Xem Nhiều 5/2023 #️ Vi Sinh Xử Lý Nước Thải – Công Ty Xử Lý Nước Thải # Top 10 Trend | Sansangdethanhcong.com

Xem Nhiều 5/2023 # Vi Sinh Xử Lý Nước Thải – Công Ty Xử Lý Nước Thải # Top 10 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Vi Sinh Xử Lý Nước Thải – Công Ty Xử Lý Nước Thải mới nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Vai trò của vi sinh trong xử lý nước thải: Vi sinh vật là tập hợp nhiều loại vi sinh khác nhau mà chúng ta không thể thấy bằng mắt thường. Vi sinh trong xử lý nước thải có khả năng phân hủy các chất hữu cơ và sử dụng các chất hữu cơ như thức ăn của chúng để thực hiện các phản ứng sinh học tổng hợp. Trong công nghệ xử lý nước thải bằng sinh học thì quá trình nuôi cấy vi sinh là quá trình quan trọng nhất vì nó đóng vai trò quyết định trong việc xử lý các chất ô nhiễm trong nước thải như COD, BOD, Tổng Nito, Tổng P, …nhờ các loại vi sinh vật khác nhau có trong nước thải: Vi sinh vật hiếu khí xử lý BOD, COD, Sinh vật yếm khí và thiếu khí xử lý Tổng N, Tổng P.

Vi sinh vật tham gia xử lý nước thải như thế nào?

– Những vi sinh vật xử lý nước thải có thể liên tục chuyển hóa các chất hữu cơ trong nước thải bằng cách là tổng hợp thành tế bào (nguyên sinh chất) mới. Chúng có thể hấp thụ một lượng lớn các chất hữu cơ qua bề mặt tế bào của chúng. Nhưng sau khi hấp thụ, nếu các chất hữu cơ không được đồng hóa thành tế bào chất thì tốc độ hấp thụ sẽ giảm tới 0. Một lượng nhất định các chất hữu cơ hấp thụ được dành cho việc kiến tạo tế bào. Một lượng khác các chất hữu cơ lại được oxy hóa để sinh năng lượng cần thiết cho việc tổng hợp.

– Dựa trên phương thức phát triển vi sinh vật xử lý nước thải được chia thành 2 nhóm:

Các vi sinh vật dị dưỡng: Sử dụng các chất hữu cơ làm nguồn năng lượng và nguồn cacbon để thực hiện các phản ứng sinh tổng hợp

Các vi sinh vật tự dưỡng: Có khả năng oxy hoá chất vô cơ để thu năng lượng và sử dụng CO2 làm nguồn cacbon cho quá trình sinh tổng hợp. Ví dụ: các loại vi khuẩn nitrat hoá, vi khuẩn lưu huỳnh, vi khuẩn sắt,…

– Bùn hoạt tính cùng như màng sinh vật là tập hợp các loại vi sinh vật khác nhau, chứa khoảng 70 – 90% chất hữu cơ; 10 – 30% chất vô cơ. Bùn hoạt tính có hình dạng là bông màu vàng nâu dễ lắng, có kích thước 3 – 150pm, có khả năng hấp thu và phân hủy các chất hữu cơ khi có mặt oxy (được dùng trong phương pháp xử lý sinh học hiếu khí). Những bông này bao gồm các vi sinh vật sống và cơ chất rắn (40%). Những vi sinh vật sống bao gồm vi khuẩn, nấm men, nấm mốc, một số nguyên sinh động vật, dòi, giun.

– Màng sinh vật (màng sinh học) phát triển ớ bề mặt các vật liệu lọc có dạng nhầy, dày từ 1 – 3 mm hoặc hơn. Màu của nó thay đổi theo thành phần của nước thải từ mầu xám đến nâu tối. Màng sinh vật cũng bao gồm vi khuẩn, nấm men, nấm mốc, động vật nguyên sinh.

– Bùn gốc ban đầu được nuôi dưỡng tạo thành loại bùn có hoạt tính cao và có tính kết lắng tốt. Có thể gọi đó là quá trình hoạt hóa bùn hoạt tính. Cuối thời kỳ này, bùn sẽ có dạng hạt. Các hạt này có độ bền cơ học khác nhau, có mức độ vỡ ra khác nhau khi chịu tác động của khuấy trộn. Bùn có nguồn gốc tốt nhất được lấy từ các cơ sở xử lý nước thải đang hoạt động.

– Trong hệ thống xử lý nước thải, vi khuẩn luôn chiếm ưu thế (90%). Vi khuẩn có kích thước trung bình từ 0,3 – 1 mm. Trong hệ thống bùn hoạt tính có sự hiện diện của vi khuẩn hiếu khí tuyệt đối, vi khuấn tùy nghi và vi khuấn yếm khí.

– Một số vi khuẩn dị dưỡng thông thường trong hệ thống bùn hoạt tính gồm có: Achromobacter, Alcaligenes, Arthrobacter, Citromonas, Flavobacterium, Pseudomonas, Zoogloea. (Jenkins, et ah, 1993). Hai nhóm vi khuân chịu trách nhiệm chuyên hóa amoni thành nitrát là vi khuân Nitrobacter và Nitrosomonas.

Một số giống vi khuẩn chính có trong bùn hoạt tính và chức năng của chúng khi tham gia xử lý nước thải

Vậy quá trình vi sinh xử lý nước thải diễn ra như thế nào?

Phương pháp xử lý sinh học kỵ khí: quá trình phân hủy kỵ khí là quá trình nhờ các vi sinh vật kỵ khí phân hủy các chất hữu cơ và vô cơ phân tử trong điều kiện không có oxy có nghĩa là dùng vi sinh kỵ khí để xử lý nước thải.

Phân hủy kỵ khí có thể phân chia thành 06 quy trình sau:

Quá trình Thủy phân polymer: thủy phân các protein, polysacearide, chất béo.

Lên men các amino acid và đường.

Quá trình Phân hủy kỵ khí các acid béo mạch dài và rượu.

Quá trình Phân hủy kỵ khí các acid béo dễ bay hơi (ngoại trừ acid acetic).

Quá trình hình thành khí methane từ acid acetic.

Quá trình hình thành khí methane từ hydrogen và CO2.

    Phương pháp xử lý sinh học hiếu khí (dùng vi sinh hiếu khí để xử lý nước thải): là quá trình sử dụng các vi sinh vật hiếu khí phân hủy các chất hữu cơ trong điều kiện có oxy. Quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp hiếu khí chia làm 3 giai đoạn chính như sau:

    Quá trình oxy hóa các chất hữu cơ

    Tổng hợp tế bào mới

    Phân hủy nội bào.

    Làm thế nào để nuôi cấy vi sinh trong xử lý nước thải?

    Trước khi bắt đầu nuôi cấy vi sinh người thực hiện cần bổ sung một lượng bùn vào khoảng 10-15% thể tích bể và sau đó bắt đầu tiến hành nuôi cấy vi sinh.

    Có hai giai đoạn nuôi cấy vi xinh trong xử lý nước thải:

    Giai đoạn 1: Giai đoạn nuôi mới.

    Ngày thứ 1: cho một lượng nước sạch vào bằng 1/3 bể, sau đó cho vi sinh dạng bùn vào trong bể. Trước khi cho vi sinh dạng bùn vào người nuôi cấy cần hòa vào nước làm tan những khối bùn lớn. Sau đó mở chế độ sục khí khoảng 2-3 ngày để cung cấp oxy cho vi sinh sống và phát triển trở lại bình thường.

    Sau khi sục khí 2-3 ngày bắt đầu cho khoảng 1/3 bể là lượng nước thải vào bể để xử lý, giai đoạn này người ta gọi là giai đoạn chạy thích nghi .

    Sau khi chạy thích nghi khoảng 3- 5 ngày ta cho nước thải vào bình thường và bắt đầu vận hành hệ thống. Lúc này lượng sinh khối đã tăng lên đến mức ổn định và vi sinh bắt đầu xử lý các chất hữu cơ trong nước thải

    Giai đoạn 2: Giai đoạn bổ sung vi sinh xử lý nước thải

    Nếu sau khi nuôi cấy vi sinh hệ thống xử lý nước thải chạy vận hành ổn định ta chỉ cần thêm một lượng chế phẩm vi sinh Aquaclean và dinh dưỡng như: Mật rỉ đường, NPK…để bổ sung cho vi sinh xử lý nước thải sống và phát triển.  Liều lượng bổ sung tùy thuộc vào sự phát triển của hệ vi sinh trong bể.

    Ví dụ

    Ngày 01: 20ppm. VD: 100m3 thể tích bể thì cần lượng vi sinh là: (20×100)/(1000*3.785) = 0.53 gallon ~ 2lit

    Ngày 07: 10ppm. VD: 100m3 thể tích bể thì cần lượng vi sinh là: (10×100)/(1000*3.785) = 0.26 gallon ~ 1lit

    Ngày 14: 10ppm. VD: 100m3 thể tích bể thì cần lượng vi sinh là: (10×100)/(1000*3.785) = 0.26 gallon ~ 1lit

    Ngày 21: 10ppm. VD: 100m3 thể tích bể thì cần lượng vi sinh là: (10×100)/(1000*3.785) = 0.26 gallon ~ 1lit

    Ngày 28: 10ppm. VD: 100m3 thể tích bể thì cần lượng vi sinh là: (10×100)/(1000*3.785) = 0.26 gallon ~ 1lit.

    Quý khách hàng quan tâm đến Vi sinh xử lý nước thải xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin:

    CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ENVI

    Văn Phòng: 402 Nguyễn Kiệm, Phường 3, Phú Nhuận, TP.HCM

    Điện thoại: 0917 932 786 Ms Hương

    Web: https://congtyxulynuoc.com/

    Facebook: www.facebook.com/Công-ty-TNHH-Công-Nghệ-Môi-Trường-Việt-Envi

    Email: moitruongviet.envi@gmail.com

    Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt – Công Ty Xử Lý Nước Thải

    Phát triển kinh tế gắn liền với bảo vệ môi trường là tiêu chí hàng đầu của các quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Các cơ quan nhà nước cũng siết chặt hơn vấn đề quản lý môi trường.  Do đó nhu cầu xử lý nước thải sinh hoạt cũng tăng hơn trước đặc biệt là tại khu vực Hà Nội và Hồ chí minh. Để lựa chọn công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt phù hợp hãy liên hệ với Công ty Môi Trường Việt Envi đơn vị chuyên xử lý nước thải sinh hoạt tại HCM hàng đầu tại Việt Nam.

    Tiêu chí lựa chọn công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt?

    Hiện nay, có rất nhiều công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt, nhưng để lựa chọn được công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt phù hợp với nhu cầu của Doanh Nghiệp chúng ta cần quan tâm tới các tiêu chí sau:

    -Thiết bị sử dụng của công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt

    -Hiệu suất xử lý của công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt

    -Chi phí đầu tư vào công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt

    -Cách vận hành hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt

    -Thời gian hoàn thành công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt

    -Tuổi thọ của công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt

    Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt của Công ty Môi Trường Việt Envi

    Để xử lý nước thải sinh hoạt Công ty TNHH Môi Trường Việt Envi xin đưa ra một số công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt hiện nay như sau:

    Công Nghệ xử lý nước thải sinh hoạt Aerotank

    Thuyết minh quy trình công nghệ Aerotank:

    Công nghệ aerotank là quá trình xử lý sinh học hiếu khí, vi sinh hiếu khí sử dụng chất dinh dưỡng từ các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học. Nên thể tích của vi sinh ngày càng gia tăng và nồng độ ô nhiễm sẽ giảm xuống.

    Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt aerotank là công nghệ truyền thống, xử lý sinh học hiếu khí, công nghệ này hiện nay vẫn được sử dụng nhiều do dễ vận hành, dễ xây dựng, khả năng loại bỏ BOD, Nitơ cao, dễ dàng thì nâng quy mô công suất, nhược điểm của công nghệ aerotank là tốn năng lượng.

    Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt bằng UASB

    Thuyết minh quy trình công nghệ UASB:

    UASB là quy trình xử lý sinh học ki khí, nước được phân bổ từ dưới lên và được kiểm soát vận tốc phù hợp, qua lớp bùn kị khí, sẽ xảy ra quá trình vi sinh vật phân hủy chất hữu cơ.

    Ưu điểm của Công nghệ UASB là nguồn khí sinh học sinh ra từ hệ thống có thể thu hồi được, nồng độ chất hữu cơ cao sẽ xử lý rất tốt. Nhược điểm của công nghệ là sẽ bị ảnh hưởng bởi pH, nhiệt độ và nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải.

    Công nghệ xử lý nước thải bằng MBBR( moving bed biofilm reactor)

    Là quá trình xử lý kết hợp giữa aerotank truyền thống và lọc sinh học hiếu khí, xử lý nước sử dụng vật liệu làm giá thể để vi sinh dính bám phát triển và sinh trưởng.

    Đây là một công nghệ mới, với nhiều ưu điểm như: tiết kiệm năng lượng; vận hành dễ dàng, chi phí vận hành, bảo dưỡng thấp, trong quá trình vận hành không phát sinh mùi; hiệu quả xử lý BOD cao; thuận lợi khi nâng cấp quy mô, công suất của hệ thống; ít chiếm diện tích, ít phát sinh bùn; mật độ vi sinh dày đặc, nhiều hơn các công nghệ khác; kiểm soát hệ thống dễ dàng. Tuy nhiên nhược điểm của công nghệ là hiệu quả xử lý phụ thuộc vào lượng vi sinh vật dính bám vào giá thể, tuổi thọ của màng phụ thuộc vào thiết bị lựa chọn.

    Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt – AAO

    Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt AAO là quá trình xử lý sinh học sử dụng nhiều hệ sinh vật khác nhau (như vi sinh vật yếm khí – vi sinh vật thiếu khí – vi sinh vật hiếu khí) để xử lý nước thải. Do vi sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ, các chất ô nhiễm có trong nước thải để sinh trường và phát triển.

    Thuyết minh quy trình công nghệ AAO (Anaerobic: yếm khí – Anoxic: thiếu khí):

    Nước thải đầu vào sẽ được bơm vào bể Anaerobic, ở đây xảy ra quá trình thủy phân, diễn ra rất chậm, phân hủy chất béo, quá trình acid hóa làm các chất hòa tan thành chất đơn giản, quá trình acetic hóa sẽ tiếp tục chuyển hóa các sản phẩm của quá trình trước, tới quá trình mathane hóa làm giảm COD có trong nước thải và khử một phần các chất hữu cơ, ngoài ra, còn xảy ra quá trình khỉ nitrate.

    Tiếp tới, nước thải sẽ được đưa sang bể anoxic, ở đây xảy ra quá trình đồng hóa và dị hóa sẽ loại bỏ nitơ và photpho có trong nước thải.

    Ưu điểm của công nghệ AAO là dễ dàng di chuyển hệ thống khi muốn thay đổi địa điểm, mở rộng quy mô, công suất của hệ thống, khả năng tự động hóa cao, vận hành tốn ít chi phí.

    Công nghệ xử lý nước thải bằng SBR(Sequencing batch reactor)

    Là quá trình xử lý nước thải bằng qúa trình phản ứng sinh học theo mẻ

    Quy trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt SBR

    Ưu điểm của công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt SBR: bền hơn, ổn định, cấu tạo đơn giản; giảm nhân công, vận hành dễ dàng; giảm chi phí vận hành; hiệu quả xử lý cao; khả năng xử nitơ, photpho lớn. Nhược điểm của công nghệ là chịu ảnh hưởng bởi nồng độ các chất ô nhiễm và lượng nitrate có trong bùn.

    Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt MBR

    Là công nghệ xử lý nước thải dựa vào sự kết hợp phương pháp sinh học và lý học, đây là công nghệ hiện đại và được sử dụng phổ biến vì những ưu điểm của nó.

    Thuyết minh quy trình Công nghệ xử lý nước thải MBR:

    Nước thải được thu gom và tập trung tại hố thu gom, sau đó nước thải được đưa qua bể điều hòa. Ở bể điều hòa, lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm được ổn định, để duy trì được thường lắp thêm thiết bị sục khí. Sau đó, nước được bơm tới bể chứa màng MBR, nước sạch được thải ra nguồn tiếp nhận

    Ưu điểm của công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt MBR: do kích thước lỗ màng rất nhỏ (0.01 ~ 0.2 µm) nên có thể loại bỏ triệt để vi khuẩn, vi sinh vật gây bệnh; công nghệ màng MBR không có bể khử trùng và bể lắng và bể lọc nên tiết kiệm được diện tích, do đó cũng giảm được chi phí đầu tư, rất thuận lợi cho các hệ thống xử lý có ít diện tích, không ảnh hưởng tới mỹ quan; đặc biệt công nghệ màng MBR không phát sinh mùi hôi trong quá trình vận hành; vận hàng đơn giản; dễ dàng; chi phí vận hành thấp và hiệu quả xử lý nước thải rất cao; thời gian lưu bùn của hệ thống sử dụng màng MBR là dài, thời gian lưu nước của hệ thống ngắn; được điều khiển tự động và dễ dàng kiểm soát.

    Nhược điểm của hệ thống sử dụng Màng MBR là tuổi thọ, hiệu quả xử lý phụ thuộc vào màng MBR.

    Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ sinh học tăng trưởng dính bám

    Là quá trình xử lý nước dựa vào vi sinh vật phân hủy các chất hữu làm thức ăn để phát triển và sinh trưởng, quá trình sinh học bùn hoạt tính lơ lửng, quá trình khử nitơ phốt pho và quá trình vi sinh vật dính bám vào vật liệu để sinh trường và phát triển.

    Ưu điểm của công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ sinh học tăng trưởng dính bám: tiết kiệm năng lượng; giảm chi phí đầu tư và hiệu suất xử lý nước thải tốt.

    Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ lọc sinh học

    Là công nghệ xử lý nước thải dựa vào các lớp vật liệu lọc có vi sinh vật bám dính lên để sinh trường và phát triển. Nước thải sẽ đi qua các lợp vật liệu này, chất hữu cơ sẽ được xử lý do các vi sinh vật dính bám trên đó, vi sinh vật sẽ phân hủy các chất hữu cơ để sinh trưởng và phát triển.

    Ưu điểm của phương pháp xử lý nước thải sinh học bằng công nghệ lọc sinh học: có thể tận dụng thông gió tự nhiên giúp tiết kiệm năng lượng; ít phải trông coi nên giảm chi phí nhân công. Nhược điểm của phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ lọc sinh học là thời gian sử dụng dài, chiều dày lớp dính của vi sinh vật tăng lên, sẽ xảy ra quá trình phân hủy nội bào, làm vi sinh vật bị bong ra, trôi theo nước thải nên không còn khả năng xử lý nước thải nữa.

    CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ENVI

    Văn Phòng: 402 Nguyễn Kiệm, Phường 3, Phú Nhuận, TP.HCM

    Điện thoại: 0917.932.786: Ms. Hương

    Email: moitruongviet.envi@gmail.com

    Web: https://congtyxulynuoc.com/

    Xử Lý Nước Thải Nhà Hàng – Công Ty Xử Lý Nước Thải

    Xử lý nước thải nhà hàng với công nghệ mới, giá rẻ !

    Xử lý nước thải nhà hàng Sunlight công suất 300m3/ngày tại Phan Thiết. Việt Envi rất tự hào là đơn vị tư vấn hỗ trợ xin giấy phép, xây dựng hệ thống xử lý nước thải nhà hàng cho Sunligt với công nghệ tiên tiến, không gây tiếng ồn, tiết kiệm 30% điện năng tiêu thụ, hệ thống phù hợp với mỹ quan xung quanh.

    Lưu lượng nước thải

    Lượng nước thải của nhà hàng được tính toán  với công suất: 300 m3 (ngày/Đêm)

    Công suất vượt tải K= 1.2, Q  = 330 m3 (ngày/Đêm)

    Yêu cầu chất lượng nước sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT/Cột A

    Nước sau xử lý dùng để tái sử dụng cho mục đích tưới cây, rửa đường, dội nhà WC và các mục đích khác. Nhưng không dùng nấu ăn uống trực tiếp.

    Diện tích cần thiết

    Diện tích cần thiết theo công nghệ xử lý nước thải nhà hàng là

    Dài x Rộng x Cao = 20* 6* 4 (m)

    Trong đó:  sâu dưới mặt đất là 3m và nổi trên mặt đất là 1m

    Tính chất nước thải

    Tính chất của xử lý nước thải nhà hàng được mô tả trong bảng sau

    Bảng 1: thành phần nước thải nhà hàng khách sạn

    STT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH

    01 pH

    5 – 8

    02 CODTC mg/l 300 – 650

    03 BOD5 mg/l 150 – 450

    04 TSS mg/l 120 – 250

    05 Tổng Nitơ/ Total N mg/l 50 – 75

    06 Tổng Photpho/ Total P mg/l 147

    07 Dầu mỡ động (thực vật) Grease mg/l 14

    08 Coliform MPN/100ml 2.6*106

     ( Nguồn: Envi tổng hợp)

    Nhận xét: Qua kết quả cho thấy, hầu hết các chỉ tiêu đều vượt quy chuẩn cho phép, và đây cũng là cơ sở để thiết kế công nghệ xử lý nước thải nhà hàng về sau

    Tiêu chuẩn xả thải

    Nước thải sau khi xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT/Cột A.

    Bảng 1.2 : QCVN 14:2008/BTNMT/Cột A

    STT CHỈ TIEU ĐƠN VỊ GIỚI HẠN CHO PHÉP

    QCVN 14:2008 Cột A

    01 pH

    5 – 9

    02 BOD5 mg/l 30

    03 TSS mg/l 50

    04 COD mg/l –

    05 Tổng Nito mg/l 30

    06 Photpho (tính theo P) mg/l 6

    07 Coliform MPN/100ml 3000

    08 Dầu mỡ động thực vật  / Animal – Vegetable fat and oil mg/l 10

    (Nguồn: Bộ Tài Nguyên Môi Trường).

    Nước sau xử lý phải được cơ quan nhà nước kiểm nghiệm và cấp phép, vì vậy Việt Envi sẽ có trách nhiệm lập hồ sơ gửi lên Sở tài nguyên và môi Trường Phan Thiết cấp phép hoạt động.

    Yêu cầu lắp thêm  hồ sau hệ thống xử lý nước thải nhà hàng, đồng hồ đo lưu lượng này phải được kiểm định có xuất xứ rõ ràng.

    Yêu cầu thiết bị xử lý

    Thiết bị được sử dụng trong hệ thống phải là hàng mới 100%, có chứng nhận xuất xứ CO-CQ rõ ràng

    Thiết bị động lực học như máy bơm chìm nước thải, máy thổi khí, bơm định lượng, đĩa thổi khí, giá thể vi sinh,…. Đều có xuất xứ từ châu âu – G7 – Đức – Ý – Nhật.

    Tủ điện điều khiển: là loại thép sơn tỉnh điện, đặt ngoài trời 2 lớp cửa xuất xứ của Sáng Tạo. Các thiết bị chính như CB,MCCB ,.. Xuất dứ Semen, ABB,…

    Cấp động lực : Xuất xứ Cadivi

    Dây điện được đi trong máng hoặc ống điện Sino

    Tủ điện phải có dây nối đất, phòng trong trường hợp rò rỉ điện.

    Hệ vi sinh được nuôi cấy bằng vi sinh thần chủng PCP Bionetix của Canada, cụ thể là dòng Biostreme 301 chuyên dung để xử lý dầu mỡ trong nước thải nhà hàng- khách sạn, Envi xin giới thiệu sơ lược về loại vi sinh này như sau:

    Đây là dòng vi sinh thuần chủng được phân lập tại Canada chuyên xử lý mùi hôi, dâu mỡ axit béo bay hơi trong nước thải nhà hàng khách sạn.

    Biostreme 301 là dòng sản phẩm hoạt hóa tự nhiên nên rất an toàn đối người và môi trường, 100% cam kết không gây hại

    Sản phẩm này giúp giảm lượng dầu mỡ bám lâu ngày trên đường ống kết hợp với hệ thống xử lý nước thải nhà hàng khách sạn cho hiệu quả xử lý đến 90%

    Sử dụng nơi thoát nước chậm, bãi rác, thoát sàn, hầm tách mỡ, hệ thống xử lý nước thải khách sạn

    Hướng dẫn sử dụng sản phẩm như sau: 1 phần vi sinh đặc chủng xử lý nước thải dầu mỡ sẽ được pha với 20 phần nước, và tốt nhất là nên sử dụng hằng ngày ngay sau khi nhà bếp ngưng hoạt động cho cho thẳng xuống dòng nước để hòa trộn và xử lý trên đường ống lẫn trong các bể tách dầu mỡ hay bẫy mỡ.

    Quy trình thu gom nước trong nhà hàng

    Thuyết minh quy trình thu gom

    Nước thải sinh hoạt phát sinh từ âu tiểu Nam và Nữ sẽ được thu gom về bể tự hoại, tại tank này quá trình phân hủy phân lẫn nước tiểu sẽ diễn ra , phân sẽ bị phân hủy và giữ lại bể tự hoại còn nước thải sẽ được tự chảy về hố ga tập trung để từ đó bơm vào hệ thống xử lý nước thải dầu mỡ.

    Ngoài ra, nước thoát sàn từ WC của nhà hàng hay khách sạn về hố ga tập trung. Để được bơm vào hệ thống xử lý và tiếp tục quy trình xử lý nước thải tiếp theo

    Qua kinh nghiệm thực tế các công trình đã thi công và dựa vào các chỉ tiêu của mẫu nước thải trước xử lý của các nhà hàng tương tự, Việt Envi đề xuất công nghệ xử lý nước thải của khách sạn của nhà hàng Sunlight  trong phương án này gồm các thành phần sau:

    Xử lý sơ bộ Bậc I

    Tách rác: Trong nước thải chứa rác hữu cơ, vô cơ ,…vì vậy, yêu cầu phải có thiết bị chuyên dùng tách rác để loại bỏ lượng rác này ra khỏi nước thải trước khi đưa vào hệ thống xử lý tập trung.

    Hố ga: có nhiệm vụ tập trung và trung chuyển  nước thải từ các khu vực phát sinh khác nhau trong khách sạn Sunlight về chung một mối

    Bể điều hòa: điều hoà có nhiệm vụ ổn định lưu lượng và nồng độ nước thải trước khi nước được bơm vào hệ thống xử lý tập trung.

    Xử lý bậc II

     Xử lý bằng phương pháp sinh học thiếu khí và hiếu khí dính bám

    Dựa trên kết quả phân tích mẫu nước thải thực tế từ quý công ty cho thấy các chất chỉ tiêu nước thải của Sunlight phần lớn là các chất bẩn có khả năng phân huỷ sinh học. Nên việc chọn công nghệ xử lý bậc II là bể xử lý sinh học dính bám là công trình đơn vị xử lý bậc 2 là phương án khả thi nhất. Cụ thể là trong công trình này sử dụng công nghệ sinh học với bùn hoạt tính hiếu khí yếm khí dạng bám dính kết hợp với nhau. Nước thải qua hai tank này sẽ giảm nhiều về nồng độ các chất ô nhiễm lẫn trong nước thải.

    Lắng: tách bùn vi sinh ra khỏi nước thải bằng quá trình lắng trọng lực.

    Xử lý bậc 3

    Xử lý bùn sinh ra từ bể lắng II, 1 phần sẽ được bơm tuần hoàn về bể sinh học hiếu khí. Phần còn lại được bơm về bể chứa bùn & định kỳ sẽ được hút đi xả bỏ theo đúng quy định của pháp luật, lượng bùn này không nguy hại có thể dùng để ủ phân compost sinh học rất tốt.

    Nước thải sau xử lý để đảm bảo toàn bộ vi sinh có hại trong nước thải bị tiêu diệt, thì công tác khử trùng là khâu cuối cùng và bắt buộc trước khi đi vào môi trường, Chlorine sẽ được bơm định kỳ bằng bơm định lượng cho vào nước thải.

    Dầu mỡ từ bể tách dầu mỡ cũng được định kỳ hút đi xả bỏ.

    THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ HÀNG

    Giỏ tách rác– Tách mỡ

    Nhiệm vụ: Để loại bỏ tất cả các loại rác thô, thức ăn thừa, lượng mỡ thừa có trong nước thải có thể gây tắc nghẽn đường ống, làm hư hại máy bơm. Nên cần thiết phải bố trí thiết bị tách rác này.

    Bể điều hoà

    Bể điều hòa là nơi tập trung các nguồn nước thải thành một nguồn duy nhất và đồng thời để chứa cho hệ thống hoạt động liên tục.

    Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải phát sinh, tạo chế độ làm việc ổn định và liên tục cho hệ thống xử lý nước thải, tránh hiện tượng hệ thống xử lý bị quá tải. Nước thải trong bể điều hòa được sục khí liên tục và hệ thống đĩa phân phối khí nhằm tránh hiện tượng yếm khí dưới đáy bể phát sinh mùi hôi..

    Bể thiếu khí Anoxic

    Bể Anoxic này có có nhiệm vụ khử Nitơ và phốt pho có trong nước thải bởi các vi sinh vật sống trong môi trường thiếu khí như nitobactoria, besomonat,…. Vi sinh vật này sử dụng chất bẩn làm thức ăn để sinh sống và phát triển. Nước thải sau khi qua bể Anoxic sẽ tự chảy sang bể sinh học bậc 2 là Aerotank để tiếp tục xử lý phần còn lại.

    Bể sinh học hiếu khí

    Bể xử lý sinh học hiếu khí Arotank bằng bùn hoạt tính là công trình đơn vị quyết định hiệu quả xử lý của  toàn hệ thống.

    Tại bể này giá thể vi sinh cố định sẽ được lắp vào nhằm làm tăng tuổi thọ của hệ thống cũng như tăng hiệu quả xử lý

    Đây là bể xử lý hiếu khí Arotank vi sinh dính bám có dòng chảy cùng chiều với dòng khí là từ dưới lên. Các lớp vi khuẩn hiện diện trong nước thải tồn tại ở dạng bùn vi sinh. Các bùn vi sinh hiếu khí sẽ tiếp nhận oxy và chuyển hoá chất hữu cơ thành thức ăn nghĩa là chất ô nhiễm là thức ăn của chúng, chúng sẽ sinh sôi và phát triển tạo thành sinh khối.

    Bể lắng II

    Nhiệm vụ: Hỗn hợp bùn vi sinh và nước thải sẽ chảy qua bể lắng để lắng các bông bùn vi sinh từ bể Aerotank và tách các bông bùn này ra khỏi nước thải.

    Bể khử trùng

    Nước thải sau khi lắng các bông bùn sẽ qua máng thu nước và được dẫn qua bể  khử trùng cuối cùng.

    Bể này, Chlorine sẽ được châm với liều lượng 0,05g/m3 nước thải đủ để tiêu diệt toàn bộ vi sinh gây bệnh

    Nước thải sau khi qua hệ thống xử lý đạt QCVN14:2008/CỘT A

    Chế độ bảo hành bảo trì

    Việt Envi sẽ bảo hành 02 năm đối với toàn bộ hệ thống xử lý nước thải bao gồm 01 năm bảo hành và 01 năm bảo trì

    Dịch vụ khuyến mãi

    Khi xử dụng dịch vụ xử lý nước thải nhà hàng khách sạn với công ty môi trường Việt Envi quý khách sẽ được

    + Khuyến mãi 01 năm bảo trì miễn phí

    + Giảm giá 10-15% các dịch vụ môi trường khác

    + Cam kết có măt sau 24h kể từ khi nhận thông báo sự cố xử lý nước thải

    Vui lòng liên hệ thêm để biết thông tin chi tiết về công nghệ xử lý nước thải nhà hàng này !

    CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ENVI

    Văn Phòng: 402 Nguyễn Kiệm, Phường 3, Phú Nhuận, TP.HCM

    Điện thoại: 0917 952 786 Minh Trọng

    Web: www.congtyxulynuoc.com

    Facebook: www.facebook.com/Công-ty-TNHH-Công-Nghệ-Môi-Trường-Việt-Envi

    Email: moitruongviet.envi@gmail.com

    Xử Lý Nước Thải Bằng Phương Pháp Sinh Học – Công Ty Xử Lý Nước Thải

                    Ngày nay, tốc độ tăng trường kinh tế ngày một cao hơn, việc sử dụng tài nguyên cũng tăng hơn, đặc biệt là nhu cầu về nước. Nhu cầu về nước ngày càng tăng, lượng nước thải sinh hoạt và lượng nước thải công nghiệp đã và đang gây ô nhiễm đáng kể nếu chưa xử lý mà thải ra môi trường. Do đó, không chỉ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học (xử lý bằng vi sinh) mà còn sử dụng các loại hóa chất khác.

                  Xử lý nước thải là loại bỏ các chất ô nhiễm ra khỏi nước bằng các phương pháp vật lý, hóa học, và phương pháp sinh học để đưa nước thải thành chất lỏng không độc hại với môi trường. Hiện nay, có rất nhiều phương pháp xử lý nước thải. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học là phương pháp được rất nhiều người quan tâm và sử dụng nhiều. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học giúp giảm khả năng tái ô nhiễm môi trường, điều có thể xảy ra khi sử dụng các biện pháp khác. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học đóng vai trò rất lớn, quyết định quy mô, chi phí đầu tư so với phương pháp vật lý và phương pháp hóa học.

    Hãy xem tham khảo một số công nghệ xử lý nước thải của Công Ty Môi Trường Việt Envi:

    Vi sinh vật tham gia xử lý nước thải (xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học)

    Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học (hay còn gọi là xử lý nước thải bằng vi sinh) là phương pháp xử lý dựa trên hoạt động sống của vi sinh vật, chủ yếu là sinh vật hoại sinh có trong nước thải.

    Vi sinh vật có trong nước thải sẽ liên tục chuyển hóa các chất hữu cơ bằng cách duy nhất là tổng hợp thành tế bào mới. Vi sinh vật có thể hấp thụ lượng lớn các chất hữu cơ qua bề mặt tế bào. Khi hấp thụ xong, nếu các chất hữu cơ không được đồng hóa thành tế bào chất thì khả năng hấp thụ sẽ về 0. Một phần chất hữu cơ thấp thụ được dành cho việc kiến tạo tế bào. Một phần chất hữu cơ được oxy hóa để tạo năng lượng cung cấp cho việc tổng hợp.

    Cơ chế xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học (xử lý nước bằng vi sinh)

    Cơ chế xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học (xử lý nước bằng vi sinh) là vi sinh vật có trong nước thải sử dụng các hợp chất hữu cơ và một số chất khoáng làm nguồn dinh dưỡng và tạo ra năng lượng. Sản phẩm của các quá trình phân hủy này là khí CO2, H2O, N2, ion sulfite.

    Mục đích của xử lý nước thải bằng vi sinh là khử các chất hữu cơ COD, BOD,…với nồng độ cao ở trong nước về nồng độ cho phép, ở mức không gây hại tới môi trường.

    Ưu điểm của xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học (xử lý nước bằng vi sinh)

    Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học (xử lý nước bằng vi sinh) có rất nhiều ưu điểm, cụ thể:

    Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học (xử lý nước bằng vi sinh) với chi phí đầu tư ít

    Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học (xử lý nước bằng vi sinh) dễ vận hành

    Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học (xử lý nước bằng vi sinh) là phương pháp xử lý thân thiện với môi trường.

    Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học (xử lý nước bằng vi sinh) hiệu suất xử lý cao.

    Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học hiếu khí (xử lý nước bằng vi sinh hiếu khí)

    Xử lý nước bằng vi sinh hiếu khí: là quá trình sử dụng các vi sinh oxy hóa các chất hữu cơ trong điều kiện có oxy.

    Xử lý nước thải bằng vi sinh hiếu khí thường gồm 3 giai đoạn:

    Oxy hóa các chất hữu cơ

    Tổng hợp tế bào mới

    Phân hủy nội bào

    Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học hiếu khí (xử lý nước bằng vi sinh hiếu khí) thường được phân thành:

    Phương pháp xử lý sinh học nhân tạo:

    Quá trình hiếu khí sinh trưởng lơ lửng (Aerotank)

    Aerotank: là xử lý nước thải bằng vi sinh có dạng bể, được thực hiện nhờ bùn hoạt tính và cung cấp oxy bằng khí nén hoặc làm thoáng, khuấy đảo liên tục. Bùn phát triển ở trạng thái lơ lửng và hiệu suất xử lý các hợp chất hữu cơ là khá cao. Bùn hoạt tính là tập hợp những vi  sinh vật có trong nước thải, tạo thành những bông cặn có khả năng hấp thu và phân hủy các chất hữu cơ khi có mặt oxy.

    Quá trình hiếu khí sinh trưởng dính bám (Lọc sinh học hiếu khí)

    Là hoạt động nhờ quá trình dính bám của một số vi khuẩn hiếu khí trên lớp vật liệu giá thể. Do quá trình dính bám tốt lên lượng sinh khối tăng lên, thời gian lưu bùn kéo dài nên xử lý tải trọng cao. Vi sinh xử lý BOD, COD và một phần Nitơ, phospho.

    Đĩa quay sinh học: khi quay màng sinh học tiếp xúc với chất hữu cơ có trong nước thải, nhờ quay liên tục mà màng sinh học vừa được tiếp xúc với không khí vừa tiếp xúc được với chất hữu cơ trong nước thải, vì vậy, chất hữu cơ được phân hủy nhanh.

    Mương oxy hóa: là dạng cải tiến của bể Aerotank khuấy trộn hoàn chỉnh làm việc trong điều kiện hiếu khí kéo dài với bùn hoạt tính.

    Phương pháp xử lý sinh học tự nhiên: bao gồm ao hồ sinh học hiếu khí và cánh đồng tưới và bãi lọc).

    Cánh đồng tưới và bãi lọc: Trong nước thải sinh hoạt chứa hàm lượng nitơ, photpho, kali khá đáng kể. Sử dụng vi sinh trong tự nhiên để xử lý chất hữu cơ, quá trình xử lý diễn ra chậm.

    Ao hồ sinh học:  vi sinh vật thường dùng oxy sinh có từ rêu tảo trong quá trình quang hợp cũng như oxy hóa từ không khí để oxy hóa các chất hữu cơ. Rong, tảo lại tiêu thụ CO2, photphat và nitrat amoni sinh ra từ sự phân hủy, oxy hóa các chất hữu cơ bởi vi sinh. Hồ sinh học xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học chủ yếu dựa vào quá trình tự làm sạch của hồ

    Xử lý nước thải bằng phương pháp xử lý sinh học kỵ khí

    Xử lý nước thải bằng phương pháp xử lý sinh học kỵ khí là quá trình phân hủy sinh học chất hữu cơ và vô cơ phân tử trong điều kiện không có oxy phân tử bởi các vi sinh vật kị khí.

    Xử lý nước bằng phương pháp sinh học kị khí thường chia làm sáu quá trình:

    Thủy Phân polymer

    Lên men các amino axit và đường

    Phân hủy kị khí các axit béo mạch dài và rượu

    Phân hủy kị khí các axit béo dễ bay hơi

    Hình thành khí methane từ axit acetic

    Hình thành khí methane từ CO2 và Hydrogen.

    COD sẽ giảm trong giai đoạn methane.

    Xử lý nước bằng phương pháp xử lý sinh học kị khí nhân tạo

    Quá trình xử lý nước thải bằng bể UASB: lớp bùn được lắng dưới đáy bể, dưới tác dụng của vi sinh vật kị khí chúng được chuyển hóa thành metan và cacbon dioxide. Quá trình xử lý nước thải bằng lọc sinh học kỵ khí: lọc kị khí với sinh trưởng gắn kết  trên giá mang hữu cơ.

    Xử lý nước bằng phương pháp xử lý sinh học kị khí tự nhiên

    Ao hồ kị khí: các vi sinh vật kị khí hoạt động sống không cần oxy của không khí

    Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học hiếu khí kết hợp phương pháp sinh học kị khí

    Ao hồ hiếu – kị khí (ao hồ tùy nghi)

    Đây là loại ao hồ phổ biến trong thực tế, xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học phân hủy hiếu khí các chất hữu cơ hòa tan có điều ở trong nước và phân hủy kị khí cặn lắng ở vùng đáy.

    Xử lý nước thải bằng vi sinh thiếu khí

    Nước thải chỉ giảm được 90-98% BOD, nhưng tổng Nitơ (N) chỉ giảm được  30-40% và khoảng 30% P, hàm lượng N, P cao vượt ngưỡng cho phép cần xử lý bổ sung bằng phương pháp thiếu khí.

    Cơ sở lựa chọn công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học

    Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học thường nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị, nước thải của một số ngành nghề như: thực phẩm, thủy sản, chế biến nông sản,…có chứa nhiều các chất hữu cơ hòa tan gồm:  hydratcacbon, protein và các hợp chất chứa N phân hủy từ protein, các chất béo……chất vô cơ như sulphit, H2S, amoniac,….

    Điều tiên quyết là nước thải phải là môi trường sống của quần thể sinh vật phân hủy các  chất hữu cơ có trong nước thải. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học cần thỏa mãn những điều kiện sau:

    Không có chất độc làm chết hoặc ứng chế hoàn toàn hệ sinh vật trong nước thải.

    Hàm lượng kim loại nặng có trong nước thải. Muối của các kim loại nặng ảnh hưởng nhiều đến hoạt động sống của vi sinh vật.

    Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học chỉ tiêu cần bận tâm là COD và BOD, nếu tỉ số của 2 thông số này phải là: COD/BOD ≤ 2 hoặc BOD/COD ≥ 0.5 thì việc xử lý mới diễn ra tốt. Khi COD lớn hơn BOD nhiều lần, trong đó gồm có xenlulozo, hemixenlulozo, protein, tinh bột chưa tan thì phải qua xử lý sinh học kỵ khí.

    Để hiểu rõ hơn về công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học Quý khách hàng hãy liên hệ với Công Ty TNHH Công Nghệ Môi Trường Việt Envi để được tư vấn chi tiết, phù hợp với nhu cầu của Doanh Nghiệp:

    CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ENVI

    Địa chỉ: 86/30 Đường số 14 Khu phố 15 Phường Bình Hưng Hòa A, Quận Bình Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh

    Văn Phòng: 402 Nguyễn Kiệm, Phường 3, Quận Phú Nhuận, Thành Phố Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 0917.952.786:Mr. Trọng – 0917.932.786: Ms. Hương

    Email: moitruongviet.envi@gmail.com

    Web: https://congtyxulynuoc.com

    Facebook:  chúng tôi

    Bạn đang xem bài viết Vi Sinh Xử Lý Nước Thải – Công Ty Xử Lý Nước Thải trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!