Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là 1 trong 12 thì cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh . Nếu muốn học tốt tiếng Anh bạn cần biết và phân biệt rõ với các thì khác. Ở bài viết này sẽ hướng dẫn đầy đủ cho các bạn cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và bài tập thực hành rèn luyện. Không chỉ vậy, trong từng cách sử dụng Step Up sẽ bổ sung cả mẹo nhận biết và các lưu ý với từng trường hợp đặc biệt để bạn học đầy đủ và hiểu kiến thức thì hiện tại hoàn thành tốt nhất.
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn đạt về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra hành động đó.
* Have/has: trợ động từ
* PII: động từ phân từ II (Quá khứ phân từ)
Nếu chủ ngữ là I/ We/ You/ They + have
Nếu chủ ngữ là He/ She/ It + has
– She has lived here since I was born. (Cô ấy đã sống ở đây từ khi tôi sinh ra.)
– She has taught Spanish for 3 years. ( Cô ấy đã dạy tiếng Tây Ban Nha khoảng 3 năm.)
– We have encountered many difficulties while working on that project. ( Chúng tôi đã gặp phải rất nhiều khó khăn khi làm dự án đó.)
(haven’t = have not, hasn’t = has not)
– I haven’t met each my mom for a long time. ( Tôi đã không gặp mẹ trong một thời gian dài rồi.)
– She hasn’t come back his hometown since 2010. ( Cô ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2010.)
– He hasn’t mastered French, but he can communicate. (Anh ấy không điêu luyện tiếng Pháp nhưng anh ấy có thể giao tiếp.)
Trả lời: Yes, S + have/ has.
No, S + haven’t / hasn’t.
1. Diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới thời điểm xảy ra hành động đó là khi nào.
2. Diễn đạt hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại.
3. Diễn đạt hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
4. Sử dụng một mệnh đề với “since” để chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu ở trong quá khứ
We’ve stayed in Vietnam since last year. (Chúng tôi đã ở Việt Nam từ năm trước .)
Pun has lived here since I met him. (Pun đã sống ở đây kể từ khi tôi gặp anh ấy.)
I have improved my English skills since I moved to London. (Tôi đã cải thiện các kỹ năng tiếng Anh của mình từ khi tôi chuyển tới London.)
Mr.Chill has taught at this school since his son was born. (Ông Chill dạy ở ngôi trường này từ khi con trai ông ấy sinh ra.)
5. Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
6. Một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
I can’t get his number. I’ve lost my phone. (Tôi không có số điện thoại anh ấy được. Tôi đánh mất điện thoại của mình rồi.)
She can’t go into the house because she has lost her keys. (Cô ấy không thể đi vào nhà bởi vì cô ấy đã đánh mất chìa khoá.)
She has just left for work, so you can’t see her now. (Cô ấy vừa mới đi làm vì vậy bạn không thể gặp cô ấy bây giờ.)
Mỗi mục ngữ pháp tiếng Anh đều sẽ có các dấu hiệu nhận biết khác nhau để có thể áp dụng phù hợp. Với thì hiện tại hoàn thành, trong câu bạn sẽ có các từ, cấu trúc sau để nhận biết:
– just, recently, lately: gần đây, vừa mới
– already: rồi
– before: trước đây
– ever: đã từng
– never: chưa từng, không bao giờ
– yet: chưa (dùng cho câu phủ định và câu hỏi)
– for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 3 months: trong vòng 3 tháng
– since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1977, since March, …)
– so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
– in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 5 years: trong 5 năm qua)
– So sánh hơn nhất + thì hiện tại hoàn thành
This is the first (second/only…) time + thì hiện tại hoàn thành
– All day, all night, all my life (cả ngày, cả đêm, cả cuộc đời)
Bài tập 1: Bài tập thì hiện tại hoàn thành với dấu hiệu nhận biết có sử dụng since và for
I …..(study) Vietnamese for the last 20 years.
We…..(known) each other for 5 years.
I…..(sleep) for 3 minutes now.
How long you ….(learn) Japanese? I….( learn) it since 2015.
She….(buy) that bike for 4 months.
I…..(sleep) for a long time.
We…..(live) here since 2018.
He already…..( read) that blog for 2 months.
Bài tập 2: Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành
I started cooking for the dinner 2 hours ago.
This morning I was expecting a message. Now I have it.
Dan didn’t have a beard before. Now he has a beard.
The temperature was 22 degrees. Now it is only 15.
My English wasn’t very good. Now it is better.
Kim is looking for her key. She can’t find it.
I have cooked for the dinner for 2 hours.
The message has arrived.
Dan has grown a beard.
The temperature has fallen.
My English have improved.
Kim has lost his key.
Bài tập 3: Hoàn thành câu với gợi ý cho sắn
1. A: Do you know where Kirito is?
(I/just/see/him)
2. A: What time is Beruno leaving?
(the/already/leave)
3. A: What’s in the newspaper today?
B: I don’t know …..
(I/not/read/it yet)
4. A: Is Ngoc coming to the cinema with us?
(she/already/see/the film)
5. A: Are your friends here yet?
(they/just/arrive)
6. A: What does Tom think about your plan?
(we/not/tell/him yet)
1. Yes, I’ve just seen him
2. She’s already left
3. I haven’t read it yet
4. No, he’s already seen the film
5. Yes, they’ve just arrived.
6. We haven’t told him yet
Bài 4: Đọc và viết lại câu với từ just, yet and already
1. John goes out. Five mintues later, the phone rings and the caller says ‘Can I speak to John”
You say: I’m afraid … (go out).
2. You are eating in a restaurant. The waiter thinks you have finished and starts to take your plate away.
You say: Wait a minute! … (not/finish)
3. You are going to a hotel tonight. You phone to seserve a table. Later your friend says, ‘Shall I phone to reserve a table’.
You say: No, … (do/it).
4. You know that a friend of yours is looking for a place to live. Perhaps he has been successful.
Ask her. You say: … ? (find).
5. You are still thinking about where to go for your holiday. A friend asks: “Where are you going fot your holiday?”
You say: … (not/decide).
6. Tom went to the bank, but a few mintues ago she returned.Somebody asks, “Is Tom still at the bank? ‘
You say: No, … (come back).
2. he’s just gone out
3. I haven’t finished yet
4. I’ve already done it
5. Have you found a place to live yet?
6. I haven’t dicided yet
7. he’s just come back
Bài 5: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc
I (walk) ……………. 10km already
I (walk) ……………. 10km last week
I (be) ………………… late four times this week
Bài 6: Bài tập chuyển đổi thì hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn
The last time she wrote to me was in March.
Mrs.Linh started to teach the children in that remote village two years ago.
It’s seven years since Nhi and Bin were married.
It’s years since he wrote to me.
He last had a swim was four years ago.
Comments