Top 8 # Tìm Hiểu Pháp Luật Bảo Vệ Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Sansangdethanhcong.com

Cuộc Thi Tìm Hiểu Pháp Luật Về Bảo Vệ Môi Trường

Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu pháp luật về bảo vệ môi trường và qui tắc ứng xử gắn với việc bảo vệ môi trường” trên địa bàn quận Long Biên

Thực hiện Kế hoạch số 113/KH-UBND ngày 04/6/2020 của UBND thành phố Hà Nội về tổ chức Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu pháp luật về bảo vệ môi trường và qui tắc ứng xử gắn với việc bảo vệ môi trường” trên địa bàn thành phố Hà Nội và Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 17/01/2020 về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn quận Long Biên năm 2020, Ủy ban nhân dân quận Long Biên tổ chức Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu pháp luật về bảo vệ môi trường và qui tắc ứng xử gắn với việc bảo vệ môi trường” trên địa bàn Quận như sau:

Là công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, hiện đang sinh sống và làm việc trên địa bàn Quận trừ bộ phận cán bộ trực tiếp tham gia vào quá trình tổ chức Cuộc thi.

Nội dung thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm tìm hiểu một số nội dung cơ bản qui định của pháp luật về bảo vệ môi trường, qui định pháp luật về bảo vệ rừng, biển, hải đảo, đất đai, nước, không khí, tài nguyên, khoáng sản và qui tắc ứng xử gắn với việc bảo vệ môi trường….

Người dự thi tham gia thi theo hình thức trực tuyến trên website của Cuộc thi tại địa chỉ https://timhieuphapluatbaovemoitruong.hanoi.gov.vn/ và được kết nối trên Cổng giao tiếp điện tử Thành phố; Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật Thành phố (https//:pbgdpl.hanoi.gov.vn), Báo Pháp luật và xã hội, Báo Kinh tế và Đô thị.

Thiết bị sử dụng: Máy vi tính, máy tính bảng, điện thoại thông minh và các thiết bị điện tử khác có kết nối internet.

Cách thức đăng ký: Mỗi người dự thi chỉ được đăng ký, sử dụng duy nhất 01 tài khoản dự thi bằng tiếng Việt có dấu, bảo đảm thông tin chính xác theo Giấy khai sinh hoặc theo chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu. Các thông tin đăng ký cụ thể như sau:

– Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan Quận, phường: Họ, đệm, tên, giới tính, ngày-tháng-năm sinh, CMTND/CCCD/hộ chiếu, đơn vị công tác, điện thoại.

– Đối với người dân: Họ, đệm, tên, giới tính, ngày-tháng-năm sinh, CMTND/CCCD/hộ chiếu, địa chỉ thường trú/tạm trú, điện thoại.

– Đối với học sinh các Trường trên địa bàn Quận: Họ, đệm, tên, giới tính, ngày-tháng-năm sinh, CMTND/CCCD/hộ chiếu, quận/huyện/thị xã, tên trường, điện thoại.

(Đối với người dự thi dưới 18 tuổi chưa có căn cước công dân, hộ chiếu và không có số điện thoại thì có thể điền số căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân, hoặc hộ chiếu, hoặc số điện thoại của người thân của mình (bố, mẹ)

Sau khi đăng nhập tài khoản, người dự thi trả lời bài thi trắc nghiệm gồm 40 câu hỏi được lựa chọn ngẫu nhiên trong Bộ Đề thi được thiết kế sẵn. Thời gian làm bài dự thi tối đa là 60 phút. Thời gian được tính từ lúc người dự thi bắt đầu thi cho đến khi bấm nút kết thúc nộp bài thi.

Trong quá trình thi, người dự thi được tham gia dự thi thử nhiều lần và chỉ được nộp bài để tham gia dự thi chính thức 01 lần.

Hết thời gian theo qui định, hệ thống tự động kết thúc bài thi của thí sinh

Trong quá trình tham gia dự thi, trường hợp do lỗi kỹ thuật thí sinh không làm được hết bài dự thi, thí sinh được đăng ký lại để tham gia dự thi.

5. Thời gian tham gia dự thi:

Thời gian tham gia dự thi bài dự thi trên hệ thống website của Cuộc thi tại địa chỉ https://timhieuphapluatbaovemoitruong.hanoi.gov.vn/ từ ngày 01/8/2020

Thời gian kết thúc nhận bài dự thi trên hệ thống website của Cuộc thi tại địa chỉ https://timhieuphapluatbaovemoitruong.hanoi.gov.vn/ trước 17h00 ngày 10/10/2020.

Đáp Án Thi Tìm Hiểu Pháp Luật Về Bảo Vệ Môi Trường

Thi trực tuyến Tìm hiểu pháp luật về bảo vệ môi trường

Đáp án thi trực tuyến Tìm hiểu pháp luật bảo vệ môi trường 2020

1. Câu hỏi Tìm hiểu pháp luật về bảo vệ môi trường

Tất cả các phương án đều đúng.

Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. Người sử dụng đất được chuyển quyền sử dụng đất, thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của luật. Quyền sử dụng đất được pháp luật bảo hộ.

Nhà nước thu hồi đất do tổ chức, cá nhân đang sử dụng trong trường hợp thật cần thiết do luật định vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Việc thu hồi đất phải công khai, minh bạch và được bồi thường theo quy định của pháp luật.

Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật.

Câu hỏi 3 (1 điểm)

Trong các hành vi sau, hành vi nào có mức phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân?

Không thực hiện kê khai chứng từ chất thải nguy hại theo quy định; không thực hiện kê khai chứng từ chất thải nguy hại trực tuyến trên hệ thống thông tin của Tổng cục Môi trường hoặc thông qua thư điện tử khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.

Không thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý chủ nguồn thải trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày chấm dứt hoạt động phát sinh chất thải nguy hại.

Tất cả các phương án đều đúng.

Câu hỏi 5 (1 điểm)

Mức phạt tiền đối với tổ chức có hành vi không có báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường gửi cơ quan chức năng theo quy định là bao nhiêu tiền?

Câu hỏi 6 (1 điểm)

Mức phạt tiền đối với cá nhân có hành vi vứt, thải rác thải sinh hoạt trên vỉa hè, đường phố hoặc vào hệ thống thoát nước thải đô thị hoặc hệ thống thoát nước mặt trong khu vực đô thị là bao nhiêu tiền?

Câu hỏi 7 (1 điểm)

Theo quy định tại Điều 238 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) thì người có hành vi vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, đê điều và phòng, chống thiên tai; vi phạm quy định về bảo vệ bờ, bãi sông mà làm chết người thì sẽ bị xử lý với mức phạt nào sau đây?

Câu hỏi 8 (1 điểm)

Theo quy định tại Điều 235 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) thì người phạm tội gây ô nhiễm môi trường còn có thể phải chịu hình phạt bổ sung nào sau đây?

Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.

Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Phạt tiền từ 12.000.000.000 đồng đến 20.000.000.000 đồng.

Rừng đặc dụng có diện tích từ 1.000 m2 đến dưới 3.000 m2.

Rừng sản xuất có diện tích từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2.

Tất cả các phương án đều đúng.

Rừng phòng hộ có diện tích từ 3.000 m2 đến dưới 7.000 m2.

Câu hỏi 11 (1 điểm)

254. Theo quy định tại Điều 245 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) thì người có hành vi vi phạm quy định về quản lý khu bảo tồn thiên nhiên mà gây thiệt hại về tài sản 200.000.000 đồng trở lên thì bị xử lý với mức phạt nào sau đây?

Câu hỏi 13 (1 điểm)

Thành phần môi trường và chất phát thải cần được quan trắc môi trường gồm?

Câu hỏi 14 (1 điểm)

Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, hệ thống quan trắc môi trường gồm?

Câu hỏi 15 (1 điểm)

Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 thì khái niệm “Môi trường”được hiểu theo nghĩa nào sau đây?

Hoạt động bảo vệ môi trường phải được tiến hành thường xuyên và ưu tiên phòng ngừa ô nhiễm, sự cố, suy thoái môi trường.

Bảo vệ môi trường phải dựa trên cơ sở sử dụng nhiều tài nguyên, giảm thiểu chất thải.

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân gây ô nhiễm, sự cố và suy thoái môi trường phải khắc phục, bồi thường thiệt hại và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

Bảo vệ môi trường là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân.

Câu hỏi 18 (1 điểm)

Câu nói nào sau đây là đúng?

Câu hỏi 19 (1 điểm)

Kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc?

Câu hỏi 23 (1 điểm)

Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, phương tiện vận tải có nguy cơ gây ra sự cố môi trường phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa nào sau đây?

Câu hỏi 24 (1 điểm)

Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 không đưa ra những quy định nào sau đây về phí bảo vệ môi trường?

Câu hỏi 25 (1 điểm)

Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 thì chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác là khái niệm của cụm từ nào sau đây?

Câu hỏi 26 (1 điểm)

Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 thì sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật được hiểu là khái niệm của cụm từ nào sau đây?

Câu hỏi 27 (1 điểm)

Đơn vị nào phải có trách nhiệm lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường hàng năm của từng dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông?

Nhà thầu thi công xây dựng.

Sở Giao thông vận tải.

Sở Tài nguyên và môi trường.

Chủ dự án.

Câu hỏi 28 (1 điểm)

Việc lưu giữ các loại chất thải y tế phải đáp ứng yêu cầu nào sau đây?

Câu hỏi 29 (1 điểm)

Tổ chức, cá nhân vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có khối lượng từ bao nhiêu kilogam/chuyến trở lên yêu cầu phải có Giấy phép vận chuyển?

Câu hỏi 30 (1 điểm)

Lộ trình tiêu chuẩn khí thải mức 5 áp dụng cho các loại xe ôtô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới từ thời điểm nào?

Câu hỏi 31 (1 điểm)

Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu thuốc thú y phải đăng ký lưu hành thuốc thú y với cơ quan nào sau đây?

Câu hỏi 32 (1 điểm)

Xử lý phụ phẩm cây trồng được hiểu theo nghĩa nào sau đây?

Câu hỏi 33 (1 điểm)

Đơn vị nào có trách nhiệm bố trí nhà vệ sinh, thiết bị thu gom, lưu giữ chất thải, công trình xử lý nước thải tạm thời trên công trường thi công, văn phòng điều hành công trường và khu vực lán trại công nhân?

Câu hỏi 34 (1 điểm)

Tổ chức giám sát, đôn đốc thực thi các biện pháp quản lý, thu gom, xử lý chất thải khi thi công công trình xây dựng thuộc trách nhiệm của cơ quan nào sau đây?

Câu hỏi 35 (1 điểm)

Các quy định về mai táng phải thực hiện như thế nào?

Mai táng người chết do mắc các bệnh truyền nhiễm không cần xử lý bằng dung dịch hóa chất diệt khuẩn.

Chỉ có những người chết do mắc các bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A phải được xử lý bằng dung dịch hóa chất diệt khuẩn theo quy định của Bộ Y tế.

Mai táng người chết do mắc các bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A và một số bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B theo quy định của Bộ Y tế phải được xử lý bằng dung dịch hóa chất diệt khuẩn hoặc vôi bột theo quy định của Bộ Y tế.

Tất cả các phương án đưa ra đều đúng.

Câu hỏi 37 (1 điểm)

Để bảo vệ rừng sản xuất, không được thực hiện biện pháp nào sau đây ?

Câu hỏi 38 (1 điểm)

Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng của chủ rừng có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây?

Câu hỏi 39 (1 điểm)

Tại hộ gia đình, nơi quàn ướp thi hài (lưu giữ thi hài) cần được lưu giữ trong điều kiện nào sau đây?

Có người trông coi thường xuyên để bảo vệ thi hài tránh côn trùng, súc vật xâm nhập.

Tất cả các phương án đưa ra đều đúng.

Thi hài được phủ kín bằng chăn hoặc vải.

Nơi giữ phải thông thoáng trong nhà.

Câu hỏi 40 (1 điểm)

UBND thành phố Hà Nội đã ban hành Quy tắc ứng xử nào sau đây nên làm khi đi đến những cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo?

2. Tài liệu tham khảo trả lời cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về bảo vệ môi trường

+ Hiến pháp năm 2013

+ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014

+ Luật An toàn thực phẩm

+ Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật

+ Luật Lâm nghiệp

+ Luật Thú y năm 2015

+ Luật Thuế Bảo vệ môi trường 2010

+ Luật Trồng trọt

+ Bộ Luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)

+ Luật Xử lý vi phạm hành chính

+ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Bảo vệ môi trường

+ Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 quản lý động thực vận quý hiếm

+ Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 sửa đổi bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh về nông nghiệp

+ Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 về việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

+ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 hướng dẫn thi hành Luật Lâm nghiệp

+ Nghị định số 167/2013/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự xã hội

+ Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt

+ Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01/9/2011 của Thủ tướng chính phủ

+ Thông tư số 02/2009/TT-BYT ngày 26/5/2009 của Bộ Y tế hướng dẫn vệ sinh trong hoạt động mai táng và hỏa táng

+ Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bện động vật trên cạn

+ Thông tư số 15/VBHN-BGTVT ngày 30/11/2017 của Bộ Giao thông vận tải

+ Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 về quản lý chất thải nguy hại

+ Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải

+ Thông tư số 152/2011 ngày 11/11/2011 về hướng dẫn Nghị định số 67/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế bảo vệ môi trường

+ Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16/5/2016 hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng

+ Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 quản lý chất thải y tế

+ Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BGTVT-BTNMT ngày 22/8/2013 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài nguyên môi trường.

+ Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BGTVT-BTNMT ngày 22/8/2013 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài nguyên môi trường

+ Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 05/6/2015 về quản lý thuốc bảo vệ thực vật

+ Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 05/7/2018 quy định mức hỗ trợ đối với người dân bị ảnh hưởng môi trường

+ Quy tắc ứng xử nơi công cộng trên địa bàn TP Hà Nội

+ Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội

+ Thông báo số 290/TB-UBND ngày 17/8/2016 của UBND Thành phố Hà Nội

+ Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 23/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách quản lý động vật hoang dã

+ Chỉ thị 15/CT-UBND ngày 30/10/2019 của UBND Thành phố Hà Nội

+ Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 03/7/2017 của UBND Thành phố Hà Nội

+ Kế hoạch 232/KH-UBND ngày 25/10/2019 của UBND Thành phố Hà Nội

Bài Dự Thi Tìm Hiểu Luật Bảo Vệ Môi Trường Và Luật An Toàn Vệ Sinh Lao Động

Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ môi trường và Luật An toàn vệ sinh lao động”

CÔNG ĐOÀN GIÁO DỤC TỈNH KIÊN GIANGCĐCS TRƯỜNG THPTHọ và tên ĐVCĐ:Tổ công đoàn:CÂU HỎI THI“Tìm hiểu Luật Bảo vệ môi trường vàLuật An toàn, vệ sinh lao động” năm 2016PHẦN TRẮC NGHIỆM(40 câu)MỤC IKIẾN THỨC CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNGVÀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNGCâu 1. Môi trường là gì?a. Là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác độngđối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.b. Là nơi con người sinh sống và làm việc.c. Là không gian sống của con người và các loài sinh vật.d. Cả câu a và c.Câu 2. Tiêu chuẩn môi trường là gì ?

a. Là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xungquanh.b. Hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹthuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạngvăn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường.c. Câu a đúng.d. Cả câu a và b.Câu 3. Ô nhiễm môi trường là gì ?a. Là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp vớiquy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởngxấu đến con người và sinh vật.b. Là sự biến đổi của môi trường không phù hợp với điều kiện sống.c. Là sự biến đổi của các thành phần môi trường vượt quá tiêu chuẩn vềmôi trường.d. Cả b và c.Câu 4. Chất gây ô nhiễm là gì ?a. Là chất thải dạng gắn, lỏng, khí do hoạt động sản xuất, sinh hoạt củacon người thải ra môi trường gây ô nhiễm môi trường.1

Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ môi trường và Luật An toàn vệ sinh lao động”

c. Chất thải không được xử lý.d. Tất cả đều đúng.Câu 7. Trồng cây xanh nhằm mục đích gì ?a. Hút bụi, lọc khí.b. Giảm ồn.c. Tạo mỹ quan đô thị.d. Cả câu a, b, c đều đúng.Câu 8. Để có được môi trường làm việc tốt thì công nhân và chủdoanh nghiệp phải làm gì?a. Chiếu sáng và thông gió tốt.b. Vệ sinh thông thoáng nhà xưởng, tăng cường cây xanh trong và xungquanh doanh nghiệp.c. Luôn đeo khẩu trang, mắt kính.d. Câu a và b đúng.Câu 9. Người lao động nên làm gì để bảo vệ môi trường trong sảnxuất công nghiệp?a. Phân loại rác và bỏ rác đúng nơi quy định.b. Khoá vòi nước thật kỹ khi không sử dụng.c. Vệ sinh nhà xưởng và nơi làm việc.2

Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ môi trường và Luật An toàn vệ sinh lao động”

d. Cả câu a, b và c đều đúngCâu 10. An toàn lao động là gì ?a. Là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểmnhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trongquá trình lao động.b. Là biện pháp đảm bảo an toàn cho người lao động trong quá trình laođộng.c. Là biện pháp loại trừ các yếu tố nguy hiểm tác động đến cơ thể ngườilao động.d. Cả câu b và c.Câu 11. Vệ sinh lao động là gì ?a. Là biện pháp loại trừ yếu tố độc hại tác động lên cơ thể người laođộng.b. Là biện pháp khắc phục các yếu tố môi trường vượt quá tiêu chuẩn chophép.c. Là giải pháp phòng, chống tác động của yếu tố có hại gây bệnh tật,làm suy giảm sức khỏe cho con người trong quá trình lao động.d. Cả câu a và c.Câu 12. Yếu tố nguy hiểm là gì ?a. Là yếu tố cơ học tác động vào cơ thể người gây mất an toàn.b. Là yếu tố gây mất an toàn, làm tổn thương hoặc gây tử vong chocon người trong quá trình lao động.c. Là yếu tố gây tổn thương đến sức khỏe, tính mạng con người trong quátrình lao động.d. Cả câu a và c.Câu 13. Yếu tố có hại là gì ?a. Là yếu tố gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe con người trongquá trình lao động.b. Là yếu tố xâm nhập vào cơ thể, làm ảnh hưởng đến sức khỏe người laođộng.c. Là yếu tố môi trường vượt quá tiêu chuẩn về vệ sinh lao động.d. Cả a và c.Câu 14. Tai nạn lao động là gì ?a. Là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơthể hoặc gây tử vong cho người lao động.b. Xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc,nhiệm vụ lao động.3

Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ môi trường và Luật An toàn vệ sinh lao động”

Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ môi trường và Luật An toàn vệ sinh lao động”

5

Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ môi trường và Luật An toàn vệ sinh lao động”

MỤC 2.CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ ĐẢMBẢO AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG.I. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGCâu 1. Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, tổ chức, hộ gia đìnhvà cá nhân có trách nhiệm gì trong bảo vệ môi trường nước sông?a. Giảm thiểu và xử lý chất thải trước khi xả thải vào lưu vực sôngtheo quy định của pháp luật.b. Xử lý chất thải nguy hại trước khi thải ra môi trường nước sông.c. Không xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường nước sông.d. Cả b và c đều đúng.Câu 2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có sử dụng hóa chất độchại, chất phóng xạ phải làm gì để bảo vệ nguồn nước dưới đất?a. Không xả chất thải ra môi trường đất khi chưa được xử lý.b. Có biện pháp bảo đảm không để rò rỉ, phát tán hóa chất độc hạivà chất thải phóng xạ vào nguồn nước dưới đất.c. Có biện pháp xử lý đảm bảo an toàn trước khi thải vào nguồn nướcdưới đất.d. Cả câu a và c.Câu 3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải đáp ứng các yêucầu về bảo vệ môi trường như thế nào?a. Thu gom, xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường;xây dựng và thực hiện phương án bảo vệ môi trường.b. Thu gom, phân loại, lưu giữ, xử lý, thải bỏ chất thải rắn theo quy địnhcủa pháp luật; bảo đảm nguồn lực, trang thiết bị đáp ứng khả năng phòng ngừavà ứng phó sự cố môi trường;c. Giảm thiểu, thu gom, xử lý bụi, khí thải theo quy định của pháp luật;bảo đảm không để rò rỉ, phát tán khí độc hại ra môi trường; hạn chế tiếng ồn, độrung, phát sáng, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường xung quanhvà người lao động;d. Cả câu a, b và c.Câu 4. Thuốc thú y thủy sản, hóa chất dùng trong nuôi trồng thủysản đã hết hạn sử dụng; bao bì đựng thuốc thú y thủy sản, hóa chất dùngtrong nuôi trồng thủy sản sau khi sử dụng; bùn đất và thức ăn lắng đọngkhi làm vệ sinh trong ao nuôi thủy sản phải được xử lý như thế nào?a. Thu gom, xử lý theo quy định về quản lý chất thải.b. Tập kết về khu vực quản lý chung theo quy định.6

Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ môi trường và Luật An toàn vệ sinh lao động”

c. Tùy loại sẽ được thu gom, xử lý hoặc thiêu hủy.d. Cả b và c.Câu 5. Bệnh viện và cơ sở y tế phải thực hiện yêu cầu bảo vệ môitrường như thế nào?a. Thu gom, xử lý nước thải y tế đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường;phân loại chất thải rắn y tế tại nguồn; thực hiện thu gom, vận chuyển, lưu giữ vàxử lý chất thải rắn y tế bảo đảm đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường;b. Có kế hoạch, trang thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường dochất thải y tế gây ra;c. Chất thải y tế phải được xử lý sơ bộ, loại bỏ mầm bệnh có nguy cơlây nhiễm trước khi chuyển về nơi lưu giữ, xử lý, tiêu hủy tập trung; xử lý khíthải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.d. Cả câu a, b và c.Câu 6. Việc thi công công trình xây dựng trong khu dân cư phải bảođảm các yêu cầu bảo vệ môi trường như thế nào?a. Không gây ô nhiễm môi trường và đảm bảo an toàn cho người dân.b. Có biện pháp bảo đảm không phát tán bụi, nhiệt, tiếng ồn, độrung, ánh sáng vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường;c. Có biện pháp đảm bảo an toàn cho người lao động và cộng đồng dâncư.d. Cả câu b và cCâu 7. Mức xử phạt đối với hành vi không lập lại báo cáo đánh giátác động môi trường của dự án theo quy định tại Khoản 2, Điều 9 Nghịđịnh 179/2013/NĐ-CP, ngày 14/11/2013 của Chính Phủ là bao nhiêu?a. Từ 10.000.000đ – 20.000.000đb. Từ 100.000.000đ – 200.000.000đc. Từ 180.000.000đ – 200.000.000đd. Từ 200.000.000đ – 500.000.000đCâu 8. Mức xử phạt đối với hành vi không có biện pháp phòngngừa, hạn chế các tác động xấu đối với môi trường từ hoạt động của mìnhgây ra; không thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt độngcủa mình gây ra; không thực hiện chế độ báo cáo và quan trắc môi trườngtheo quy định bị tại khoản 2, điều 12 điều Nghị định 179/2013/NĐ-CP,ngày 14/11/2013 của Chính Phủ là bao nhiêu ?a. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng7

Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ môi trường và Luật An toàn vệ sinh lao động”

Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ môi trường và Luật An toàn vệ sinh lao động”

Câu 2. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình có nhiệm vụ gì trong công tácthông tin, tuyên truyền, giáo dục về an toàn, vệ sinh lao động?a. Tổ chức thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến kiến thức và kỹ năng vềan toàn, vệ sinh lao động cho người lao động của mình.b. Tuyên truyền, vận động xóa bỏ hủ tục, thói quen mất vệ sinh, gây hại,nguy hiểm cho sức khỏe bản thân trong quá trình lao động.c. Tuyên truyền, vận động xóa bỏ hủ tục, thói quen mất vệ sinh, gây hại,nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng trong quá trình lao động.d. Cả câu a, b và c.Câu 3. Chi phí cho hoạt động khám sức khỏe, khám và điều trị bệnhnghề nghiệp được quy định như thế nào?a. Chi phí do người lao động và người sử dụng lao động đồng chi trả theoquy định.b. Do người sử dụng lao động chi trả.c. Do người sử dụng lao động và bảo hiểm y tế đồng chi trả.d. Do bảo hiểm y tế chi trả.Câu 4. Hành vi nào sao đây là đúng?a. Người sử dụng lao động mua và trang cấp phương tiện bảo vệ cánhân cho người lao động.b. Phát tiền cho người lao động tự mua thay cho việc trang cấp phươngtiện bảo vệ cá nhân.c. Buộc người lao động tự mua phương tiện bảo vệ cá nhân.d. Thu tiền của người lao động để mua phương tiện bảo vệ cá nhân;Câu 5. Người lao động làm việc trong điều kiện như thế nào được bồidưỡng bằng hiện vật?a. Trong điều kiện làm việc có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại.b. Trong điều kiện không đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động.c. Trong điều kiện có từ 02 yếu tố môi trường (ồn, rung, vi khí hậu…)vượt quá tiêu chuẩn cho phép.d. Cả câu a, b và c.Câu 6. Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đượcbồi thường hoặc trợ cấp như thế nào?a. Được người sử dụng lao động bồi thường hoặc trợ cấp.b. Nếu người lao động có tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghềnghiệp thì được hưởng trợ cấp do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghềnghiệp chi trả.c. Cả a và b.9

Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ môi trường và Luật An toàn vệ sinh lao động”

Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ môi trường và Luật An toàn vệ sinh lao động”

Trợ cấp cho người lao động bị tai nạn lao động trong trường hợp tai nạn laođộng do lỗi của chính người lao động gây ra.d. Cả a, b và c.

11

Bài dự thi “Tìm hiểu Luật Bảo vệ môi trường và Luật An toàn vệ sinh lao động”

CÂU HỎI THI“Tìm hiểu Luật Bảo vệ môi trường vàLuật An toàn, vệ sinh lao động” năm 2016PHẦN KIẾN THỨC(03 câu)Câu 1. Anh (chị) hãy trình bày:a) Các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịchvụ? Các hoạt động bảo vệ môi trường đối với chủ đầu tư xây dựng và kinhdoanh dịch hạ tầng cụm công nghiệp;b) Trách nhiệm và quyền của tổ chức công đoàn trong công tác bảo vệmôi trường?c) Hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ môi trường và trách nhiệm khắcphục sự cố môi trường của tổ chức, cá nhân?Trả lờiCâu 2. Anh (chị) hãy trình bày:a) Quyền và nghĩa vụ về an toàn vệ sinh lao động của người lao động làmviệc theo hợp đồng lao động?b) Quyền và nghĩa vụ về an toàn vệ sinh lao động của người sử dụng laođộng?c) Quyền và trách nhiệm của Công đoàn cơ sở trong công tác an toàn vệsinh lao động?Trả lờiCâu 3. Xử lý tình huống.Anh (chị) hãy đặt một tình huống vi phạm pháp luật về bảo vệ môitrường hoặc về bảo đảm an toàn vệ sinh lao động. Căn cứ các quy định phápluật tại Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và Luật An toàn, vệ sinh lao độngnăm 2015 hãy giải quyết tình huống vi phạm trên.Trả lờiRạch Giá, ngày 28 tháng 07 năm 2016Người dự thi

12

Cuộc Thi Trực Tuyến “Tìm Hiểu Pháp Luật Về Bảo Vệ Môi Trường Và Quy Tắc Ứng Xử Gắn Với Việc Bảo Vệ Môi Trường”

Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu pháp luật về bảo vệ môi trường và quy tắc ứng xử gắn với việc bảo vệ môi trường” được UBND Thành phố tổ chức tại địa chỉ http://timhieuphapluatbaovemoitruong.hanoi.gov.vn/ nhận bài từ ngày 28/7/2020 đến 17h00 ngày 10/10/2020.  

1. Mục đích – Phổ biến rộng rãi các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, các quy định pháp luật về bảo vệ rừng, biển, hải đảo, đất đai, nước, không khí, tài nguyên, khoáng sản, quy tắc ứng xử gắn với việc bảo vệ môi trường…. nhằm giúp cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, học sinh, sinh viên và người dân trên địa bàn Thành phố nâng cao nhận thức, ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật về môi trường góp phần bảo vệ môi trường Thủ đô xanh, sạch, đẹp. – Cuộc thi nhằm hưởng ứng Ngày Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam 9/11 trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020.

2. Yêu cầu Cuộc thi cần được tổ chức với tinh thần nghiêm túc, thiết thực, tiết kiệm, hiệu quả, huy động được sự tham gia của đông đảo cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, người lao động, học sinh, sinh viên và mọi tầng lớp Nhân dân trên địa bàn Thành phố.

3. Đối tượng Là công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, hiện đang sinh sống và làm việc trên địa bàn thành phố Hà Nội trừ thành viên Ban Tổ chức, Tổ giúp việc và những bộ phận cán bộ trực tiếp tham gia vào quá trình tổ chức Cuộc thi.

4. Nội dung thi Nội dung thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm tìm hiểu một số nội dung cơ bản quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, quy định pháp luật về bảo vệ rừng, biển, hải đảo, đất đai, nước, không khí, tài nguyên, khoáng sản và quy tắc ứng xử gắn với việc bảo vệ môi trường…

5. Hình thức thi – Thiết bị sử dụng: Máy vi tính, máy tính bảng, điện thoại thông minh và các thiết bị điện tử khác có kết nối internet. – Cách thức đăng ký: Mỗi người dự thi chỉ được đăng ký, sử dụng duy nhất 01 tài khoản dự thi bằng tiếng Việt có dấu, bảo đảm thông tin chính xác theo Giấy khai sinh hoặc theo chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu. Các thông tin đăng ký cụ thể như sau: + Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị cấp Thành phố: Họ, đệm, tên, giới tính, ngày-tháng-năm sinh, CMTND/CCCD/hộ chiếu, đơn vị công tác, điện thoại. + Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan quận, huyện, thị xã: Họ, đệm, tên, giới tính, ngày-tháng-năm sinh, CMTND/ CCCD/hộ chiếu, đơn vị công tác, điện thoại. + Đối với người dân: Họ, đệm, tên, giới tính, ngày-tháng-năm sinh, CMTND/CCCD/hộ chiếu, địa chỉ thường trú/ tạm trú, điện thoại. + Đối với học sinh các Trường trên địa bàn Thành phố: Họ, đệm, tên, giới tính, ngày-tháng-năm sinh, CMTND/CCCD/hộ chiếu, quận/huyện/thị xã, tên trường, điện thoại. Lưu ý: Đối với người dự thi dưới 18 tuổi chưa có căn cước công dân, hộ chiếu và không có số điện thoại thì có thể điền số căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân, hoặc hộ chiếu hoặc số điện thoại của người thân của mình (bố, mẹ).

6. Cách thức thi – Sau khi đăng nhập tài khoản, người dự thi trả lời bài thi trắc nghiệm gồm 40 câu hỏi được lựa chọn ngẫu nhiên trong Bộ Đề thi được thiết kế sẵn. Thời gian làm bài dự thi tối đa là 60 phút. Thời gian được tính từ lúc người dự thi bắt đầu thi cho đến khi bấm nút kết thúc nộp bài thi. – Trong quá trình thi, người dự thi được tham gia dự thi thử nhiều lần và chỉ được nộp bài để tham gia dự thi chính thức 01 lần. – Hết thời gian theo quy định, hệ thống tự động kết thúc bài thi của thí sinh. – Trong quá trình tham gia dự thi, trường hợp do lỗi kỹ thuật thí sinh không làm được hết bài dự thi, thí sinh được đăng ký lại để tham gia dự thi. – Người dự thi có thể tra cứu thông tin cá nhân hoặc kết quả thi của bản thân.

7. Thời gian tham gia dự thi Thời gian tham gia dự thi sẽ được quy định và hướng dẫn chi tiết trong Thể lệ của Cuộc thi.

8. Cách thức tính điểm – Phần mềm sẽ chấm điểm tự động. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, không trả lời hoặc trả lời sai không bị trừ điểm. Điểm tối đa của bài thi là 40 điểm. – Kết quả thi của người dự thi được hiển thị ngay sau khi người dự thi nộp bài thi gồm tổng điểm thi trắc nghiệm và thời gian hoàn thành phần thi.

9. Thời gian tham gia Cuộc thi – Thời gian tham gia dự thi bài dự thi trên hệ thống website của Cuộc thi tại địa chỉ https://timhieuphapluatbaovemoitruong.hanoi.gov.vn/ bắt đầu từ ngày 28/7/2020. – Thời điểm kết thúc nhận bài dự thi trên hệ thống website của Cuộc thi tại địa chỉ https://timhieuphapluatbaovemoitruong.hanoi.gov.vn/ trước 17h00 ngày 10/10/2020.

10. Bài dự thi không hợp lệ Bài dự thi không hợp lệ: Bài dự thi mà thí sinh đăng ký tài khoản không đúng với nội dung thông tin cá nhân hoặc sử dụng các hình thức can thiệp trái phép hệ thống phần mềm trong quá trình dự thi.

11. Xếp hạng bài dự thi – Việc xếp hạng bài thi dựa trên tổng số điểm cao nhất. – Trường hợp bài thi có cùng số điểm, thì xét tiếp tiêu chí thời gian hoàn thành nhanh nhất. – Việc xếp hạng bài thi sẽ được thực hiện phân chia theo đối tượng người tham gia dự thi từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi; từ đủ 18 tuổi trở lên; được sắp xếp theo cấp thành phố; khối sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị Thành phố; quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn.

12. Cơ cấu giải thưởng a. Cấp Thành phố Các cá nhân, tập thể tham gia Cuộc thi đạt giải thưởng được trao giấy Chứng nhận của Ban Tổ chức Cuộc thi Thành phố và phần thưởng. 1. Giải tập thể: Dành cho các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị cấp thành phố, quận, huyện, thị xã có số người tham gia cao nhất, có hình thức tổ chức tốt việc tuyên truyền về Cuộc thi, có nhiều cá nhân đạt giải cao gồm: – 03 giải Nhất, mỗi giải: 10.000.000 đồng – 07 giải Nhì, mỗi giải: 7.000.000 đồng – 10 giải Ba, mỗi giải: 5.000.000 đồng 2. Giải cá nhân, gồm: * Đối với người từ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi: – 01 giải Nhất, mỗi giải: 6.000.000 đồng – 02 giải Nhì, mỗi giải: 3.000.000 đồng – 05 giải Ba, mỗi giải: 2.000.000 đồng – 10 giải Khuyến khích, mỗi giải: 1.000.000 đồng * Đối với người từ đủ 18 tuổi trở lên – 02 giải Nhất, mỗi giải: 6.000.000 đồng – 05 giải Nhì, mỗi giải: 3.000.000 đồng – 15 giải Ba, mỗi giải: 2.000.000 đồng – 25 giải Khuyến khích, mỗi giải: 1.000.000 đồng Mức giải thưởng của Cuộc thi còn có thể điều chỉnh tăng từ nguồn xã hội hóa (nếu có). b. Cấp huyện Ban Tổ chức cuộc thi quận, huyện, thị xã tổ chức tổng kết, trao giải thưởng cho các tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc tại địa phương mình.

– Lễ Tổng kết và trao giải cấp Thành phố: Trong tuần lễ cao điểm hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2020 (từ ngày 03 đến ngày 10 tháng 11 năm 2020). – Trường hợp người dự thi không tới nhận giải, Ban Tổ chức Cuộc Thi cấp Thành phố sẽ gửi giấy chứng nhận và tiền thưởng qua đường bưu điện theo địa chỉ người dự thi đã cung cấp dự thi.

– Phổ biến rộng rãi các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, các quy định pháp luật về bảo vệ rừng, biển, hải đảo, đất đai, nước, không khí, tài nguyên, khoáng sản, quy tắc ứng xử gắn với việc bảo vệ môi trường…. nhằm giúp cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, học sinh, sinh viên và người dân trên địa bàn Thành phố nâng cao nhận thức, ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật về môi trường góp phần bảo vệ môi trường Thủ đô xanh, sạch, đẹp.- Cuộc thi nhằm hưởng ứng Ngày Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam 9/11 trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020.Cuộc thi cần được tổ chức với tinh thần nghiêm túc, thiết thực, tiết kiệm, hiệu quả, huy động được sự tham gia của đông đảo cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, người lao động, học sinh, sinh viên và mọi tầng lớp Nhân dân trên địa bàn Thành phố.Là công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, hiện đang sinh sống và làm việc trên địa bàn thành phố Hà Nội trừ thành viên Ban Tổ chức, Tổ giúp việc và những bộ phận cán bộ trực tiếp tham gia vào quá trình tổ chức Cuộc thi.Nội dung thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm tìm hiểu một số nội dung cơ bản quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, quy định pháp luật về bảo vệ rừng, biển, hải đảo, đất đai, nước, không khí, tài nguyên, khoáng sản và quy tắc ứng xử gắn với việc bảo vệ môi trường…- Thiết bị sử dụng: Máy vi tính, máy tính bảng, điện thoại thông minh và các thiết bị điện tử khác có kết nối internet.- Cách thức đăng ký: Mỗi người dự thi chỉ được đăng ký, sử dụng duy nhất 01 tài khoản dự thi bằng tiếng Việt có dấu, bảo đảm thông tin chính xác theo Giấy khai sinh hoặc theo chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu. Các thông tin đăng ký cụ thể như sau:+ Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị cấp Thành phố: Họ, đệm, tên, giới tính, ngày-tháng-năm sinh, CMTND/CCCD/hộ chiếu, đơn vị công tác, điện thoại.+ Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan quận, huyện, thị xã: Họ, đệm, tên, giới tính, ngày-tháng-năm sinh, CMTND/ CCCD/hộ chiếu, đơn vị công tác, điện thoại.+ Đối với người dân: Họ, đệm, tên, giới tính, ngày-tháng-năm sinh, CMTND/CCCD/hộ chiếu, địa chỉ thường trú/ tạm trú, điện thoại.+ Đối với học sinh các Trường trên địa bàn Thành phố: Họ, đệm, tên, giới tính, ngày-tháng-năm sinh, CMTND/CCCD/hộ chiếu, quận/huyện/thị xã, tên trường, điện thoại.- Sau khi đăng nhập tài khoản, người dự thi trả lời bài thi trắc nghiệm gồm 40 câu hỏi được lựa chọn ngẫu nhiên trong Bộ Đề thi được thiết kế sẵn. Thời gian làm bài dự thi tối đa là 60 phút. Thời gian được tính từ lúc người dự thi bắt đầu thi cho đến khi bấm nút kết thúc nộp bài thi.- Trong quá trình thi, người dự thi được tham gia dự thi thử nhiều lần và chỉ được nộp bài để tham gia dự thi chính thức 01 lần.- Hết thời gian theo quy định, hệ thống tự động kết thúc bài thi của thí sinh.- Trong quá trình tham gia dự thi, trường hợp do lỗi kỹ thuật thí sinh không làm được hết bài dự thi, thí sinh được đăng ký lại để tham gia dự thi.- Người dự thi có thể tra cứu thông tin cá nhân hoặc kết quả thi của bản thân.Thời gian tham gia dự thi sẽ được quy định và hướng dẫn chi tiết trong Thể lệ của Cuộc thi.- Phần mềm sẽ chấm điểm tự động. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, không trả lời hoặc trả lời sai không bị trừ điểm. Điểm tối đa của bài thi là 40 điểm.- Kết quả thi của người dự thi được hiển thị ngay sau khi người dự thi nộp bài thi gồm tổng điểm thi trắc nghiệm và thời gian hoàn thành phần thi.- Thời gian tham gia dự thi bài dự thi trên hệ thống website của Cuộc thi tại địa chỉ https://timhieuphapluatbaovemoitruong.hanoi.gov.vn/ bắt đầu từ- Thời điểm kết thúc nhận bài dự thi trên hệ thống website của Cuộc thi tại địa chỉ https://timhieuphapluatbaovemoitruong.hanoi.gov.vn/Bài dự thi không hợp lệ: Bài dự thi mà thí sinh đăng ký tài khoản không đúng với nội dung thông tin cá nhân hoặc sử dụng các hình thức can thiệp trái phép hệ thống phần mềm trong quá trình dự thi.- Việc xếp hạng bài thi dựa trên tổng số điểm cao nhất.- Trường hợp bài thi có cùng số điểm, thì xét tiếp tiêu chí thời gian hoàn thành nhanh nhất.- Việc xếp hạng bài thi sẽ được thực hiện phân chia theo đối tượng người tham gia dự thi từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi; từ đủ 18 tuổi trở lên; được sắp xếp theo cấp thành phố; khối sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị Thành phố; quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn.Các cá nhân, tập thể tham gia Cuộc thi đạt giải thưởng được trao giấy Chứng nhận của Ban Tổ chức Cuộc thi Thành phố và phần thưởng.Dành cho các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị cấp thành phố, quận, huyện, thị xã có số người tham gia cao nhất, có hình thức tổ chức tốt việc tuyên truyền về Cuộc thi, có nhiều cá nhân đạt giải cao gồm:- 03 giải Nhất, mỗi giải: 10.000.000 đồng- 07 giải Nhì, mỗi giải: 7.000.000 đồng- 10 giải Ba, mỗi giải: 5.000.000 đồng- 01 giải Nhất, mỗi giải: 6.000.000 đồng- 02 giải Nhì, mỗi giải: 3.000.000 đồng- 05 giải Ba, mỗi giải: 2.000.000 đồng- 10 giải Khuyến khích, mỗi giải: 1.000.000 đồng- 02 giải Nhất, mỗi giải: 6.000.000 đồng- 05 giải Nhì, mỗi giải: 3.000.000 đồng- 15 giải Ba, mỗi giải: 2.000.000 đồng- 25 giải Khuyến khích, mỗi giải: 1.000.000 đồngMức giải thưởng của Cuộc thi còn có thể điều chỉnh tăng từ nguồn xã hội hóa (nếu có).Ban Tổ chức cuộc thi quận, huyện, thị xã tổ chức tổng kết, trao giải thưởng cho các tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc tại địa phương mình.- Lễ Tổng kết và trao giải cấp Thành phố: Trong tuần lễ cao điểm hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2020 (từ ngày 03 đến ngày 10 tháng 11 năm 2020).- Trường hợp người dự thi không tới nhận giải, Ban Tổ chức Cuộc Thi cấp Thành phố sẽ gửi giấy chứng nhận và tiền thưởng qua đường bưu điện theo địa chỉ người dự thi đã cung cấp dự thi.