Cập nhật thông tin chi tiết về Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Nhà Hàng Tiết Kiệm Chi Phí mới nhất trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Thông tin sản phẩm: Xử lý nước thải sinh hoạt nhà hàng tiết kiệm chi phí
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH XẢ THẢI VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT NHÀ HÀNG
Những điểm cần lưu ý về việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải nhà hàng khách sạn:
– Nước thải nhà hàng có lưu lượng xử lý không đều:
Nước thải chủ yếu tập trung vào hai thời điểm giữa trưa và chiều tối tương ứng với các công việc chuẩn bị nguyên vật liệu, rửa bát và các hoạt động vệ sinh của khách hàng trong nhà hàng, do đó việc thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà hàng phải chú ý chọn thời gian lưu nước bể điều hòa cho hợp lý, tránh tình trạng nước tràn do lưu lượng xả quá lớn.
– Nước thải nhà hàng chứa một lượng rất lớn rác – là nguyên liệu vụn trong quá trình sơ chế, và rất nhiều mỡ thừa trong quá trình nấu ăn
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN
Từ phần phân tích lựa chọn công nghệ ở trên, chúng tôi đưa ra sơ đồ công nghệ như sau:
Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt nhà hàng khách sạn
Hình 1: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt nhà hàng khách sạn
Thuyết minh quy trình công nghệ
Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt nhà hàng sơ bộ bao gồm các quá trình sau:
Dòng nước:
Bể điều hòa
Tại đây nước thải được trộn đều các nguồn với nhau nhằm tạo ra nguồn nước thải đầu vào ổn định cho các công đoạn tiếp theo.
Do nước thải mang tính chất trung hòa, nên trong bể điều hòa hệ thống xử lý nước thải nhà bếp nhà ăn không cần quá trình trung hòa nồng độ và pH.
Cụm bể xử lý sinh học
Nước thải sau đó được đưa sang cụm thiết bị xử lý sinh học hợp khối. Cụm thiết bị này được thiết kế chuyên biệt để xử lý nước thải, trong đó có tích hợp các ngăn thiếu khí, hiếu khí, lắng thứ cấp, chứa bùn.
Nước sau xử lý sinh học được đưa qua bể khử trùng.
Bể khử trùng:
Dòng bùn:
Bùn sinh ra từ bể lắng thứ cấp, một phần được bơm tuần hoàn trở lại bể hiếu khí, nhằm đảm bảo đủ sinh khối cho hệ thống bể vi sinh AO hoạt động ổn định. Phần bùn dư được định kỳ thuê hút cùng với các bể tự hoại của công ty.
Thuyết minh khác:
Nhằm đảm bảo cho quá trình xử lý vi sinh, cần cấp khí vào bể vi sinh AAO bằng máy thổi khí. Hệ thống xử lý được vận hành liên tục thông qua chế độ tự động và bán tự động. Ngoài ra để tránh phát tán mùi, tại 1 số hạng mục cần lắp đặt các nắp đậy kín bằng thép hoặc nhựa trong để tiện quan sát.
Để rút ngắn thời gian thi công hệ thống, ngoài việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải nhà bếp nhà ăn bằng bồn bể bê tông, Công ty Môi trường CCEP đã nghiên cứu thiết kế tích hợp toàn bộ thiết bị dạng module, đảm bảo tiết kiệm diện tích, thời gian thi công và suất đầu tư ban đầu.
Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Trong Chăn Nuôi Lợn Hiệu Quả, Tiết Kiệm Chi Phí
Mức độ nguy hiểm của nước thải trong chăn nuôi heo chắc hẳn ai cũng biết. Bởi vậy, nếu không xử lý sớm lượng nước thải ra môi trường ngoài sẽ ảnh hưởng trưc tiếp đến đời sống cũng như sức khỏe con người, động vật. Hiện nay, có rất nhiều phương pháp xử lý nước thải chăn nuôi heo như phân chuồng, công nghệ khí sinh học, hóa lý, ao sinh học…Nhằm kiểm soát mùi, giảm lượng chất ô nhiễm có trong nước thải trước khi thải ra bên ngoài.
Nước thải chăn nuôi lợn là gì? Mức độ nguy hiểm
Đặc tính nước thải chăn nuôi heo
Nước thải chăn nuôi heo có hàm lượng các chất hữu cơ, chất dinh dưỡng cao được biểu thị qua các thông số như: COD, BOD5, SS… Ngoài ra, trong nước thải chăn nuôi heo có chứa hàm lượng N và P cao. Bên cạnh đó còn có chứa hàm lượng lớn các vi khuẩn gây bệnh dịch vô cùng nguy hiểm ảnh hướng đến sức khỏe của con người cũng như động vật khác trong khu vực.
Trong các khu trang trại chăn nuôi lợn, biện pháp dọn vệ sinh phân chuồng đơn giản tiết kiệm thời gian là sử dụng nước để rửa. Nước thải sau cùng chứa hàm lượng chất hữu cơ chiếm 70-80% gồm hidrat carbon, acid amin, protit, chất béo, cellulose và các dẫn xuất của chúng có trong phân và thức ăn thừa. Bên cạnh đó có các chất hữu cơ dễ phân hủy, các chất vô cơ chiếm 20-30% gồm đất, cát, các loại muối, phân urê, chlorua, SO42-…
Đặc tính phân thải
Việc rửa chuồng trại bằng nước cũng gây khó khăn trong việc thu gom phân khô. Bên cạnh một số hộ gia đình nhà nông thường sử dụng phân chuồng khô để bón ruộng thì đa phần đều không có sự thu gom phân thải. Vì vậy mà ở hầu hết các trang trại đều phải thu gom chung phân và nước thải để xử lý. Trong phân chứa một phần rất nhỏ rác, chất độn và thức ăn dư thừa. Trong quá trình xử lí nước thải trang trại phải xử lí đồng thời cả nước thải và phân thải.
Tính cấp thiết cần xử lí nước thải chăn nuôi heo
Tổ chức y tế thế giới (WHO) đã cảnh báo nếu không có biện pháp thu gom và xử lý chất thải chăn nuôi heo một cách thỏa sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người, vật nuôi và gây ô nhiễm môi trường trầm trọng. Nước thải chăn nuôi heo chứa hàm lượng chất ô nhiễm nguy hiểm, nhiều mầm bệnh, vi khuẩn và vi rút gây bệnh. Nó không chỉ tác động đến môi trường, làm ô nhiễm môi trường đất nước không khí mà còn làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Nguyên nhân chủ yếu gây ra nhiều căn bệnh về đường hô hấp, tiêu hóa như tiêu chảy, dịch tả…do trong chất thải chứa nhiều VSV gây bệnh, trứng giun…. Đặc biệt là các loại virut biến thể từ các dịch bệnh như lở mồm, long móng, dịch bệnh tai xanh có thể lây lan nhanh chóng và có thể nguy hiểm đến tính mạng của con người.
Nước thải gây ô nhiễm, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người
Nước thải chăn nuôi heo của các hộ gia đình chăn nuôi cũng đang làm bức xúc ảnh hưởng đến không gian sống của các hộ khác xung quanh. Vì vậy mà việc xử lí nước thải chăn nuôi heo để giảm mùi, giảm vi khuẩn và mầm bệnh là một vấn đề vô cùng cần thiết đối với các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình nuôi heo. Nước thải chăn nuôi heo có mùi rất khó chịu, có màu và rong rêu bám vào hồ. Nước thải chăn nuôi heo nếu không được xử lí kịp thời trước khi được thải ra ngoài sông, ao, hồ sẽ gây ô nhiễm môi trường, phát sinh khí độc, các phản ứng hóa học của các chất hữu cơ trong nước sẽ làm cạn kiệt dần lượng ôxy hòa tan trong nước, gây hiện tượng phú dưỡng do dư thừa N và P, làm chết nhiều loài sinh vật khác trong nước, làm ảnh hưởng đến cây trồng và tạo điều kiện thuận lợi cho các vi khuẩn gây hại phát triển.
Các phương pháp xử lí nước thải chăn nuôi lợn
Phương pháp xử lý cơ học
Sử dụng song chắn rác và bể lắng sơ bộ để loại bỏ những chất rắn có kích thước lớn ra khỏi nước. Mục đích của phương pháp này là tách chất rắn, cặn, phân ra khỏi hỗn hợp nước thải bằng cách thu gom, phân riêng. Ngoài ra có thể áp dụng phương pháp ly tâm hoặc lọc. Hàm lượng cặn lơ lửng trong nước thải chăn nuôi khá lớn và lắng được nên có thể lắng sơ bộ trước khi đưa sang các công đoạn xử lí tiếp theo. Còn phần chất rắn được đem đi ủ để làm phân bón.
Phương pháp xử lý hóa lý
Phương pháp xử lí cơ học thông thường tốn nhiều thời gian và hiệu quả đạt được cũng không cao do nước thải chăn nuôi có chứa nhiều chất hữu cơ, chất vô cơ có kích thước nhỏ, không có khả năng lắng và một phần vi sinh vật có kích thước nhỏ, Cho nên cần áp dụng phương pháp keo tụ để loại bỏ chúng. Sử dụng chất keo tụ như phèn nhôm, phèn sắt, phèn bùn,… kết hợp với polymer trợ keo tụ để tăng quá trình keo tụ.
Nguyên tắc : các hạt keo tụ(thường là các hạt nhôm hidroxit và sắt hidroxit) mang điện tích trái dấu với các chất lơ lửng có trong nước thải(thường mang điện tích âm). Trong quá trình di chuyển thì các hạt mang điện trái dấu này sẽ liên kết lại thành các bông cặn có kích thước lớn hơn và dễ dàng lắng xuống nước giúp công đoạn lọc đạt hiệu quả hơn.
Phương pháp xử lý sinh học
Dựa trên khả năng phân hủy các chất hữu cơ của các vi sinh vật trong môi trường hiếu khí hoặc kị khí. Chúng sử dụng chất hữu cơ và một số chất khoáng làm thức ăn và tạo ra năng lượng. Khi phân hủy thì sẽ làm giảm hàm lượng chất hữu cơ có trong nước và sẽ giúp nước sạch hơn. Tùy thuộc là vi sinh vật hiếu khí, khị khí hay hiếm khí mà thiết kế các công trình xử lí nước thải cho phù hợp. Phương pháp này thường được sử dụng trong các bể xử lí sinh học như bể Aerotank, UASB…
– Phương pháp xử lý hiếu khí: Sử dụng nhóm vi sinh vật hiếu khí, hoạt động trong điều kiện có oxy.
– Phương pháp xử lý kị khí: Sử dụng vi sinh vật phân hủy chất hữu cơ trong điều kiện môi trường có rất ít hoặc không có oxi.Quá trình này trải qua 4 giai đoạn:
– Thủy phân: Dưới tác dụng của enzim do vi khuẩn tiết ra giúp phân hủy các chất hữu cơ phức tạp không tan thành những chất đơn giản có khả năng tan trong nước(axit amin. Axit béo, đường…)
Axit hóa: Vi khuẩn lên men hoạt động giúp chuyển hóa các chất hòa tan thành chất đơn giản như rượu, CH3OH, CO2, H2, NH3,…và các sinh khối mới.
Axetat hóa: Vi khuẩn acetic chuyển hóa các sản phẩm của giai đoạn axit hóa thành axit axeat CH3COOH, CO2, H2,… và các sinh khối mới.
Methane hóa: Đây là giai đoạn cuối của quá trình phân hủy kỵ khí. Acid acetic, H2, CO2, acid formic và methanol chuyển hóa thành methane, CO2 và sinh khối mới.
Quy trình công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi heo
Đầu tiên, nước thải sẽ được chảy vào hầm biogas để xử lí phân lớn chất hữu cơ, giảm khí độc, diệt mầm bệnh và có thể cung cấp khí đốt giúp tiết kiệm chi phí. Tiếp theo là nước thải chảy vào bể điều hòa được khuấy trộn nhằm xáo trộn đều nồng độ và lưu lượng.
Nước thải tiếp tục từ bể điều hòa qua bể UASB nhờ các vi sinh vật kị khí phân hủy chất hữu cơ. Quá trình phân hủy tạo ra các bọt khí metan CH4 và cacbonic CO2 nổi lên trên được thu bằng các chụp khí để dẫn ra khỏi bể. Quá trình xử lí nước thải tại bể UASB chỉ làm giảm lượng BOD nhưng nước thải chưa đạt theo quy chuẩn cho phép. Cần phải sử dụng thêm bể AEROTANK để xử lí triệt để hơn.
Hình : Sơ đồ công nghệ xử lí sinh học Aerotank
Nguyên lí: Nước đưa vào từ phía trên của bể, khí sục phía dưới bể giúp vi sinh vật và các chất hữu cơ đảo trộn và cung cấp oxi cho vi sinh vật. Trong bể các sinh vật hiếu khí phân hủy chất hữu cơ theo phương trình phản ứng:
Nước thải đưa sang bể lắng 2 để loại bỏ bông bùn hoạt tính. Một phần bùn được tuần hoàn ở bể Aerotank để duy trì mật độ vi sinh vật trong bể.
Sau khi xử lí sinh học hiếu khí nước thải được đưa qua bể lắng đợt 2 ( Bể lắng đứng) để tách, lắng lượng sinh khối dư thừa được hình thành trong quá trình xử lý sinh học hiếu khí ở bể Aerotank. Nguyên lý: Lợi dụng trọng lực, các bông sinh khối không tan trong nước sẽ lắng xuống đáy và thải qua đường thải bùn.
Bể lắng đứng
Sau cùng là công đoạn khử trùng tại bể khử trùng. Thường sử dụng clo lỏng để loại bỏ vi khuẩn, oxi hóa các chất hữu cơ. Clo lỏng vừa rẻ và dễ vẩn chuyển nên được sử dụng phổ biến. Ngoài ra có thể sử dụng nước Javen.
Cuối cùng nước thải được thải ra nguồn tiếp nhận theo QCVN 62-MT:2016/BTNMT về nước thải chăn nuôi.
Quý khách hàng cần tư vấn & lắp đặt hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo xin liên hệ:
CÔNG TY CPDV CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG E&c VIỆT NAM Website: eclim.vn ☎ Hotline:0941 113 286 - 0968 279 976 Địa chỉ: Trụ sở số 14, ngõ2/33/3 Văn Trì, Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt – Công Ty Xử Lý Nước Thải
Phát triển kinh tế gắn liền với bảo vệ môi trường là tiêu chí hàng đầu của các quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Các cơ quan nhà nước cũng siết chặt hơn vấn đề quản lý môi trường. Do đó nhu cầu xử lý nước thải sinh hoạt cũng tăng hơn trước đặc biệt là tại khu vực Hà Nội và Hồ chí minh. Để lựa chọn công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt phù hợp hãy liên hệ với Công ty Môi Trường Việt Envi đơn vị chuyên xử lý nước thải sinh hoạt tại HCM hàng đầu tại Việt Nam.
Tiêu chí lựa chọn công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt?
Hiện nay, có rất nhiều công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt, nhưng để lựa chọn được công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt phù hợp với nhu cầu của Doanh Nghiệp chúng ta cần quan tâm tới các tiêu chí sau:
-Thiết bị sử dụng của công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt
-Hiệu suất xử lý của công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt
-Chi phí đầu tư vào công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt
-Cách vận hành hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
-Thời gian hoàn thành công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt
-Tuổi thọ của công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt
Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt của Công ty Môi Trường Việt Envi
Để xử lý nước thải sinh hoạt Công ty TNHH Môi Trường Việt Envi xin đưa ra một số công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt hiện nay như sau:
Công Nghệ xử lý nước thải sinh hoạt Aerotank
Thuyết minh quy trình công nghệ Aerotank:
Công nghệ aerotank là quá trình xử lý sinh học hiếu khí, vi sinh hiếu khí sử dụng chất dinh dưỡng từ các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học. Nên thể tích của vi sinh ngày càng gia tăng và nồng độ ô nhiễm sẽ giảm xuống.
Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt aerotank là công nghệ truyền thống, xử lý sinh học hiếu khí, công nghệ này hiện nay vẫn được sử dụng nhiều do dễ vận hành, dễ xây dựng, khả năng loại bỏ BOD, Nitơ cao, dễ dàng thì nâng quy mô công suất, nhược điểm của công nghệ aerotank là tốn năng lượng.
Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt bằng UASB
Thuyết minh quy trình công nghệ UASB:
UASB là quy trình xử lý sinh học ki khí, nước được phân bổ từ dưới lên và được kiểm soát vận tốc phù hợp, qua lớp bùn kị khí, sẽ xảy ra quá trình vi sinh vật phân hủy chất hữu cơ.
Ưu điểm của Công nghệ UASB là nguồn khí sinh học sinh ra từ hệ thống có thể thu hồi được, nồng độ chất hữu cơ cao sẽ xử lý rất tốt. Nhược điểm của công nghệ là sẽ bị ảnh hưởng bởi pH, nhiệt độ và nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải.
Công nghệ xử lý nước thải bằng MBBR( moving bed biofilm reactor)
Là quá trình xử lý kết hợp giữa aerotank truyền thống và lọc sinh học hiếu khí, xử lý nước sử dụng vật liệu làm giá thể để vi sinh dính bám phát triển và sinh trưởng.
Đây là một công nghệ mới, với nhiều ưu điểm như: tiết kiệm năng lượng; vận hành dễ dàng, chi phí vận hành, bảo dưỡng thấp, trong quá trình vận hành không phát sinh mùi; hiệu quả xử lý BOD cao; thuận lợi khi nâng cấp quy mô, công suất của hệ thống; ít chiếm diện tích, ít phát sinh bùn; mật độ vi sinh dày đặc, nhiều hơn các công nghệ khác; kiểm soát hệ thống dễ dàng. Tuy nhiên nhược điểm của công nghệ là hiệu quả xử lý phụ thuộc vào lượng vi sinh vật dính bám vào giá thể, tuổi thọ của màng phụ thuộc vào thiết bị lựa chọn.
Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt – AAO
Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt AAO là quá trình xử lý sinh học sử dụng nhiều hệ sinh vật khác nhau (như vi sinh vật yếm khí – vi sinh vật thiếu khí – vi sinh vật hiếu khí) để xử lý nước thải. Do vi sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ, các chất ô nhiễm có trong nước thải để sinh trường và phát triển.
Thuyết minh quy trình công nghệ AAO (Anaerobic: yếm khí – Anoxic: thiếu khí):
Nước thải đầu vào sẽ được bơm vào bể Anaerobic, ở đây xảy ra quá trình thủy phân, diễn ra rất chậm, phân hủy chất béo, quá trình acid hóa làm các chất hòa tan thành chất đơn giản, quá trình acetic hóa sẽ tiếp tục chuyển hóa các sản phẩm của quá trình trước, tới quá trình mathane hóa làm giảm COD có trong nước thải và khử một phần các chất hữu cơ, ngoài ra, còn xảy ra quá trình khỉ nitrate.
Tiếp tới, nước thải sẽ được đưa sang bể anoxic, ở đây xảy ra quá trình đồng hóa và dị hóa sẽ loại bỏ nitơ và photpho có trong nước thải.
Ưu điểm của công nghệ AAO là dễ dàng di chuyển hệ thống khi muốn thay đổi địa điểm, mở rộng quy mô, công suất của hệ thống, khả năng tự động hóa cao, vận hành tốn ít chi phí.
Công nghệ xử lý nước thải bằng SBR(Sequencing batch reactor)
Là quá trình xử lý nước thải bằng qúa trình phản ứng sinh học theo mẻ
Quy trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt SBR
Ưu điểm của công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt SBR: bền hơn, ổn định, cấu tạo đơn giản; giảm nhân công, vận hành dễ dàng; giảm chi phí vận hành; hiệu quả xử lý cao; khả năng xử nitơ, photpho lớn. Nhược điểm của công nghệ là chịu ảnh hưởng bởi nồng độ các chất ô nhiễm và lượng nitrate có trong bùn.
Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt MBR
Là công nghệ xử lý nước thải dựa vào sự kết hợp phương pháp sinh học và lý học, đây là công nghệ hiện đại và được sử dụng phổ biến vì những ưu điểm của nó.
Thuyết minh quy trình Công nghệ xử lý nước thải MBR:
Nước thải được thu gom và tập trung tại hố thu gom, sau đó nước thải được đưa qua bể điều hòa. Ở bể điều hòa, lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm được ổn định, để duy trì được thường lắp thêm thiết bị sục khí. Sau đó, nước được bơm tới bể chứa màng MBR, nước sạch được thải ra nguồn tiếp nhận
Ưu điểm của công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt MBR: do kích thước lỗ màng rất nhỏ (0.01 ~ 0.2 µm) nên có thể loại bỏ triệt để vi khuẩn, vi sinh vật gây bệnh; công nghệ màng MBR không có bể khử trùng và bể lắng và bể lọc nên tiết kiệm được diện tích, do đó cũng giảm được chi phí đầu tư, rất thuận lợi cho các hệ thống xử lý có ít diện tích, không ảnh hưởng tới mỹ quan; đặc biệt công nghệ màng MBR không phát sinh mùi hôi trong quá trình vận hành; vận hàng đơn giản; dễ dàng; chi phí vận hành thấp và hiệu quả xử lý nước thải rất cao; thời gian lưu bùn của hệ thống sử dụng màng MBR là dài, thời gian lưu nước của hệ thống ngắn; được điều khiển tự động và dễ dàng kiểm soát.
Nhược điểm của hệ thống sử dụng Màng MBR là tuổi thọ, hiệu quả xử lý phụ thuộc vào màng MBR.
Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ sinh học tăng trưởng dính bám
Là quá trình xử lý nước dựa vào vi sinh vật phân hủy các chất hữu làm thức ăn để phát triển và sinh trưởng, quá trình sinh học bùn hoạt tính lơ lửng, quá trình khử nitơ phốt pho và quá trình vi sinh vật dính bám vào vật liệu để sinh trường và phát triển.
Ưu điểm của công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ sinh học tăng trưởng dính bám: tiết kiệm năng lượng; giảm chi phí đầu tư và hiệu suất xử lý nước thải tốt.
Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ lọc sinh học
Là công nghệ xử lý nước thải dựa vào các lớp vật liệu lọc có vi sinh vật bám dính lên để sinh trường và phát triển. Nước thải sẽ đi qua các lợp vật liệu này, chất hữu cơ sẽ được xử lý do các vi sinh vật dính bám trên đó, vi sinh vật sẽ phân hủy các chất hữu cơ để sinh trưởng và phát triển.
Ưu điểm của phương pháp xử lý nước thải sinh học bằng công nghệ lọc sinh học: có thể tận dụng thông gió tự nhiên giúp tiết kiệm năng lượng; ít phải trông coi nên giảm chi phí nhân công. Nhược điểm của phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ lọc sinh học là thời gian sử dụng dài, chiều dày lớp dính của vi sinh vật tăng lên, sẽ xảy ra quá trình phân hủy nội bào, làm vi sinh vật bị bong ra, trôi theo nước thải nên không còn khả năng xử lý nước thải nữa.
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT ENVI
Văn Phòng: 402 Nguyễn Kiệm, Phường 3, Phú Nhuận, TP.HCM
Điện thoại: 0917.932.786: Ms. Hương
Email: moitruongviet.envi@gmail.com
Web: https://congtyxulynuoc.com/
Xử Lý Nước Thải Bằng Phương Pháp Sinh Học (Vi Sinh) Tối Ưu Chi Phí
Tư vấn xây dựng hệ thống xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học (vi sinh) giúp giảm chi phí đầu tư và chi phí vận hành. Hiện nay đối với nước thải ô nhiễm có chứa các hợp chất hữu cơ thì công nghệ xử lý tối ưu nhất vẫn là xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học (vi sinh). Vi sinh xử lý nước thải là quần thể vi sinh vật được phân lập, nuôi cấy và bảo quản để sử dụng cho mục đích xử lý nước thải, đặc biệt là nước thải sinh học. Với mỗi loại nước thải khác nhau chúng ta sẽ sử dụng các chủng vi sinh vật khác nhau để xử lý. Với mỗi môi trường nước thải chúng ta sẽ có những quy trình nuôi cấy và sử dụng vi sinh vật khác nhau.
Vi sinh trong nước thải
Điều kiện thích nghi phát triển tốt của các vi sinh vật:
+ Các chất dinh dưỡng: Nito và phốt pho là những nguyên tố chủ yếu cần thiết cho vi sinh vật phát triển. Tỉ lệ chất hữu cơ và Nito phốt pho trong xử lý sinh học thường là 100:5:1.
+ Hàm lượng chất hữu cơ có trong nước thải.
+ Nồng độ và lưu lượng oxy cung cấp. Nếu cung cấp oxy nhiều quá trình gọi là xử lý hiếu khí, vừa vừa là xử lý thiếu khí, còn nếu không cung cấp oxy thì quá trình đó gọi là xử lý kị khí.
+ Nhiệt độ nước thải. Đa số vi sinh vật thích nghi với nhiệt độ nước thải từ 25-37 độ C.
+ Nồng độ pH của nước thải. pH tối ưu của vi sinh vật là 6,5-7,5 (Bắt đầu chết và giảm số lượng trong khoảng 5,7 – 8,5).
Nhóm vi sinh vật có lợi đóng vai trò quan trọng trong thiên nhiên như làm giàu chất hữu cơ trong đất, nó tham gia vào tất cả các vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên. Nó là các khâu quan trọng trong chuỗi thức ăn của các hệ sinh thái. Nó đóng vai trò quyết định trong quá trình tự làm sạch các môi trường tự nhiên. Và cũng đóng vai trò trong cuộc đời sống hàng ngày của con người chúng ta như: Chế vacxin phòng bệnh, muối chua, lên men thực phẩm và hiện nay nó được ứng dụng nhiều nhất trong quá trình xử lý nước thải, chế tạo phân bón và thuốc bảo vệ thực vật không gây độc hại cho môi trường, bảo vệ mối cân bằng sinh thái.
Sơ đồ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học (vi sinh):
Phương pháp xử lý nước thải bằng công nghệ sinh học được ứng dụng để xử lý các chất hữu cơ hoà tan có trong nước thải cũng như một số chất ô nhiễm vô cơ khác như H2S, sunfit, ammonia, nitơ… dựa trên cơ sở hoạt động của vi sinh vật để phân huỷ chất hữu cơ gây ô nhiễm. Vi sinh vật sử dụng chất hữu cơ và một số khoáng chất làm thức ăn để sinh trưởng và phát triển. Một cách tổng quát, phương pháp xử lý sinh học có thể chia làm 2 loại:
+ Phương pháp kỵ khí sử dụng nhóm vi sinh vật kỵ khí, hoạt động trong điều kiện không có oxy;
+ Phương pháp hiếu khí sử dụng nhóm vi sinh vật hiếu khí, hoạt động trong điều kiện cung cấp oxy liên tục. Quá trình phân huỷ các chất hữu cơ nhờ vi sinh vật gọi là quá trình oxy hoá sinh hoá.
Để thực hiện quá trình này, các chất hữu cơ hoà tan, cả chất keo và các chất phân tán nhỏ trong nước thải cần di chuyển vào bên trong tế bào vi sinh vật theo 3 giai đoạn chính như sau:
+ Chuyển các chất ô nhiễm từ pha lỏng tới bề mặt tế bào vi sinh vật;
+ Khuyếch tán từ bề mặt tế bào qua màng bán thấm do sự chênh lệch nồng độ bên trong và bên ngoài tế bào;
+ Chuyển hoá các chất trong tế bào vi sinh vật, sản sinh năng lượng và tổng hợp tế bào mới.
Tốc độ quá trình oxy hoá sinh hoá phụ thuộc vào nồng độ chất hữu cơ, hàm lượng các tạp chất và mức độ ổn định của lưu lượng nước thải vào hệ thống xử lý. Ở mỗi điều kiện xử lý nhất định, các yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng sinh hoá là chế độ thuỷ động, hàm lượng oxy trong nước thải, nhiệt độ, pH, dinh dưỡng và nguyên tố vi lượng.
Bể xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học (vi sinh)
Quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học:
Về cơ bản có nhiều công nghệ áp dụng xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học có thể kể đến như:
+ Công nghệ xử lý nước thải bùn hoạt tính hiếu khí (Aerotank)
+ Công nghệ xử lý sinh học dạng mẻ (SBR)
+ Công nghệ sinh học tăng trưởng dính bám
+ Công nghệ lọc sinh học (Trickling Filter)
+ Công nghệ bể xử lý kỵ khí
+ Công nghệ sinh học kỵ khí UASB
Nhưng tổng quan xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học áp dụng phương pháp xử lý bằng vi sinh kỵ khí, thiếu khí và hiếu khí, trong đó:
Phương pháp xử lý vi sinh kỵ khí:
Quá trình phân hủy kỵ khí là quá trình nhờ các vi sinh vật kỵ khí phân hủy các chất hữu cơ và vô cơ phân tử trong điều kiện không có oxy có nghĩa là dùng vi sinh kỵ khí để xử lý nước thải.
Phân hủy kỵ khí có thể phân chia thành 06 quy trình sau:
+ Quá trình Thủy phân polymer: thủy phân các protein, polysacearide, chất béo.
+ Lên men các amino acid và đường.
+ Quá trình Phân hủy kỵ khí các acid béo mạch dài và rượu.
+ Quá trình Phân hủy kỵ khí các acid béo dễ bay hơi (ngoại trừ acid acetic).
+ Quá trình hình thành khí methane từ acid acetic.
+ Quá trình hình thành khí methane từ hydrogen và CO2.
Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp vi sinh
Các chất thải hữu cơ chứa nhiều chất hữu cơ cao phân tử như proteins, chất béo, carbohydrates, celluloses, lignin,…trong giai đoạn thủy phân, sẽ được cắt mạch tạo những phân tử đơn giản hơn, dễ phân hủy hơn. Các phản ứng thủy phân sẽ chuyển hóa protein thành amino acids, carbohydrate thành đường đơn, và chất béo thành các acid béo. Trong giai đoạn acid hóa, các chất hữu cơ đơn giản lại được tiếp tục chuyển hóa thành acetic acid, H2 và CO2. Các acid béo dễ bay hơi chủ yếu là acetic acid, propionic acid và lactic acid. Bên cạnh đó, CO2 và H2, methanol, các rượu đơn giản khác cũng được hình thành trong quá trình cắt mạch carbohydrate. Vi sinh vật chuyển hóa methan chỉ có thể phân hủy một số loại cơ chất nhất định như CO2 + H2, formate, acetate, methanol, methylamines, và CO.
Tùy theo trạng thái của bùn, có thể chia quá trình xử lý kỵ khí thành:
– Quá trình xử lý kỵ khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng lơ lửng như quá trình tiếp xúc kỵ khí (Anaerobic Contact Process), quá trình xử lý bằng lớp bùn kỵ khí với dòng nước đi từ dưới lên (UASB);
– Qúa trình xử lý kỵ khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng dính bám như quá trình lọc kỵ khí (Anaerobic Filter Process).
Phương pháp dùng vi sinh hiếu khí để xử lý nước thải:
Là quá trình sử dụng các vi sinh vật hiếu khí phân hủy các chất hữu cơ trong điều kiện có oxy. Quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp hiếu khí chia làm 3 giai đoạn chính như sau:
+ Quá trình oxy hóa các chất hữu cơ
+ Tổng hợp tế bào mới
+ Phân hủy nội bào.
Các quá trình xử lý sinh học bằng phương pháp hiếu khí có thể xảy ra ở điều kiện tự nhiên hoặc nhân tạo.Trong các công trình xử lý nhân tạo, người ta tạo điều kiện tối ưu cho quá trình oxy hóa sinh hóa nên quá trình xử lý có tốc độ và hiệu suất cao hơn rất nhiều. Tùy theo trạng thái tồn tại của vi sinh vật, quá trình xử lý sinh học nhiều khí nhân tạo có thể chia thành:
– Xử lý sinh học hiếu khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng lơ lửng chủ yếu được sử dụng để khử chất hữu cơ chứa carbon như quá trình bùn hoạt tính, hồ làm thoáng, bể phản ứng hoạt động gián đoạn, quá trình lên men phân hủy hiếu khí. Trong số các quá trình này, quá trình bùn hoạt tính là quá trình phổ biến nhất.
– Xử lý sinh học hiếu khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng dính bám như quá trình bùn hoạt tính dính bám, bể lọc nhỏ giọt, bể lọc cao tải, đĩa sinh học, bể phản ứng nitrate với màng cố định.
Ưu điểm của xử lý nước thải bằng vi sinh:
+ Giảm chi phí vận hành do không dùng đến hóa chất để xử lý
+ Giảm chi phí đầu tư xây dựng do không dùng đến quá nhiều máy móc so với phương pháp hóa lý.
+ Chi phí bảo dưỡng thấp
Quá trình vi sinh trong xử lý nước thải
Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Môi trường TNT Việt Nam
Trụ sở: Số 20, Ngõ 23/11 Nguyễn Phúc Lai, P.Ô Chợ Dừa, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội
ĐT: 04.6292.3536 Hotline: 0989.132.662
Email: baovemauxanh@gmail.com
Bạn đang xem bài viết Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Nhà Hàng Tiết Kiệm Chi Phí trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!