thanh toán hóa đơn

– Rút tiền nhanh (từ tài khoản chính)

– Rút tiền tại máy POS của ngân hàng khác (chỉ tại chi nhánh ngân hàng)

– Thanh toán trực tuyến

Biểu phí lãi suất

– Biểu phí thường rất thấp như phí rút tiền, phí thường niên, phí chuyển khoản

– Các loại phí khác như internet banking, phí dịch vụ banking thường sẽ mất tùy ngân hàng

Thủ tục làm thẻ

– Giấy yêu cầu phát hành và hợp đồng sử dụng thẻ ghi nợ

– CMND/Thẻ căn cước

– Sao kê ngân hàng 3 tháng gần nhất

– Hợp đồng lao động

– Bản sao sổ hộ khẩu thường trú

– Một số giấy tờ khác

– CMND/Thẻ căn cước

– Sao kê ngân hàng 3 tháng gần nhất

– Hợp đồng lao động

– Một số giấy tờ khác ngân hàng yêu cầu

Loại phí Ngân hàng Vietcombank Ngân hàng Agribank Ngân hàng BIDV Ngân hàng VietinBank

Phí phát hành thẻ

Phí phát hành bình thường : 50.000 VND/thẻ

Phí phát hành nhanh : Phí phát hành bình thường + 50.000 VND/thẻ

– Hạng chuẩn : 100.000 VND/thẻ

– Hạng Vàng : 150.000 VND/thẻ

– Phí phát hành bình thường : Miễn phí

– Phí phát hành nhanh :200.000 VND

– Thẻ chuẩn : 45.455 VND

– Thẻ vàng : 90.909 VND

– Thẻ Premium Banking : Miễn phí

– Thẻ Sống khỏe Platinum : 136.364 VND

Phí thường niên

Đối với Thẻ Vietcombank Visa Platinum : 30.000 VND/thẻ chính/tháng Miễn phí thẻ phụ

Các thẻ GNQT khác (MasterCard/ UnionPay/Cashback Plus American Express/Connect 24 Visa) : 5.000 VND/thẻ/tháng

– Hạng chuẩn : 100.000 VND/thẻ

– Hạng Vàng : 150.000 VND/thẻ

– Thẻ chính: 80.000VND – Thẻ phụ: 50.000VND *Riêng thẻ BIDV Platinum Debit: – Thẻ chính: 300.000VND – Thẻ phụ: 100.000VND

Phí cấp lại PIN/ePIN

– Với Thẻ Vietcombank Visa Platinum : Miễn phí

– Với Các thẻ GNQT khác (MasterCard/ UnionPay/Cashback Plus American Express/Connect 24 Visa) : 10.000 VND/lần/thẻ

20.000 VND/lần

20.000 VND

27.273 VND

Phí rút tiền mặt tại ATM

– Với Thẻ Vietcombank Visa Platinum : Miễn phí

– Với Các thẻ GNQT khác (MasterCard/ UnionPay/Cashback Plus American Express/Connect 24 Visa) : 1.100 VNĐ/ giao dịch

– Trong lãnh thổ Việt Nam: 10.000 VND/GD; – Ngoài lãnh thổ Việt Nam: 4% số tiền GD; tối thiểu 50.000 VND/GD.

– ATM/POS BIDV : 1.000 VND/giao dịch – ATM/POS trong nước : 10.000 VND/giao dịch – ATM/POS nước ngoài : 4% số tiền rút, Số tiền tối thiểu là 50.000 VNĐ

– Tại ATM của VietinBank : 1.000 VND/lần

– Tại ATM của ngân hàng khác : 9.090 VND/lần trong Việt Nam, 3,64% Ngoài lãnh thổ Việt Nam

– Tại điểm ứng tiền mặt, POS của VietinBank : 0,055%

– Tại POS của ngân hàng khác : 3,64%

Phí Chuyển khoản

– Với Thẻ Vietcombank Visa Platinum : 3.300 VNĐ/ giao dịch

– Với Các thẻ GNQT khác (MasterCard/ UnionPay/Cashback Plus American Express/Connect 24 Visa) : 3.300 VNĐ/ giao dịch

0,03% số tiền GD; Tối thiểu: 3.000 VND/GD

– 0,05% số tiền chuyển , Tối thiểu là : 2.000VND, tối đa là : 20.000VNĐ

Loại phí Ngân hàng Vietcombank Ngân hàng Agribank Ngân hàng BIDV

Phí phát hành thẻ

– Hạng vàng : Thẻ Chính : 200.000 VND/thẻ/năm, Thẻ phụ : 100.000 VND/thẻ/năm

– Hạng chuẩn : Thẻ Chính : 100.000 VND/thẻ/năm, Thẻ phụ : 50.000 VND/thẻ/năm

Phí phát hành bình thường : Miễn phí

Phí phát hành nhanh :200.000 VND

Phí thường niên

– Visa Platinum : Thẻ chính : 800.000 VNĐ/ Thẻ/năm, Thẻ phụ : 500.000 VNĐ/ Thẻ/năm

– Amex Platinum : + Thẻ chính (không mua thẻ GFC) : 800.000 VNĐ/ Thẻ/ năm + Thẻ phụ (không mua thẻ GFC) : 500.000 VNĐ/ Thẻ/năm + Thẻ chính (mua thẻ GFC) : 1.300.000 VNĐ/ Thẻ/năm + Thẻ phụ (mua thẻ GFC) : 1.000.000 VNĐ/ Thẻ/năm

– American Express + Hạng vàng : Thẻ Chính : 400.000 VND/thẻ/năm, Thẻ phụ : 200.000 VND/thẻ/năm + Hạng xanh : Thẻ Chính : 200.000 VND/thẻ/năm, Thẻ phụ : 100.000 VND/thẻ/năm

– Vietnam Airlines American Express + Hạng vàng : 400.000 VND/thẻ/năm + Hạng xanh : 200.000 VND/thẻ/năm

– Thẻ chính : + Hạng Chuẩn : 150.000 VND + Hạng Vàng : 300.000 VND + Hạng Bạch Kim : 500.000 VND

– Thẻ Phụ + Hạng Chuẩn : 75.000 VND + Hạng Vàng : 150.000 VND + Hạng Bạch Kim : 250.000 VND

– Thẻ chính : + Hạng bạch kim : Từ 500.000 – 1.000.000 VNĐ + Hạng vàng : Từ 100.000 – 300.000 VNĐ + Hạng chuẩn : 300.000 VNĐ

– Thẻ phụ : + Hạng bạch kim : Từ 150.000 – 600.000 VNĐ + Hạng vàng : Từ 100.000 – 150.000 VNĐ + Hạng chuẩn : 150.000 VNĐ

Phí rút tiền mặt tại ATM

– 4% số tiền giao dịch (tối thiểu 50.000 VND)

– 2% số tiền GD. Tối thiểu 20.000 VND/GD

– ATM/POS BIDV : + 3% số tiền ứng, tối thiểu 50.000 VND Đối với Hạng bạch kim và Thẻ visa Precious hàng Vàng + 0,1% số tiền ứng, tối thiểu 5.000 VND Đối với Visa Smile Hạng Vàng + 3% số tiền ứng, tối thiểu 50.000 VND Đối với Hạng chuẩn

– ATM/POS ngân hàng khác tại nước ngoài : + 3% số tiền ứng, tối thiểu 50.000 Trừ thẻ Visa Classic TPV và MasterCard Standard TPV

Danh sách biểu phí thẻ tín dụng quốc tế ngân hàng cập nhập tháng 4/2020

Tại Việt Nam các loại thẻ tín dụng Credit card và thẻ ghi nợ để viết tắt nội địa hoặc quốc tế đều được phát hành bởi các ngân hàng uy tín của Việt Nam như BIDV, Sacombank, Vietinbank. Nên khách hàng khi muốn làm bất kỳ thể nào đều có thể đến trụ sở của các ngân hàng này để thực hiện việc đăng ký. Ngoài ra nếu có bất kỳ thắc mắc về debit card hoặc Credit là gì đều có thể nhờ đến sự hỗ trợ của nhân viên tư vấn.

Debit Note Là Gì? So Sánh Giữa Debit Note Và Credit Note

Debit note hay debit memo là một giấy chứng từ dùng trong giao dịch thương mại xuất nhập khẩu. Chúng được bên mua xuất đi và chuyển đến người bán. Vậy nhiệm vụ của debit note là gì?

Debit note có phải giấy đòi nợ hay không?

Draft BL được coi là bản vận đơn phác thảo, chúng được gửi cho bên kế toán của hãng tàu chở hàng. Sau khi nhân viên nhận được mail này nghĩa là họ đang bị yêu cầu gửi Debit Note.

Đôi khi họ cũng hiểu rằng debit note giống như một giấy tờ kiểm chứng tỷ lệ hoa hồng mà công ty bắt buộc phải trả cho đại lý. Thậm chí Debit Note còn được ví như giấy báo nợ, trong đó 1 bản dùng để gửi cho khách, bản còn lại là công ty sẽ giữ.

Trong bản chứng từ, bắt buộc phải có debit note, bởi sau khi hàng cập bến, ngân hàng sẽ nghiệm thu tiền thông qua giá trị tiền được ghi trên giấy tờ này. Vì thế vai trò của chúng khá quan trọng.

Ý nghĩa của debit note là gì?

Theo một số quan điểm của nhà kinh tế học phương Tây, debit note được dùng như một loại phiếu điều chỉnh giá trị đối với các đơn hàng bị sai dữ liệu. Đôi khi họ còn gọi chúng bằng cái tên: ” hóa đơn điều chỉnh “. Hầu như bạn sẽ thấy chúng xuất hiện tại các mô hình kinh doanh B2B hay business to business. Nghĩa là giao dịch giữa 2 hay nhiều công ty với nhau.

Điều kiện xuất debit note là gì?

Trong quá trình làm thủ tục hải quan, nhà đại lý sẽ chọn Debit Note, nó xuất hiện trong mục “HBL Details Add”. Đồng thời doanh nghiệp cũng phải thêm vào những khoản phải thu khác. Sau khi kết thúc chứng từ dưới dạng file doc, bạn phải chuyển ngay cho các đại lý để họ nhận và làm thủ tục shipping.

Khác biệt giữa credit note và debit note là gì?

Thế nào là credit note?

Credit note hay còn gọi là credit memo được xếp vào bộ chứng từ xuất nhập khẩu quan trọng, chuyên dùng trong thương mại xuất nhập khẩu. Trong đó người cung cấp dịch vụ sẽ giao một lượng tiền tương đối cho người tiêu dùng bằng đúng con số đã ghi trên hóa đơn.

Nó xuất hiện trong trường hợp người mua đòi trả lại hàng do sản phẩm bị lỗi không đúng cam kết. Khi này người bán có nhiệm vụ hoàn trả tiền. Trong một vài trường hợp khác như: thối tiền thừa, credit note cũng được xuất ra.

So sánh sự khác nhau giữa credit và debit note

Debit note được ví như hóa đơn điều chỉnh tăng, chúng được người mua xuất đi với mục đích là yêu cầu nhà cung ứng cấp credit note. Quá trình này đều được diễn ra một cách hợp pháp nhằm tăng giá trị hóa đơn trước đó.

Ngược lại với Debit note, credit note được coi như là hóa đơn điều chỉnh giảm, chúng được xuất bởi người bán. Với mục đích là hủy đi giá trị của hóa đơn đã xuất ra trước đó. Nó xuất phát từ việc hàng hóa bán ra bị lỗi và người mua đã trả lại.